báo đáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

báo đáp, báo ơn, trả ơn, đền đáp

Từ điển trích dẫn

1. Đền đáp ơn huệ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã nhược tử liễu thì, biến lư biến cẩu báo đáp nhĩ" , (Đệ thất thập nhị hồi) Dù em có chết đi, sẽ hóa kiếp lừa kiếp chó để đền ơn chị.
2. Hồi đáp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bù đắp lại, đền ơn.

bản nhân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Người đương sự. ◇ Thủy hử truyện : "Đẳng minh nhật, tiên sử nhân khứ na lí tham thính nhất tao. Nhược thị bổn nhân tại gia thì, hậu nhật tiện khứ" , 使. , 便 (Đệ nhị thập cửu hồi) Để ngày mai, trước hãy sai người đến đó thám thính một lượt. Nếu như nó (đương sự) có nhà, hôm sau ta hãy đi.
2. Người tự xưng. ◎ Như: "thụ đáo nâm đích khoa tưởng, bổn nhân bất thắng vinh hạnh" , nhận lấy lời khen ngợi của ông, bổn thân tôi thật vô cùng vinh hạnh.

Từ điển trích dẫn

1. Vợ chính, vợ cả. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hựu bán tải, Vũ Thôn đích thê hốt nhiễm tật hạ thế, Vũ Thôn tiện tương tha phù trắc tác chánh thất phu nhân liễu" , , 便 (Đệ nhị hồi) Lại nửa năm nữa, vợ cả Vũ Thôn bỗng mắc lìa đời, Vũ Thôn nâng vợ lẽ của mình lên thành chính thất phu nhân.
2. ☆ Tương tự: "phát thê" , "chánh thất" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vợ chính thức.

Từ điển trích dẫn

1. Lời truyền bằng miệng. ◎ Như "khẩu truyền bất túc vi tín" lời truyền bằng miệng không đáng tin.
2. Truyền thụ bằng miệng. ◇ Hồng Lâu Mộng : ""Ý dâm" nhị tự, duy tâm hội nhi bất khả khẩu truyền" "", (Đệ ngũ hồi) Hai chữ "ý dâm", chỉ hiểu bằng tâm chứ không thể truyền thụ qua miệng được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng lời nói mà dạy lại người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên lão, cựu thần. § Tức là bề tôi già cả cũ. ◇ Hàn Dũ : "Nguyên thần cố lão bất cảm ngữ, Trú ngọa thế khấp hà hoàn lan" , (Vĩnh trinh hành ).
2. Người cao tuổi có nhiều kiến thức. ◇ Đào Tiềm : "Xúc tịch diên cố lão, Huy thương đạo bình tố" , (Vịnh Nhị).
3. Di lão. § Bề tôi già cả thuộc triều vua trước. ◇ Vương An Thạch : "Bách niên cố lão hữu tồn giả, Thượng ức Thế Tông sơ phạt Hoài" , (Hòa Vi Chi đăng cao trai ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người già cả có đức hạnh.

Từ điển trích dẫn

1. Người đẹp nổi tiếng.
2. Danh mục, danh xưng.
3. Danh nghĩa. ◇ Thiên vũ hoa : "Tiểu thư tự tri nan kháng lệ, danh sắc phu thê quá nhất sanh" , (Đệ nhị thập hồi).
4. Phật giáo dụng ngữ: "Sắc" là uẩn thứ nhất trong "ngũ uẩn" , "danh" là bốn uẩn còn lại: "thụ" , "tưởng" , "hành" , "thức" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ chung Ngũ uẩn tức Sắc, Thụ, Tưởng, Hành, Thức. Sắc tức là sắc tướng, là uẩn thứ nhất và Danh bao gồm bốn uẩn còn lại. — Người kĩ nữ nổi tiếng là đẹp, ai cũng biết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bà mẹ già. » Hán Khương thị nhà còn lão mẫu « ( Nhị Thập Tứ Hiếu ).

Từ điển trích dẫn

1. Người già và trẻ con. ◇ Vương Phù : "Thí do gia nhân ngộ khấu tặc giả, tất sử lão tiểu luy nhuyễn cư kì trung ương, đinh cường vũ mãnh vệ kì ngoại" , 使, (Tiềm phu luận , Thật biên ).
2. Chỉ dân chúng, trăm họ. ◇ Quan Hán Khanh : "Xa giá khởi hành liễu, khuynh thành đích bách tính đô tẩu. yêm tùy na chúng lão tiểu mỗi xuất đích Trung Đô thành tử lai" , . (Bái nguyệt đình , Đệ nhị chiết).
3. Chỉ gia thuộc, gia quyến. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Triệu Vân sát chí thiên minh, tầm bất kiến, Huyền Đức, hựu thất liễu Huyền Đức lão tiểu" , , , (Đệ tứ thập nhất hồi).
4. Chỉ vợ. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Như hà đắc tiền lai thú lão tiểu?" ? (Bạch nương tử vĩnh trấn lôi phong tháp ).

giao phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

giao chiến nhau, đương đầu với

Từ điển trích dẫn

1. Mũi nhọn gươm giáo qua lại. Chỉ đánh nhau, tác chiến. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Giao phong chi tế, Trương Bảo tác pháp, phong lôi đại tác" , , (Đệ nhị hồi) Trong lúc đánh nhau, Trương Bảo thi triển pháp thuật, gió sấm nổi dậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi nhọn gươm giáo qua lại với nhau, chỉ sự đánh nhau bằng võ khí.

Từ điển trích dẫn

1. Xuất chúng. ◇ Phan Nhạc : "Kiều kiều Triệu vương, thỉnh đồ tam vạn" , (Quan trung ).
2. Cao mà nguy hiểm. ◇ Thi Kinh : "Dư thất kiều kiều, Phong vũ sở phiêu diêu" , (Bân phong , Si hào ) Ổ của ta lâm nguy, Vì gió mưa lắt lay dao động.
3. Lo lắng, thận trọng. ◇ Trương Hành : "Thường kiều kiều dĩ nguy cụ, nhược thừa bôn nhi vô bí" , (Đông Kinh phú ) Thường lo lắng hoảng sợ, như chạy ngựa mà không có dây cương.
4. Dáng giơ cao, cong lên, vểnh lên. ◇ Liêu trai chí dị : "Tặng tú lí nhất câu (...), thụ nhi thị chi, kiều kiều như giải kết chùy, tâm thậm ái duyệt" (...), , . (Liên Hương ) Tặng sinh một chiếc giày thêu (...), cầm lấy xem, thấy cong lên như cái dùi cởi nút thắt, trong lòng rất thích.
5. Đông, nhiều. ◇ Thi Kinh : "Kiều kiều thác tân, Ngôn ngải kì sở" , (Chu nam , Hán quảng ) Trong bụi cây rậm rạp, Cắt cây kinh sở.
6. Dáng trông ngóng. ◇ Đào Hoằng Cảnh : "Hữu duyên tự nhiên hội, bất đãi tâm kiều kiều" , (Minh thông kí , Quyển nhị) Có duyên thì tự nhiên gặp, chẳng chờ đợi trông ngóng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.