phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vật báu lưu truyền trong nước thời xưa. § Vua "Vũ" 禹 nhà "Hạ" 夏 thu vàng trong chín châu lại, đúc làm chín cái đỉnh. Về đời "Tam Đại" 三代 (Hạ 夏, "Thương" 商, "Chu" 周) coi là vật báu của nước. Cho nên ai lấy được thiên hạ gọi là "định đỉnh" 定鼎.
3. (Danh) Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh. Vì thế chữ triện ngày xưa có lối chữ viết như cái chuông cái đỉnh gọi là "chung đỉnh văn" 鐘鼎文.
4. (Danh) Cái lư đốt trầm.
5. (Danh) Ví dụ với tam công, tể tướng, trọng thần. ◎ Như: "đài đỉnh" 臺鼎, "đỉnh phụ" 鼎輔.
6. (Danh) Hình cụ thời xưa dùng để nấu giết tội nhân. ◇ Văn Thiên Tường 文天祥: "Đỉnh hoạch cam như di" 鼎鑊甘如飴 (Chánh khí ca 正氣歌) (Bị hành hình nấu) vạc dầu (mà coi thường thấy) ngọt như đường.
7. (Danh) Tiếng địa phương (Phúc Kiến) chỉ cái nồi. ◎ Như: "đỉnh gian" 鼎間 phòng bếp, "đỉnh cái" 鼎蓋 vung nồi.
8. (Phó) Theo thế chân vạc (ba mặt đối ngang nhau). ◇ Tam quốc chí 三國志: "Tam gia đỉnh lập" 三家鼎立 (Lục Khải truyện 陸凱傳) Ba nhà đứng thành thế chân vạc.
9. (Phó) Đang, đúng lúc. ◇ Hán Thư 漢書: "Thiên tử xuân thu đỉnh thịnh" 天子春秋鼎盛 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Thiên tử xuân thu đang thịnh.
10. (Tính) Cao, lớn. ◎ Như: "đại danh đỉnh đỉnh" 大名鼎鼎 tiếng cả lừng lẫy.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái đồ đựng đồ ăn. Như đỉnh chung 鼎鍾 nói về nhà quý hiển. Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh. Vì thế chữ triện ngày xưa có lối chữ viết như cái chuông cái đỉnh gọi là chung đỉnh văn 鐘鼎文.
③ Cái vạc.
④ Cái lư đốt trầm.
⑤ Ðang. Như xuân thu đỉnh thịnh 春秋鼎盛 đang lúc mạnh khỏe trai trẻ.
⑥ Ðỉnh đỉnh 鼎鼎 lừng lẫy. Như đại danh đỉnh đỉnh 大名鼎鼎 tiếng cả lừng lẫy.
⑦ Ba mặt đứng đều nhau gọi là đỉnh. Như đỉnh trị 鼎峙 ba mặt đứng đối ngang nhau.
⑧ Ngày xưa nói vị chức tam công như ba chân đỉnh, nên đời sau gọi chức tể tướng là đỉnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mạnh mẽ, thịnh vượng, hiển hách, lừng lẫy: 其居則高門鼎貴 Ở thì ở chỗ nhà cao sang thịnh (Tả Tư: Ngô đô phú);
③ Gồm ba mặt, ba bên, cùng đứng đối lập ở ba phía (thành thế chân vạc): 鼎峙 Ba mặt đứng đối ngang nhau; 三家鼎立 Ba nhà đứng thành thế chân vạc (Tam quốc chí);
④ (văn) Đang: 天子春秋鼎盛 Thiên tử xuân thu đang thịnh (Hán thư). Cv.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ chỗ tụ họp đông đúc. ◎ Như: "nho lâm" 儒林 rừng nho (chỗ nhiều học giả). ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Sĩ hữu thử ngũ giả, nhiên hậu khả dĩ thác ư thế nhi liệt ư quân tử chi lâm hĩ" 士有此五者, 然後可以託於世而列於君子之林矣 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ sĩ có năm điều ấy thì mới có thể sống ở đời mà đứng vào hàng quân tử. § Ghi chú: Năm điều là: trí, nhân, nghĩa, dũng và hạnh.
3. (Danh) Họ "Lâm".
4. (Tính) Đông đúc. ◎ Như: "công xưởng lâm lập" 工廠林立 công xưởng chen chúc san sát.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm chỗ nào tụ họp đông cũng gọi là lâm, như nho lâm 儒林 rừng nho (chỗ nhiều kẻ học giả ở).
③ Ðông đúc, như lâm lập 林立 mọi vật chen chúc như rừng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Ngb) Rừng: 碑林 Rừng bia; 儒林 Rừng nho;
③ Đông như rừng: 林立 Đứng đông chen chúc như rừng, san sát;
④ Lâm (nghiệp): 農林牧副漁 Nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, nghề phụ và nghề đánh cá;
⑤ [Lín] (Họ) Lâm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 32
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử 孟子 nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã 言近而旨遠者善言也 nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ.
④ Thiết dụng, cần dùng.
⑤ Một âm là cấn. Thân gần.
⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Truy cầu, mong tìm. ◎ Như: "cận danh" 近名 mong tìm danh tiếng, "cận lợi" 近利 trục lợi.
3. (Tính) Gần (khoảng cách ngắn về thời gian hoặc không gian). ◎ Như: "cận đại" 近代 đời gần đây. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận" 緣溪行, 忘路之遠近 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
4. (Tính) Thân gần. ◎ Như: "cận thuộc" 近屬 thân thuộc.
5. (Tính) Đắc sủng, được tin dùng, được thương yêu. ◎ Như: "cận đang" 近璫 quan thái giám được tin cậy, "cận ái" 近愛 được vua sủng ái.
6. (Tính) Đơn giản, dễ hiểu. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã" 言近而旨遠者善言也 (Tận tâm hạ 盡心下) Lời nói đơn giản mà ý tứ sâu xa ấy là lời nói hay vậy.
7. (Tính) Nông cạn, tầm thường. ◎ Như: "cận thức" 近識 kiền thức nông cạn, "cận khí" 近器 người tài năng tầm thường.
8. (Tính) Gần giống như, từa tựa. ◎ Như: "bút ý cận cổ" 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ.
9. (Phó) Gần, sát. ◎ Như: "cận bán" 近半 gần nửa.
Từ điển Thiều Chửu
② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử 孟子 nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã 言近而旨遠者善言也 nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ.
④ Thiết dụng, cần dùng.
⑤ Một âm là cấn. Thân gần.
⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngót, gần, giống như, từa tựa, gần gũi: 近五百人 Ngót 500 người; 近似 Giống như; 平易近人 Dễ gần gũi người khác; 筆意近古 Ý văn gần giống như lối cổ;
③ Thân, gần: 親近 Thân với nhau; 近親 Họ gần;
④ Cận, thiển cận: 淺近 Thiển cận;
⑤ (văn) Thiết dụng, cần dùng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 41
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử 孟子 nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã 言近而旨遠者善言也 nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ.
④ Thiết dụng, cần dùng.
⑤ Một âm là cấn. Thân gần.
⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gọi bảo, kêu lại. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đương hạ nhật vãn vị hôn, Vương Tiến tiên khiếu Trương bài nhập lai" 當下日晚未昏. 王進先叫張牌入來 (Đệ nhị hồi) Hôm đó lúc trời chưa tối, Vương Tiến trước hết gọi tên lính canh họ Trương vào.
3. (Động) Gọi là, tên là. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiểu đích khiếu Cao Cầu" 小的叫高俅 (Đệ nhị hồi) Tiểu nhân tên Cao Cầu.
4. (Động) Bị, được (dùng trong thể thụ động). ◎ Như: "cổ thụ khiếu đại phong xuy đảo" 古樹叫大風吹倒 cổ thụ bị gió lớn thổi ngã.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kêu: 大叫一聲 Kêu to một tiếng; 昨晚小孩直叫肚子痛 Đêm qua đứa trẻ cứ kêu đau bụng;
③ Kêu, gáy, hót, sủa, rống, gầm: 雞叫 Gà gáy; 鳥叫 Chim hót; 狗叫 Chó sủa; 牛叫 Bò rống; 老虎叫 Hổ gầm...;
④ Bảo: 媽媽叫我來找你 Mẹ bảo em đến tìm anh; 叫怎麼辦,就怎麼辦 Bảo sao làm vậy;
⑤ Là, gọi là: 你叫什麼名字? Tên anh là gì?;
⑥ Bị: 屋頂叫狂風吹走了 Mái nhà bị bão cuốn mất rồi; 他隨意損壞公物,叫大家批評了一頓 Nó tự tiện phá hoại của công, bị mọi người phê bình cho một trận;
⑦ Thuê, mua và gọi mang đến (tận nơi): 叫小汽車 Thuê tắc xi; 叫菜 Gọi món ăn; 叫一車煤 Mua một xe than;
⑧ (đph) Đực, sống, trống: 叫雞 Gà trống.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giấy tờ
3. hiệu, tên chữ
4. người con gái đã hứa hôn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên hiệu đặt thêm ngoài tên gốc. § Kinh Lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. ◎ Như: con đức Khổng Tử tên là "Lí" 鯉, tên tự là "Bá Ngư" 伯魚, "Nhạc Phi tự Bằng Cử" 岳飛字鵬舉 tên hiệu của Nhạc Phi là Bằng Cử.
3. (Danh) Giấy tờ, giấy làm bằng, khế ước. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cấp tha thập ki lạng ngân tử, tả thượng nhất trương thối hôn đích tự nhi" 給他十幾兩銀子, 寫上一張退婚的字兒 (Đệ lục thập tứ hồi) Cho nó mười mấy lạng bạc, bảo viềt một tờ giấy chứng từ hôn.
4. (Danh) Âm đọc. ◎ Như: "giảo tự thanh sở" 咬字清楚 phát âm rõ ràng.
5. (Danh) Họ "Tự".
6. (Động) Hứa hôn. § Ngày xưa, con gái nhận lời gả chồng thì cài trâm và đặt tên tự. ◎ Như: "đãi tự khuê trung" 待字閨中 người con gái trong phòng khuê, chưa hứa hôn.
7. (Động) Nuôi nấng, dưỡng dục. ◎ Như: "phủ tự" 撫字 vỗ về nuôi nấng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Quá bát cửu nguyệt, nữ quả cử nhất nam, mãi ảo phủ tự chi" 過過八九月, 女果舉一男, 買媼撫字之 (Thư si 書癡) Qua tám chín tháng sau, cô gái quả nhiên sinh được một đứa con trai, thuê một đàn bà nuôi nấng.
8. (Động) Yêu thương. ◇ Tả truyện 左傳: "Sở tuy đại, phi ngô tộc dã, kì khẳng tự ngã hồ?" 楚雖大, 非吾族也, 其肯字我乎 (Thành Công tứ niên 成公四年) Nước Sở dù lớn, đâu phải dòng họ ta, họ có chịu yêu thương ta chăng?
9. (Động) Trị lí. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Phòng dân chi lí thậm chu, nhi bất chí kiểu sát; tự dân chi phương thậm dụ, nhi bất chí sử xâm mâu" 防民之理甚周, 而不至皎察; 字民之方甚裕, 而不至使侵蛑 (Đáp Nhiêu Châu chi sứ quân thư 答饒州之使君書).
Từ điển Thiều Chửu
② Tên tự, kinh lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. Như con đức Khổng-tử tên là Lí 鯉, tên tự là Bá-ngư 伯魚. Con gái nhận lời gả chồng mới cài trâm và đặt tên tự, cho nên nhận lời gả chồng cũng gọi là tự nhân 字人.
③ Sinh sản, người ta sinh con gọi là tự. Chữ tự ở trong văn tự cũng là noi ở nghĩa ấy mà ra, ý nói nẩy nở ra nhiều vậy.
④ Yêu, phủ tự 撫字 vỗ về nuôi nấng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Âm: 咬字清楚 Phát âm rõ ràng;
③ Tên tự, tên chữ: 阮攸字素如 Nguyễn Du tự là Tố Như;
④ Giấy (tờ), văn tự: 立字爲憑 Viết giấy (văn tự) làm bằng;
⑤ (cũ) (Con gái) đã hứa hôn: 待字閨中 Người con gái trong phòng khuê còn chưa hứa hôn;
⑥ (văn) Sinh con, đẻ con;
⑦ (văn) Yêu thương: 撫字 Vỗ về nuôi nấng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
giản thể
Từ điển phổ thông
2. ích lợi
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ỳ, trì hoãn: 孩子看到櫥窗裏的玩具,賴著不肯走 Trẻ con trông thấy đồ chơi trong tủ kính thì ỳ ra không chịu đi;
③ Chối, chối cãi, quịt, không thừa nhận: 事實俱在,賴 是賴不掉的 Sự thật rành rành chối cãi sao được; 賴債 Quỵt nợ;
④ Đổ tội, đổ oan: 自己做錯了,不能賴人 Mình làm sai không nên đổ tội cho người khác;
⑤ Trách móc: 大家都有責任,不能賴哪一個 Mọi người đều có trách nhiệm, không thể trách móc một cá nhân nào;
⑥ (khn) Xấu, dở: 好賴 Tốt và xấu; 不論好的賴的我都能吃 Dù ngon hay dở, tôi đều ăn được cả; 今年莊稼長得眞不賴 Mùa màng năm nay thật không tệ;
⑦ Lười biếng;
⑧ (văn) Lành: 富歲子弟多賴 Năm được mùa con em phần nhiều hiền lành (Mạnh tử);
⑨ (văn) Lấy;
⑩ [Lài] (Họ) Lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khuya (đêm)
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Sâu. ◎ Như: "thâm hải" 深海 biển sâu, "thâm uyên" 深淵 vực sâu.
3. (Tính) Thẳm, cách xa, từ ngoài vào trong hiểm hóc khó đi. ◎ Như: "thâm sơn" 深山 núi thẳm, "thâm lâm" 深林 rừng sâu, "thâm cung" 深宮 cung thẳm.
4. (Tính) Sâu kín, súc tích. ◎ Như: "thâm trầm" 深沉 ý tứ kín đáo khó lường, "thâm áo" 深奧 nghĩa lí súc tích sâu xa.
5. (Tính) Sâu sắc, sâu đậm. ◎ Như: "thâm tình" 深情 tình cảm sâu đậm.
6. (Tính) Thẫm, đậm. ◎ Như: "thâm lam sắc" 深藍色 màu lam thẫm, "thâm hồng" 深紅 đỏ thẫm.
7. (Tính) Lâu. ◎ Như: "niên thâm nhật cửu" 年深日久 năm tháng lâu dài.
8. (Tính) Muộn, khuya. ◎ Như: "thâm dạ" 深夜 đêm khuya, "thâm thu" 深秋 thu muộn.
9. (Tính) Tươi tốt, mậu thịnh. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Quốc phá san hà tại, Thành xuân thảo mộc thâm" 國破山河在, 城春草木深 (Xuân vọng 春望) Nước đã bị tàn phá, núi sông còn đây, Trong thành xuân cây cỏ mọc đầy.
10. (Tính) Nghiêm ngặt, khe khắt. ◎ Như: "thâm văn chu nạp" 深文周納 lấy phép luật sâu sắc mà buộc tội người. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tần chi ngộ tướng quân, khả vị thâm hĩ. Phụ mẫu tông tộc, giai vi lục một" 秦之遇將軍, 可謂深矣. 父母宗族, 皆為戮沒 (Yên sách tam 燕策三) Tần đối với tướng quân, có thể nói là tàn nhẫn. Cha mẹ và họ hàng (tướng quân) đều bị (Tần) giết cả rồi.
11. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "thâm ố" 深惡 ghét lắm, "thâm hiếu" 深好 thích lắm.
Từ điển Thiều Chửu
② Cách xa, từ ngoài vào trong hiểm hóc khó đi đều gọi là thâm, như thâm sơn 深山 núi thẳm, thâm lâm 深林 rừng sâu, thâm cung 深宮 cung thẳm, v.v.
③ Sâu kín, như thâm trầm 深沉 ý tứ kín đáo khó lường, thâm áo 深奧 nghĩa lí súc tích sâu xa.
④ Lâu dài, như xuân thâm 春深 ngày xuân còn dài, dạ thâm 夜深 đêm trường. Phàm cái gì có công phu súc tích lâu đều gọi thâm.
⑤ Tiến thủ, như thâm nhập 深入 vào cõi đã thâm, thâm tháo 深造 tới cõi thâm thúy, v.v. Phàm cái gì suy cho đến kì cùng đều gọi là thâm.
⑥ Bắt bẻ nghiêm ngặt, như thâm văn chu nạp 深文周納 lấy cái nghĩa phép luật sâu sắc mà buộc tội người.
⑦ Tệ lắm, thâm ố 深惡 ghét lắm, thâm hiếu 深好 thích lắm, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mực sâu của nước: 這口井五米深 Giếng này sâu 5 mét;
③ Lâu dài: 年深日久 Tháng rộng ngày dài;
④ (Mức độ) sâu sắc, rất, lắm: 交情很深 Tình cảm sâu sắc; 深惡 Ghét lắm; 深好 Thích lắm; 夫人深親信我 Phu nhân rất thân tín với tôi (Sử kí: Hoài Âm hầu liệt truyện);
⑤ Thẫm, (màu) đậm: 深紅 Đỏ thẫm; 顏色太深 Màu sắc thẫm quá.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thù hận. ◎ Như: "oan gia" 冤家 kẻ cừu thù.
3. (Tính) Mắc lừa, uổng, toi. ◎ Như: "hoa oan tiền" 花冤錢 uổng toi tiền, "hoa chân tiền, mãi giả hóa, thái oan liễu" 花真錢, 買假貨, 太冤了 tiền thật, mua hàng giả, thật uổng phí.
4. (Danh) Sự ủy khuất, việc oan khuất. ◎ Như: "thân oan" 申冤 bày tỏ nỗi oan khuất, "tuyết oan" 雪冤 tẩy sạch oan khuất.
5. (Danh) Sự thù hận, cừu thù. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vãng giả bất khả hối, Cô hồn bão thâm oan" 往者不可悔, 孤魂抱深冤 (Tạ tự nhiên 謝自然) Qua rồi không hối được, Cô hồn ôm hận sâu.
6. (Động) Lừa dối, bịp. ◎ Như: "biệt oan nhân" 別冤人 đừng có lừa gạt người ta.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Oán thù, căm hờn: 冤家 Oan gia; 冤仇 Oán thù;
③ Toi, uổng, oan uổng: 白跑一趟,眞冤 Chạy công cốc một chuyến, thật toi công; 花冤錢 Tiêu tiền oan uổng;
④ (đph) Lừa dối: 你別冤人 Anh đừng lừa dối người ta.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ví (dụ), so sánh: 比況 Ví dụ:
③ (văn) Huống chi: 這件事大人還做不到,何況是小孩 Việc này người lớn còn làm chưa được, huống chi là trẻ con; 困獸猶鬥,況國將乎? Con thú lúc bị vây khốn còn tìm cách chống cự, huống gì một vị quốc tướng? (Tả truyện). 【況復】 huống phục [kuàngfù] (văn) Như 況于;【況乎】huống hồ [kuàng hu] (văn) Như 況于; 【況乃】 huống nãi [kuàngnăi] (văn) Như 況于;【況且】huống thả [kuàng qiâ] (lt) Huống hồ, huống chi, hơn nữa, vả lại; 【況于】huống vu [kuàngyú] (văn) Huống chi, huống gì, nói gì: 且庸人尚羞之,況于將相乎? Vả lại người tầm thường còn thẹn về việc đó, huống gì là tướng? (Sử kí); 天尚如此,況于君乎?況于鬼神乎? Trời còn như thế, huống chi là vua? Huống chi là quỷ thần? (Bì Tử Văn tẩu: Nguyên báng);
⑤ (văn) Càng thêm: 衆況厚之 Dân chúng càng cho ông ấy là người nhân hậu (Quốc ngữ: Tấn ngữ);
⑥ (văn) Tới thăm;
⑦ (văn) Cho (như 貺, bộ 貝);
⑧ [Kuàng] (Họ) Huống.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nở (hoa). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Phương lưu liên gian, hoa diêu diêu dục sách" 方流連間, 花搖搖欲坼 (Hương Ngọc 香玉) Hương thơm bay khắp phòng, hoa lay động chực nở.
3. (Động) Chia rẽ, chia li. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thùy gia vô phu phụ, Hà nhân bất li sách" 誰家無夫婦, 何人不離坼 (Tục cổ 續古) Nhà nào không có vợ chồng, Ai mà không phải chia li?
4. (Động) Hủy hoại. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Hà lương hạnh vị sách, Chi sanh thanh tất tốt" 河梁幸未坼, 枝撐聲窸窣 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Cầu sông may chưa gãy, Cành chống tiếng kẽo kẹt.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm nứt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.