cung hoàng

giản thể

Từ điển phổ thông

phấn trang sức màu vàng của cung nữ thời xưa

Từ điển trích dẫn

1. Phát bố văn thư hiểu dụ hoặc thanh thảo (cảnh cáo trừng phạt kẻ có tội). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào Tháo truyền hịch cáo thiên hạ, chư hầu phấn nộ giai hưng binh" , (Đệ ngũ hồi) Tào Tháo truyền hịch thông báo khắp nơi, chư hầu nổi giận đều dấy binh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa bài văn kêu gọi đi khắp nơi. Bản dịch CPNK: » Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh «.

Từ điển trích dẫn

1. Đến, tới (một địa điểm hoặc một giai đoạn nào đó). ◇ Trâu Thao Phấn : "Kim niên nhị nguyệt gian, kí giả do Anh động thân, kinh quá Pháp Quốc, Bỉ Quốc, Hà Quốc, nhi đạt đáo Đức Quốc" , , , , , (Bình tung kí ngữ nhị tập , Biện ngôn ).
2. Đạt thành, đạt được. § Thường chỉ trình độ hoặc sự vật trừu tượng. ◎ Như: "hi vọng bổn công ti năng tảo nhật đạt đáo toàn tự động hóa sanh sản đích mục tiêu" .

Từ điển trích dẫn

1. Phật giáo dụng ngữ: Mọi sự vật trên thế giới đều như "mộng huyễn bào ảnh" , đều không có thật tướng.
2. Phiếm chỉ vãng sự. ◇ Trâu Thao Phấn : "Như kim truy tưởng tiền trần ảnh sự, tuy giác bất miễn tân toan, đãn sự hậu thuyết lai, dã pha hữu thú" , , , (Tại Hương Cảng đích kinh lịch , Ba động ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ việc đời hư ảo như cái bóng, không không có có.

Từ điển trích dẫn

1. Cùng nói ra một lời. Tỉ dụ cùng một lòng một ý với nhau. Cũng chỉ người cùng chí hướng. ◇ Trần Lâm : "Nhất phu phấn tí, cử châu đồng thanh" , (Vị Viên Thiệu hịch Dự châu ) Một người giơ tay, cả châu đồng lòng.
2. Đồng hành, đồng nghiệp, đồng bọn.
3. Chỉ lời nói giọng điệu tương đồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng nói lên. Cùng nói điều giống nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Sách tự điển. ◇ Viên Mai : "Cổ vô loại thư, vô tự thư, hựu vô tự vị" , , (Tùy viên thi thoại ). ◇ Mai Ưng Tộ : "soạn "Tự vị", thu tam vạn tam thiên dư tự" "", .
2. Từ ngữ. ◇ Trâu Thao Phấn : "Lệ như tác văn, mỗi xuất nhất cá đề mục, tất tiên cố đáo học sanh môn sở dĩ hấp thu đích tri thức hòa sở năng vận dụng đích tự vị" , , (Kinh lịch , Thập).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Tự điển .

kinh doanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

kinh doanh

Từ điển trích dẫn

1. Trù hoạch, xây dựng.
2. Quy hoạch, an trị. ◇ Sử Kí : "Tự căng công phạt, phấn kì tư trí nhi bất sư cổ, vị bá vương chi nghiệp, dục dĩ lực chinh kinh doanh thiên hạ, ngũ niên tốt vong kì quốc, thân tử Đông Thành" , , , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Khoe công cậy giỏi, chỉ dùng kiến thức riêng của mình mà không chịu theo phép tắc đời xưa, (lại còn) nói rằng muốn dựng nghiệp bá vương, chỉ cần lấy võ lực dẹp yên thiên hạ. Nhưng chỉ được năm năm thì mất nước, thân chết ở Đông Thành.
3. Quanh co trở đi trở lại. ◇ Lưu Hướng : "Hu dư ủy xà, kinh doanh hồ kì nội" , (Cửu thán , oán tư ).
4. Vận dụng tìm tòi, cấu tứ (văn chương, nghệ thuật). ◇ Đỗ Phủ : "Chiếu vị tướng quân phất quyên tố, Ý tượng thảm đạm kinh doanh trung" , (Đan thanh dẫn ).
5. Quản trị, quản lí (kinh tế, xí nghiệp...). ◎ Như: "kinh doanh thương nghiệp" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt công việc làm ăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cọp thoa phấn. Tiếng chỉ người đàn bà hung dữ như cọp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bột đánh răng.

Từ điển trích dẫn

1. Sửa sang, chỉnh túc, làm cho ngay ngắn nghiêm chỉnh.
2. Trừ bỏ. ◇ Chương Bỉnh Lân : "Ô hô! Dư duy Chi Na tứ bách triệu nhân, nhi chấn loát thị sỉ giả, ức bất doanh nhất" ! , , (Cầu thư , Giải biện phát ).
3. Hưng khởi, phấn phát, chấn tác. ◇ Tống sử : "Nhất niệm chấn toát, do năng chuyển nhược vi cường" , (Mã Thiên Kí truyện ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.