phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đề tên, ký tên
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đề tên, kí tên. ◎ Như: "thiêm danh" 簽名 đề tên, kí tên.
3. (Động) Ra lệnh gọi, trưng tập. ◇ Nguyên sử 元史: "Bính Dần, thiêm Từ, Bi nhị châu đinh tráng vạn nhân, thú Bi Châu" 丙寅, 簽徐邳二州丁壯萬人, 戍邳州 (Thế Tổ kỉ tứ 世祖紀四).
4. (Động) Đâm vào, cắm vào. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Ngã tầm liễu ta loạn đầu phát chiết châm nhi, phóng tại giá chưng bính lí diện. Hữu na cẩu khiếu, đâu dữ tha chưng bính cật, thiêm liễu tha khẩu khiếu bất đích" 我尋了些亂頭髮折針兒, 放在這蒸餅裏面. 有那狗叫, 丟與他蒸餅吃, 簽了他口叫不的 (Oan gia trái chủ 冤家債主, Tiết tử).
5. (Động) Châm chích, phúng thích.
6. (Động) Khơi, dẫn (sông ngòi).
7. (Danh) Món ăn chiên, rán. ◇ Mạnh Nguyên Lão 孟元老: "Nhập lô tế hạng liên hoa áp thiêm (...) dương đầu thiêm, nga áp thiêm, kê thiêm" 入爐細項蓮花鴨簽(...)羊頭簽, 鵝鴨簽, 雞簽 (Đông Kinh mộng hoa lục 東京夢華錄, Ẩm thực quả tử 飲食果子).
8. (Danh) Que ghim, cây xuyên.
9. (Danh) Lượng từ: xâu. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Đại nhân, nhất thiêm nhi thiêu nhục, thỉnh đại nhân thực dụng" 大人, 一簽兒燒肉, 請大人食用 (Hóa lang đán 貨郎旦, Đệ tứ chiệp).
10. (Danh) Thẻ làm dấu. § Thông "thiêm" 籤.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðề tên, kí tên, như thiêm danh 簽名 đề tên, kí tên vào.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ghi: 簽注意見 Ghi ý kiến;
③ Mẩu giấy đánh dấu, nhãn: 標簽兒 Nhãn, nhãn hiệu; 書簽兒 Mẩu giấy đánh dấu trang sách. Cv. 簽兒;
④ Lá thăm (để rút số), lá xăm (để xin xăm, đoán cát hung): 抽簽 Rút thăm;
⑤ Que con, tăm: 牙簽兒 Cây tăm; 竹簽兒 Cây thăm. Cv. 簽子 hay 簽兒.
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tục, thói quen
3. bệnh phong
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cảnh tượng. ◎ Như: "phong quang" 風光 cảnh tượng trước mắt, "phong cảnh" 風景 cảnh tượng tự nhiên, cảnh vật.
3. (Danh) Tập tục, thói. ◎ Như: "thế phong" 世風 thói đời, "di phong dịch tục" 移風易俗 đổi thay tập tục, "thương phong bại tục" 傷風敗俗 làm tổn thương hư hỏng phong tục.
4. (Danh) Thần thái, lề lối, dáng vẻ. ◎ Như: "tác phong" 作風 cách làm việc, lối cư xử, "phong độ" 風度 dáng dấp, nghi thái, độ lượng, "phong cách" 風格 cách điệu, phẩm cách, lề lối.
5. (Danh) Tin tức. ◎ Như: "thông phong báo tín" 通風報信 truyền báo tin tức, "văn phong nhi lai" 聞風而來 nghe tin mà lại. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cố đại tẩu đạo: Bá bá, nhĩ đích Nhạc a cữu thấu phong dữ ngã môn liễu" 顧大嫂道: 伯伯, 你的樂阿舅透風與我們了 (Đệ tứ thập cửu hồi) Cố đại tẩu nói: Thưa bác, cậu Nhạc (Hòa) đã thông tin cho chúng em rồi.
6. (Danh) Biến cố. ◎ Như: "phong ba" 風波 sóng gió (biến cố, khốn ách).
7. (Danh) Vinh nhục, hơn thua. ◎ Như: "tranh phong cật thố" 爭風吃醋 tranh giành ghen ghét lẫn nhau.
8. (Danh) Nghĩa thứ nhất trong sáu nghĩa của kinh Thi: "phong, phú, tỉ, hứng, nhã, tụng" 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌.
9. (Danh) Phiếm chỉ ca dao, dân dao. § Thi Kinh 詩經 có "quốc phong" 國風 nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là "phong", cùng với thơ "tiểu nhã" 小雅, thơ "đại nhã" 大雅 đều gọi là "phong" cả.
10. (Danh) Bệnh phong. ◎ Như: "phong thấp" 風溼 bệnh nhức mỏi (đau khớp xương khi khí trời ẩm thấp), "phong hàn" 風寒 bệnh cảm lạnh, cảm mạo.
11. (Danh) Họ "Phong".
12. (Động) Thổi.
13. (Động) Giáo hóa, dạy dỗ. ◎ Như: "xuân phong phong nhân" 春風風人 gió xuân ấm áp thổi đến cho người, dạy dỗ người như làm ra ân huệ mà cảm hóa.
14. (Động) Hóng gió, hóng mát. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy" 冠者五六人, 童子六七人, 浴乎沂, 風乎舞雩, 詠而歸 Năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hóng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà.
15. (Động) Quạt, hong. ◎ Như: "phong can" 風乾 hong cho khô, "phong kê" 風雞 gà khô, "phong ngư" 風魚 cá khô.
16. (Động) Giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. ◎ Như: "phong mã ngưu bất tương cập" 風馬牛不相及 không có tương can gì với nhau cả. ◇ Tả truyện 左傳: "Quân xử Bắc Hải, quả nhân xử Nam Hải, duy thị phong mã ngưu bất tương cập dã" 君處北海, 寡人處南海, 唯是風馬牛不相及也 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Ông ở Bắc Hải, ta ở Nam Hải, cũng như giống đực giống cái của ngựa của bò, không thể dẫn dụ nhau được.
17. (Tính) Không có căn cứ (tin đồn đãi). ◎ Như: "phong ngôn phong ngữ" 風言風語 lời đồn đãi không căn cứ.
18. Một âm là "phúng". (Động) Châm biếm. § Thông "phúng" 諷.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái mà tục đang chuộng. Như thế phong 世風 thói đời, quốc phong 國風 thói nước, gia phong 家風 thói nhà, v.v. ý nói sự gì kẻ kia xướng lên người này nối theo dần dần thành tục quen. Như vật theo gió, vẫn cảm theo đó mà không tự biết vậy.
③ Ngợi hát. Như Kinh Thi 詩經 có quốc phong nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là phong, cùng với thơ tiểu nhã 小雅, thơ đại nhã 大雅 đều gọi là phong cả. Nói rộng ra người nào có vẻ thi thư cũng gọi là phong nhã 風雅.
④ Thói, cái thói quen của một người mà được mọi người cùng hâm mộ bắt chước cũng gọi là phong. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói văn Bá Di chi phong giả 聞伯夷之風者 nghe cái thói quen của ông Bá Di ấy. Lại như nói về đạo đức thì gọi là phong tiết 風節, phong nghĩa 風義, nói về quy mô khí tượng thì gọi là phong tiêu 風標, phong cách 風格, nói về dáng dấp thì thì gọi là phong tư 風姿, phong thái 風采, nói về cái ý thú của lời nói thì gọi là phong vị 風味, phong thú 風趣, v.v.
⑤ Phàm sự gì nổi lên hay tiêu diệt đi không có manh mối gì để xét, biến hóa không thể lường được cũng gọi là phong. Như phong vân 風雲, phong trào 風潮, v.v. nói nó biến hiện bất thường như gió mây như nước thủy triều vậy.
⑥ Bệnh phong. Chứng cảm gió gọi là trúng phong 中風. Phàm các bệnh mà ta gọi là phong, thầy thuốc tây gọi là bệnh thần kinh hết.
⑦ Thổi, quạt.
⑧ Cảnh tượng.
⑨ Phóng túng, giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau.
⑩ Cùng nghĩa với chữ phúng 諷.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hong khô, thổi, quạt (sạch): 風乾 Hong khô; 曬乾風淨 Phơi khô quạt sạch; 風雞 Gà khô; 風肉 Thịt khô; 風魚 Cá khô;
③ Cảnh tượng, quang cảnh, phong cảnh: 風光 Quang cảnh, phong cảnh;
④ Thái độ, phong cách, phong thái: 作風 Tác phong; 風度 Phong độ;
⑤ Phong tục, thói: 世風 Thói đời; 家風 Thói nhà; 伯夷之風 Thói quen của Bá Di (Mạnh tử);
⑥ Tiếng tăm;
⑦ Bệnh do gió và sự nhiễm nước gây ra: 中風 Trúng gió, bệnh cảm gió;
⑧ Tin tức: 聞風而至 Nghe tin ùa đến; 千萬別漏風 Đừng để tin lọt ra ngoài;
⑨ Tiếng đồn: 聞風 Nghe đồn; 風言風語 Tiếng đồn bậy bạ;
⑩ Trai gái phóng túng, lẳng lơ;
⑪ [Feng] (Họ) Phong.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 163
phồn thể
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cảnh tượng. ◎ Như: "phong quang" 風光 cảnh tượng trước mắt, "phong cảnh" 風景 cảnh tượng tự nhiên, cảnh vật.
3. (Danh) Tập tục, thói. ◎ Như: "thế phong" 世風 thói đời, "di phong dịch tục" 移風易俗 đổi thay tập tục, "thương phong bại tục" 傷風敗俗 làm tổn thương hư hỏng phong tục.
4. (Danh) Thần thái, lề lối, dáng vẻ. ◎ Như: "tác phong" 作風 cách làm việc, lối cư xử, "phong độ" 風度 dáng dấp, nghi thái, độ lượng, "phong cách" 風格 cách điệu, phẩm cách, lề lối.
5. (Danh) Tin tức. ◎ Như: "thông phong báo tín" 通風報信 truyền báo tin tức, "văn phong nhi lai" 聞風而來 nghe tin mà lại. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cố đại tẩu đạo: Bá bá, nhĩ đích Nhạc a cữu thấu phong dữ ngã môn liễu" 顧大嫂道: 伯伯, 你的樂阿舅透風與我們了 (Đệ tứ thập cửu hồi) Cố đại tẩu nói: Thưa bác, cậu Nhạc (Hòa) đã thông tin cho chúng em rồi.
6. (Danh) Biến cố. ◎ Như: "phong ba" 風波 sóng gió (biến cố, khốn ách).
7. (Danh) Vinh nhục, hơn thua. ◎ Như: "tranh phong cật thố" 爭風吃醋 tranh giành ghen ghét lẫn nhau.
8. (Danh) Nghĩa thứ nhất trong sáu nghĩa của kinh Thi: "phong, phú, tỉ, hứng, nhã, tụng" 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌.
9. (Danh) Phiếm chỉ ca dao, dân dao. § Thi Kinh 詩經 có "quốc phong" 國風 nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là "phong", cùng với thơ "tiểu nhã" 小雅, thơ "đại nhã" 大雅 đều gọi là "phong" cả.
10. (Danh) Bệnh phong. ◎ Như: "phong thấp" 風溼 bệnh nhức mỏi (đau khớp xương khi khí trời ẩm thấp), "phong hàn" 風寒 bệnh cảm lạnh, cảm mạo.
11. (Danh) Họ "Phong".
12. (Động) Thổi.
13. (Động) Giáo hóa, dạy dỗ. ◎ Như: "xuân phong phong nhân" 春風風人 gió xuân ấm áp thổi đến cho người, dạy dỗ người như làm ra ân huệ mà cảm hóa.
14. (Động) Hóng gió, hóng mát. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy" 冠者五六人, 童子六七人, 浴乎沂, 風乎舞雩, 詠而歸 Năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hóng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà.
15. (Động) Quạt, hong. ◎ Như: "phong can" 風乾 hong cho khô, "phong kê" 風雞 gà khô, "phong ngư" 風魚 cá khô.
16. (Động) Giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. ◎ Như: "phong mã ngưu bất tương cập" 風馬牛不相及 không có tương can gì với nhau cả. ◇ Tả truyện 左傳: "Quân xử Bắc Hải, quả nhân xử Nam Hải, duy thị phong mã ngưu bất tương cập dã" 君處北海, 寡人處南海, 唯是風馬牛不相及也 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Ông ở Bắc Hải, ta ở Nam Hải, cũng như giống đực giống cái của ngựa của bò, không thể dẫn dụ nhau được.
17. (Tính) Không có căn cứ (tin đồn đãi). ◎ Như: "phong ngôn phong ngữ" 風言風語 lời đồn đãi không căn cứ.
18. Một âm là "phúng". (Động) Châm biếm. § Thông "phúng" 諷.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng đầy tớ tôn xưng chủ của mình. ◇ Tây du kí 西遊記: "Giá tặc hầu chân cá thị cá địa lí quỷ, khước chẩm ma tựu phóng đắc ngã đích chủ công lai dã" 這賊猴真個是個地裏鬼, 卻怎麼就訪得我的主公來也 (Đệ ngũ nhị hồi) Con giặc khỉ này đúng là ma đất ở đây, làm sao mà nó tìm tới tận chủ nhân của ta được thế.
3. Tiếng khách tôn xưng chủ nhân (đàn ông). ◇ Mai Nghiêu Thần 梅堯臣: "Văn đạo chủ công thiên ái khách" 聞道主公偏愛客 (Y vận hòa hứa đãi chế hậu viên yến tân 依韻和許待制後園宴賓) Nghe nói chủ nhân yêu mến khách.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sắp sửa
3. sướng, thích
4. sắc (dao)
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Khoáng đạt, hào sảng. ◎ Như: "khoái nhân" 快人 người có tính tình hào sảng.
3. (Tính) Mau, chóng, lẹ. ◎ Như: "khoái tốc" 快速 mau lẹ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thảng hoặc bị nhãn tật thủ khoái đích nã liễu tống quan, như chi nại hà?" 倘或被眼疾手快的拿了送官, 如之奈何? (Đệ tứ thập tam hồi) Nếu mà bị người nhanh mắt lẹ tay bắt giải lên quan thì anh tính sao?
4. (Tính) Sắc, bén. ◎ Như: "khoái đao" 快刀 dao sắc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bả nhân nhất đao khảm liễu, tịnh vô huyết ngân, chỉ thị cá khoái" 楊志道: 把人一刀砍了, 並無血痕, 只是個快 (Đệ thập nhị hồi) Chém một người, không có vết máu, vì đao sắc quá.
5. (Phó) Sắp, gần, sắp sửa. ◎ Như: "thiên khoái phóng tình liễu" 天快放晴了 trời sắp tạnh rồi, "ngã khoái tất nghiệp liễu" 我快畢業了 tôi sắp sửa tốt nghiệp rồi.
6. (Phó) Gấp, vội. ◎ Như: "khoái hồi gia ba" 快回家吧 mau về nhà đi, "khoái truy" 快追 mau đuổi theo. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã bất tín hữu ma vương tại nội! Khoái tật dữ ngã đả khai, ngã khán ma vương như hà" 我不信有魔王在內! 快疾與我打開, 我看魔王如何 (Đệ nhất hồi) Ta không tin là có ma vương trong đó! Mau mau mở ra cho ta coi xem ma vương như thế nào.
7. (Danh) Tốc độ. ◎ Như: "giá thất mã năng bào đa khoái?" 這匹馬能跑多快 con ngựa đó chạy tốc độ bao nhiêu?
8. (Danh) Lính sai. ◎ Như: "bộ khoái" 捕快 lính bắt giặc cướp, "hà khoái" 河快 lính tuần sông.
9. (Danh) Họ "Khoái".
Từ điển Thiều Chửu
② Chóng.
③ Sắc, như khoái đao 快刀 dao sắc.
④ Lính sai, như bộ khoái 捕快 lính bắt giặc cướp, hà khoái 河快 lính tuần sông, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sắp, gần: 天快亮了 Trời sắp sáng rồi. 【快要】khoái yếu [kuàiyào] Sắp, sắp sửa, gần;
③ Sắc, bén: 這把刀子眞快 Con dao này sắc thật;
④ Vui, thích, sướng: 大快人心 Mọi người đều rất vui lòng, lòng người rất hồ hởi;
⑤ Thẳng thắn: 快人快語 Người ngay nói thẳng;
⑥ (văn) Lính sai: 捕快 Lính bắt giặc cướp; 河快 Lính tuần sông.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tim
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tư tưởng, ý niệm, cảm tình, lòng dạ. ◎ Như: "thương tâm" 傷心 lòng thương xót, "tâm trung bất an" 心中不安 trong lòng không yên, "tâm tình phiền muộn" 心情煩悶 lòng buồn rầu.
3. (Danh) Phật học cho muôn sự muôn lẽ đều do tâm người tạo ra, gọi là phái "duy tâm" 唯心. Nhà Phật chia ra làm nhiều thứ. Nhưng rút lại có hai thứ tâm trọng yếu nhất: (1) "vọng tâm" 妄心 cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy, (2) "chân tâm" 真心 cái tâm nguyên lai vẫn sáng láng linh thông, đầy đủ mầu nhiệm không cần phải nghĩ mới biết, cũng như tấm gương trong suốt, vật gì qua nó là soi tỏ ngay, khác hẳn với cái tâm phải suy nghĩ mới biết, phải học hỏi mới hay. Nếu người ta biết rõ cái chân tâm ("minh tâm" 明心) mình như thế mà xếp bỏ sạch hết cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy đi thì tức thì thành đạo ngay.
4. (Danh) Suy tư, mưu tính. ◎ Như: "vô tâm" 無心 vô tư lự.
5. (Danh) Tính tình. ◎ Như: "tâm tính" 心性 tính tình.
6. (Danh) Nhụy hoa hoặc đầu mầm non. ◎ Như: "hoa tâm" 花心 tim hoa, nhụy hoa.
7. (Danh) Điểm giữa, phần giữa. ◎ Như: "viên tâm" 圓心 điểm giữa vòng tròn, "trọng tâm" 重心 điểm cốt nặng của vật thể (vật lí học), "giang tâm" 江心 lòng sông, "chưởng tâm" 掌心 lòng bàn tay.
8. (Danh) Sao "Tâm" 心, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
9. (Danh) Cái gai.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữa, phàm nói về phần giữa đều gọi là tâm. Như viên tâm 圓心 giữa vòng tròn, trọng tâm 重心 cốt nặng, v.v.
③ Sao tâm 心, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
④ Cái gai.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tâm, lòng, tâm tư, tâm địa, ý nghĩ, ý muốn, tham vọng: 一心一意 Một lòng một dạ;
③ Tâm, trung tâm, lòng, khoảng giữa: 掌心 Lòng bàn tay; 江心 Lòng sông; 圓心 Tâm của vòng tròn;
④ Cái gai;
⑤ [Xin] Sao Tâm (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 266
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chớp, loé, lấp loáng
3. đau sái
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chớp, loé, lấp loáng
3. đau sái
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lánh ra, nghiêng mình tránh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thiểm quá nhất bàng, nhượng Bảo Thoa khứ liễu" 閃過一旁, 讓寶釵去了 (Đệ nhị thập thất hồi) Né qua một bên, nhường cho Bảo Thoa đi.
3. (Động) Lóe sáng, chớp, loáng qua. ◎ Như: "thiểm quang" 閃光 lóe sáng, "não trung thiểm quá nhất cá niệm đầu" 腦中閃過一個念頭 trong óc thoáng hiện một ý nghĩ. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Điện quang thiểm thiểm" 電光閃閃 (Đằng tiên ca 藤鞭歌) Chớp sáng lấp loáng.
4. (Động) Chợt hiện chợt mất.
5. (Động) Dồn ép, bức bách, làm hại. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thùy tưởng kim nhật bị Cao Cầu giá tặc khanh hãm liễu ngã giá nhất tràng, văn liễu diện, trực đoán tống đáo giá lí, thiểm đắc ngã hữu gia nan bôn, hữu quốc nan đầu, thụ thử tịch mịch" 誰想今日被高俅這賊坑陷了我這一場, 文了面, 直斷送到這里, 閃得我有家難奔, 有國難投, 受此寂寞 (Đệ thập nhất hồi) Ai ngờ bị thằng giặc Cao Cầu hãm hại ta, thích chữ vào mặt, đày thẳng đưa đến đây, bức bách ta đến nỗi có nhà mà không dám về, có nước mà không dám ở, chịu âm thầm thế này.
6. (Động) Vứt bỏ, bỏ rơi. ◇ Tây du kí 西遊記: "Chẩm ma nhất khứ hử cửu, bả ngã môn câu thiểm tại giá lí" 怎麼一去許久, 把我們俱閃在這裡 (Đệ nhị hồi) Sao mà đi đâu lấu thế, bỏ rơi chúng tôi ở chốn này.
7. (Động) Che lấp.
8. (Động) Bị cảm gió. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tình Văn phương tài hựu thiểm liễu phong, trước liễu khí, phản giác cánh bất hảo liễu" 晴雯方纔又閃了風, 著了氣, 反覺更不好了 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Tình Văn vừa bị nhiễm gió, vừa nổi giận, nên càng thấy người khó chịu.
9. (Động) Dối lừa, gạt.
10. (Động) Đem lại, chiêu dẫn. ◇ Thang Hiển Tổ 湯顯祖: "Mộng kiến nhất nhân thủ chấp liễu chi, thiểm liễu tha khứ" 夢見一人手執柳枝, 閃了他去 (Mẫu đan đình 牡丹亭, Cật bệnh 詰病).
11. (Động) Hoảng động, không yên định.
12. (Động) Giương mắt. Cũng chỉ mắt nhắm mắt mở, chớp chớp mắt. ◇ Hà Điển 何典: "(Thư quỷ) chỉ đắc phóng liễu thủ, nhất nhãn phất thiểm đích khán tha" 雌鬼只得放了手, 一眼弗閃的看他 (Đệ tứ hồi 第四回).
13. (Động) Đau sái, sụn, khuỵu, bại. ◎ Như: "thiểm liễu yêu" 閃了腰 đau sái cả lưng.
14. (Danh) Ánh chớp điện xẹt.
15. (Danh) Nguy hiểm, sai lạc, thất bại.
16. (Danh) Họ "Thiểm".
Từ điển Thiều Chửu
② Thấy một loáng. Như điện quang thiểm thiểm 電光閃閃 chớp sáng lòe lòe.
③ Họ Thiểm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhấp nháy, lấp lánh: 燈火閃閃 Ánh đèn nhấp nháy (lấp lánh);
③ Tránh ra, lánh ra: 閃開 Tránh ra;
④ Sụn, bại: 閃了腰 Sụn cả lưng;
⑤ [Shăn] (Họ) Thiểm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bơi lội. ◇ Thẩm Tòng Văn 沈從文: "Ngã môn tẩy táo khả thường thường đáo thượng du nhất điểm khứ, na lí nhân kí ngận thiểu, thủy hựu cực thâm, đối ngã môn tài toán hợp thức" 我們洗澡可常常到上游一點去, 那裏人既很少, 水又極深, 對我們才算合式 (Tòng văn tự truyện 從文自傳, Ngã thượng hứa đa khóa nhưng nhiên bất phóng hạ na nhất bổn đại thư 我上許多課仍然不放下那一本大書).
3. Ngày xưa chỉ xướng kĩ hoàn lương rồi lại đi mại dâm.
Từ điển trích dẫn
2. Giam lại, nhốt lại. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Mỗi tuế chánh nguyệt, dạ phóng đăng, tắc tất tịch ác thiếu niên cấm cố chi" 每歲正月, 夜放燈, 則悉籍惡少年禁錮之 (文惠陳公神道碑銘).
3. Hạn chế, gò bó. ◎ Như: "tư tưởng cấm cố" 思想禁錮 hạn chế tư tưởng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chòi canh, trạm gác. ◎ Như: "phóng tiêu" 放哨 canh gác.
3. Một âm là "sáo".
4. (Danh) Cái còi. ◎ Như: "sáo tử" 哨子 cái còi.
5. (Danh) Lượng từ: phép binh nhà Thanh cứ một trăm lính gọi là một "sáo".
6. (Động) Huýt sáo. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cá cá hốt tiêu nhất thanh, lô vĩ tùng trung, xuất tứ ngũ cá đả ngư đích nhân lai, đô thượng liễu thuyền" 個個忽哨一聲, 蘆葦叢中, 出四五個打魚的人來, 都上了船 (Đệ thập cửu hồi) Mỗi người bỗng huýt lên một tiếng, tức thì trong đám lau sậy xông ra bốn năm người đánh cá đều ngồi thuyền.
7. (Động) Hót (chim). ◎ Như: "điểu sáo" 鳥哨 chim hót.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là sáo. Sáo tử 哨子 cái còi.
③ Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo 巡哨 hay phóng sáo 放哨.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái còi: 吹哨集合 Thổi còi tập hợp;
③ Hót: 鳥哨 Chim hót;
④ (văn) Méo miệng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chim kêu
3. thổi còi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chòi canh, trạm gác. ◎ Như: "phóng tiêu" 放哨 canh gác.
3. Một âm là "sáo".
4. (Danh) Cái còi. ◎ Như: "sáo tử" 哨子 cái còi.
5. (Danh) Lượng từ: phép binh nhà Thanh cứ một trăm lính gọi là một "sáo".
6. (Động) Huýt sáo. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cá cá hốt tiêu nhất thanh, lô vĩ tùng trung, xuất tứ ngũ cá đả ngư đích nhân lai, đô thượng liễu thuyền" 個個忽哨一聲, 蘆葦叢中, 出四五個打魚的人來, 都上了船 (Đệ thập cửu hồi) Mỗi người bỗng huýt lên một tiếng, tức thì trong đám lau sậy xông ra bốn năm người đánh cá đều ngồi thuyền.
7. (Động) Hót (chim). ◎ Như: "điểu sáo" 鳥哨 chim hót.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là sáo. Sáo tử 哨子 cái còi.
③ Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo 巡哨 hay phóng sáo 放哨.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái còi: 吹哨集合 Thổi còi tập hợp;
③ Hót: 鳥哨 Chim hót;
④ (văn) Méo miệng.
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là sáo. Sáo tử 哨子 cái còi.
③ Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo 巡哨 hay phóng sáo 放哨.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái còi: 吹哨集合 Thổi còi tập hợp;
③ Hót: 鳥哨 Chim hót;
④ (văn) Méo miệng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái thẻ đầu hồ (cuộc vui ăn uống ngày xưa, có trò chơi ném thẻ để định hơn thua). ◇ Lễ Kí 禮記: "Chủ nhân phụng thỉ" 主人奉矢 (Đầu hồ 投壺) Chủ nhân bưng thẻ đầu hồ.
3. (Danh) Cứt, phân. § Nguyên là chữ "thỉ" 屎 ◇ Sử Kí 史記: "Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ" 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
4. (Động) Thề. ◎ Như: "thỉ chí bất vong" 矢志不忘 thề chí không quên.
5. (Động) Bày ra.
6. (Động) Thi hành. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thỉ kì văn đức, Hợp thử tứ quốc" 矢其文德, 洽此四國 (Đại nhã 大雅, Giang Hán 江漢) Thi hành văn đức, Hòa hợp bốn miền.
7. (Tính) Ngay thẳng, chính trực. ◇ Thư Kinh 書經: "Xuất thỉ ngôn" 出矢言 (Bàn Canh thượng 盤庚上) Nói lời ngay thẳng.
Từ điển Thiều Chửu
② Thề. Nghĩa như phát thệ 發誓.
③ Nguyên là chữ thỉ 屎 cứt (phân). Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ 廉將軍雖老,尚善飯,然與臣坐,頃之,三遺矢矣 (Sử Kí 史記, Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
④ Bầy.
⑤ Thi hành ra.
⑥ Chính, chính trực.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thề: 矢言 Lời thề; 矢口不移 Lời nói như đinh đóng cột; 之死矢靡它 Đến chết thề không đổi khác (Thi Kinh);
③ (văn) Thi thố (dùng như 施, bộ 方): 矢其文德,洽此四國 Thi hành ra nền đạo đức văn hóa của ngài, hòa hợp các nước chư hầu ở bốn phương (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
④ (văn) Cái thẻ để đầu hồ: 主人奉矢 Chủ nhân bưng thẻ đầu hồ lên (Lễ kí: Đầu hồ);
⑤ Như 屎 (bộ 尸);
⑥ (văn) Ngay thẳng, chính trực: 捍矢言而不納 Cự tuyệt những lời nói ngay thẳng mà không tiếp nhận (Phan Nhạc: Tây chinh phú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.