Từ điển trích dẫn
2. Sự tình trên đời. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Thế cố thôi thiên, Niên hoa nhẫm nhiễm" 世故推遷, 年華荏苒 (Vi hạ bạt viên ngoại... 為賀拔員外...) Việc đời đùn đẩy đổi thay, Tuổi hoa thấm thoát.
3. Biến loạn, biến cố. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Khởi phi tao li thế cố, ích cảm kì ngôn chi chí da!" 豈非遭罹世故, 益感其言之至邪 (Thượng Đỗ tư đồ thư 上杜司徒書).
4. Nhân tình thế tục. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Chỉ nhân đãn hội độc thư, bất am thế cố, cử thủ động túc tiện thác" 只因但會讀書, 不諳世故, 舉手動足便錯 (Đệ thập hồi) Chỉ có kiến thức trong sách vở, không am hiểu nhân tình thế thái, giơ tay động chân một cái là hỏng.
5. Ý nói biết xử sự khôn ngoan lịch duyệt. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Tha giác đắc giá lưỡng vị niên khinh đích cô nương, thần bí nhi hựu bình phàm, thế cố nhi hựu thiên chân" 她覺得這兩位年輕的姑娘, 神秘而又平凡, 世故而又天真 (Đoán luyện 鍛練, Cửu 九).
6. Thế giao, cố giao. ◇ Lô Luân 盧綸: "Thế cố tương phùng các vị nhàn, Bách niên đa tại li biệt gian" 世故相逢各未閒, 百年多在離別間 (Phó Quắc Châu lưu biệt cố nhân 赴虢州留別故人).
Từ điển trích dẫn
2. Phấn phát. ◇ Cung Tự Trân 龔自珍: "Thánh thiên tử hách nhiên hữu ý thiên tải nhất thì chi trị" 聖天子赫然有意千載一時之治 (Minh lương luận tứ 明良論四).
3. Chói lọi, rực rỡ. § Thường chỉ màu đỏ. ◇ Hồng Mại 洪邁: "(Tiết Quý) Tuyên dĩ kiếm phất kì xứ, huyết quang hách nhiên" (薛季)宣以劍拂其處, 血光赫然 (Di kiên giáp chí 夷堅甲志, Cửu thánh kì quỷ 九聖奇鬼).
4. Làm cho người ta kinh sợ. ◇ Công Dương truyện 公羊傳: "Triệu Thuẫn tựu nhi thị chi, tắc hách nhiên tử nhân dã" 趙盾就而視之, 則赫然死人也 (Tuyên Công lục niên 宣公六年).
5. Lừng lẫy, vang dội (tiếng tăm). ◇ Phương Hiếu Nhụ 方孝孺: "Ư thị Lí Đạo chi danh, hách nhiên văn vu triều đình nhi bá vu tứ phương" 於是履道之名, 赫然聞于朝廷而播于四方 (Tặng Hà Nam Vương Thiêm Sự tự 贈河南王僉事序).
6. Hưng thịnh, hiển hách. ◇ Lưu Kì 劉祁: "Đắc hạnh ư Chương Tông, trạc vi chấp chánh, nhất thì quyền thế hách nhiên" 得幸於章宗, 擢為執政, 一時權勢赫然 (Quy tiềm chí 歸潛志, Quyển thập).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phần, bộ phận
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cửa tiệm, hiệu buôn. ◎ Như: "dược cục" 藥局 tiệm thuốc, "thư cục" 書局 hiệu sách.
3. (Danh) Phần, bộ phận. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tả hữu hữu cục, các ti kì cục" 左右有局, 各司其局 (Khúc lễ thượng 曲禮上) (Trong quân) bên trái bên phải có bộ phận riêng, bên nào phận sự nấy.
4. (Danh) Bàn cờ. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Lão thê họa chỉ vi kì cục, Trĩ tử xao châm tác điếu câu" 老妻畫紙為棋局, 稚子敲針作釣鉤 (Giang thôn 江村) Vợ già vẽ giấy làm bàn cờ, Lũ trẻ đập kim làm móc câu.
5. (Danh) Lượng từ: bàn, ván (cờ, thể thao). ◎ Như: "đối dịch lưỡng cục" 對奕兩局 hai ván cờ.
6. (Danh) Việc tụ họp (yến tiệc, vui chơi). ◎ Như: "phạn cục" 飯局 tiệc tùng, "bài cục" 牌局 bài bạc.
7. (Danh) Tình huống, hình thế. ◎ Như: "thì cục" 時局 thời cuộc, "nguy cục" 危局 tình huống nguy hiểm.
8. (Danh) Kết cấu, tổ chức. ◎ Như: "cách cục" 格局 cấu trúc từng phần có lề lối, "bố cục" 布局 sự phân bố mạch lạc, cấu trúc.
9. (Danh) Khí lượng, bụng dạ. ◎ Như: "khí cục" 器局 khí lượng, "cục lượng" 局量 phẩm cách độ lượng.
10. (Danh) Kế, tròng. ◎ Như: "phiến cục" 騙局 trò lừa, "mĩ nhân cục" 美人局 mĩ nhân kế. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Vương Hi Phượng độc thiết tương tư cục" 王熙鳳毒設相思局 (Đệ thập nhị hồi) Vương Hy Phượng độc ác, bày kế tương tư.
11. (Động) Cong, khom. § Thông "cục" 跼. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vị thiên cái cao, Bất cảm bất cục" 謂天蓋高, 不敢不局 (Tiểu nhã 小雅, Chánh nguyệt 正月) Bảo rằng trời cao, (Nhưng) không dám không khom lưng.
12. (Động) Gò bó, câu thúc, hạn chế. § Thông "câu" 拘. ◎ Như: "cục hạn" 局限 giới hạn, "cục ư nhất ngung" 局於一隅 gò bó vào một góc.
13. (Tính) Cuốn, cong. ◇ Thi Kinh 詩經: "Dư phát khúc cục" 予髮曲局 (Tiểu nhã 小雅, Thải lục 采綠) Tóc em quăn rối.
14. (Tính) Chật, hẹp. ◎ Như: "phòng gian thái cục xúc tẩu động bất tiện" 房間太局促走動不便 nhà cửa chật hẹp đi lại không tiện.
Từ điển Thiều Chửu
② Khí phách độ lượng của một người cũng gọi là cục. Như khí cục 器局, cục lượng 局量, v.v. nghĩa là cái độ lượng dung được là bao nhiêu vậy.
③ Co, như cục xúc 局促 co quắp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ván cờ, cuộc cờ: 下了一局棋 Đánh một ván cờ;
③ Tình hình, tình thế: 局勢 Tình hình, tình thế; 戰局 Tình hình chiến tranh;
④ Tròng, kế: 騙局 Bày kế để lừa tiền của;
⑤ Cuộc, việc: 當局者迷 Người trong cuộc thường không tỉnh táo, việc mình thì quáng; 局外 Ngoài cuộc; 大局 Việc lớn, việc nước;
⑥ Khí lượng (khí phách và độ lượng) của con người: 局度 Bụng dạ, độ lượng; 局量 Khí lượng, độ lượng;
⑦ Hiệu: 書局 Hiệu sách; 鮮果局 Hiệu bán hoa quả;
⑧ Bộ phận: 局部 Bộ phận, cục bộ; 全局 Toàn bộ (cục);
⑨ Cục: 專家局 Cục chuyên gia; 鐵路局 Cục đường sắt;
⑩ Ti: 省公安局 Ti công an (tỉnh);
⑪ Bộ: 政治局 Bộ chính trị;
⑫ (văn) Co lại. 【局促】cục xúc [júcù] a. Nhỏ, hẹp: 房間太局促走動不便 Nhà cửa chật hẹp đi lại không tiện; b. (Thời giờ) eo hẹp, ngắn ngủi: 三天太局促,恐怕辦不成 Thời gian ba ngày ngắn quá, e làm không xong; c. Mất tự nhiên: 感到局促不安 Cảm thấy bồn chồn không yên, cảm thấy hồi hộp không yên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 44
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mất. ◇ Thương quân thư 商君書: "Dĩ chiến tất tổn kì tướng" 以戰必損其將 (Thận pháp 慎法) Đánh trận như thế thì ắt sẽ mất tướng.
3. (Động) Làm hại, hủy hoại. ◎ Như: "tổn nhân lợi kỉ" 損人利己 hại người lợi mình, "phá tổn" 破損 phá hại.
4. (Động) Đè nén xuống, khiêm nhượng. ◇ Tấn Thư 晉書: "Phu tính chí thận. Tuyên Đế chấp chánh, thường tự thối tổn" 孚性至慎. 宣帝執政, 常自退損 (An Bình Hiến Vương Phu truyện 安平獻王孚傳) (Vương) Phu tính hết mực cẩn trọng. Khi Tuyên Đế nắm quyền chính, thường tự khiêm thối.
5. (Động) Nhiếc móc, đay nghiến. ◎ Như: "nhĩ biệt tổn nhân liễu" 你別損人了 anh đừng nhiếc móc người ta nữa.
6. (Tính) Hiểm độc, ác nghiệt (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá pháp tử chân tổn" 這法子眞損 cách đó hiểm độc thật.
Từ điển Thiều Chửu
② Mất, như tổn thất 損失, tổn hại 損害, v.v.
③ Yếu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mất, tổn hại, thiệt hại: 以戰必損其將 Dùng người như thế mà đánh trận thì ắt sẽ mất tướng (Thương Quân thư); 父損命 Cha mất mạng (Sử kí); 損失 Thiệt hại;
③ Làm hại: 損人利 己 Lợi mình hại người;
④ Nhiếc móc, đay nghiến: 別損人了 Đừng nhiếc móc người ta nữa;
⑤ (đph) Hiểm độc, cay độc, ác: 這法子眞損 Cách đó hiểm độc thật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Đặc biệt, hết sức. ☆ Tương tự: "cách ngoại" 格外, "ngạch ngoại" 額外. ★ Tương phản: "bình thường" 平常. ◎ Như: "phân ngoại cao hứng" 分外高興 vui mừng hết sức.
3. Ngoài ra. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Ngô Tuyên Giáo túc túc thủ câu liễu nhị thiên số mục, phân ngoại hựu bả ta linh toái ngân lưỡng tống dữ chúng gia nhân, tố liễu đông đạo tiền" 吳宣教足足取勾了二千數目, 分外又把些零碎銀兩送與眾家人, 做了東道錢 (Quyển thập tứ) Ngô Tuyên Giáo thu lại đầy đủ số tiền hai ngàn, ngoài ra lại lấy một ít bạc lẻ cho bọn gia nhân, làm tiền uống rượu.
4. Quá mức, quá quắt. ◇ Dương Văn Khuê 楊文奎: "Giá tư na ngận độc tâm như phong sái, hoang dâm tâm thắc phân ngoại" 這廝那狠毒心如蜂蠆, 荒淫心忒分外 (Nhi nữ đoàn viên 兒女團圓, Đệ nhị chiệp 第二摺) Tên đó bụng độc địa như rắn rết, lòng hoang dâm hung ác quá mức vô độ.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Đặc biệt, hết sức. ☆ Tương tự: "cách ngoại" 格外, "ngạch ngoại" 額外. ★ Tương phản: "bình thường" 平常. ◎ Như: "phân ngoại cao hứng" 分外高興 vui mừng hết sức.
3. Ngoài ra. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Ngô Tuyên Giáo túc túc thủ câu liễu nhị thiên số mục, phân ngoại hựu bả ta linh toái ngân lưỡng tống dữ chúng gia nhân, tố liễu đông đạo tiền" 吳宣教足足取勾了二千數目, 分外又把些零碎銀兩送與眾家人, 做了東道錢 (Quyển thập tứ) Ngô Tuyên Giáo thu lại đầy đủ số tiền hai ngàn, ngoài ra lại lấy một ít bạc lẻ cho bọn gia nhân, làm tiền uống rượu.
4. Quá mức, quá quắt. ◇ Dương Văn Khuê 楊文奎: "Giá tư na ngận độc tâm như phong sái, hoang dâm tâm thắc phân ngoại" 這廝那狠毒心如蜂蠆, 荒淫心忒分外 (Nhi nữ đoàn viên 兒女團圓, Đệ nhị chiệp 第二摺) Tên đó bụng độc địa như rắn rết, lòng hoang dâm hung ác quá mức vô độ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Ai. ◇ Tây du kí 西遊記: "Náo thiên cung giảo loạn bàn đào giả, hà dã?" 鬧天宮攪亂蟠桃者, 何也 (Đệ bát hồi) Kẻ náo loạn cung trời, quấy phá hội bàn đào, là ai vậy?
3. (Tính) Gì, nào. ◎ Như: "hà cố" 何故 cớ gì? "hà thì" 何時 lúc nào?
4. (Phó) Tại sao, vì sao. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử hà sẩn Do dã?" 夫子何哂由也? (Tiên tiến 先進) Nhưng tại sao thầy lại cười anh Do?
5. (Phó) Há, nào đâu. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Khởi vũ lộng thanh ảnh, hà tự tại nhân gian?" 起舞弄清影, 何似在人間 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭) Đứng dậy múa giỡn bóng, Nào có giống như ở nhân gian đâu?
6. (Phó) Biểu thị trình độ: sao mà, biết bao. ◇ Lí Bạch 李白: "Tần vương tảo lục hợp, Hổ thị hà hùng tai" 秦王掃六合, 虎視何雄哉 (Cổ phong 古風, kì tam) Vua Tần quét sạch thiên hạ, (như) Hổ nhìn hùng dũng biết bao.
7. (Danh) Họ "Hà".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sao mà... vậy! (biểu thị ý vừa nghi vấn, vừa cảm thán): 原野何蕭條! Đồng cỏ sao mà tiêu điều! (Tào Thực); 漢皆已得楚乎?是何楚人多也! Bộ Hán đã chiếm được Sở hết rồi ư? Sao mà người Sở nhiều quá thế! (Hán thư); 嘻, 亡一羊, 何追者之眾 Ôi, chỉ mất có một con dê sao mà người đuổi theo nhiều quá vậy! (Liệt tử).
③【何必】hà tất [hébì] Hà tất, cần gì: 何必如此 Cần gì phải thế;
④【何不】hà bất [hébù] Tại sao không, sao lại không: 既然有事, 何不早說 Đã có việc, sao lại không nói trước; 他也進城, 你何不搭他的車一同去呢? Anh ấy cũng vào thành, tại sao anh không đi nhờ xe anh ấy?;
⑤【何曾】hà tằng [hécéng] Có bao giờ... đâu (biểu thị sự phủ định với ý phản vấn): 恐龍是古代的爬行動物, 咱們何曾見過? Khủng long là một loài động vật bò sát thời cổ, chúng ta có thấy qua bao giờ đâu?;
⑥【何嘗】 hà thường [hécháng] Sao không từng, không phải là không: 我何嘗不想去, 只是沒工夫罷了? Không phải tôi không muốn đi, chỉ vì bận mà thôi;
⑦【何當】hà đương [hédang] (văn) Lúc nào?, bao giờ?: 卿國史何當成? Sách Quốc sử của ông bao giờ viết xong? (Thế thuyết tân ngữ); 曹州刺史何當入朝? Thứ sử Tào Châu bao giờ vào chầu? (Bắc sử); 一去數千里, 何當還故處? Một lần đi xa đến ngàn dặm, bao giờ mới trở về chốn cũ? (Nhạc phủ thi tập);
⑧【何等】hà đẳng [hédâng] a. Cái gì, gì, nào: 子之所以教寡人者何等也? Điều mà ông dạy cho quả nhân là gì (Tân tự: Tạp sự); 夫法度之功者謂何等也? Cái công hiệu của pháp độ là những gì? (Luận hoành); 殷殷如雷聲, 烈不知何等 Ầm ầm như tiếng sấm, lửa cháy mạnh không biết là chuyện gì (Thái Bình quảng kí); b. Như thế nào, ra sao: 你知道他是何等人物 Anh biết ông ấy là người như thế nào; 吳王何等主也 Ngô vương là bậc chúa như thế nào? (Tam quốc chí); 此何等城 Đây là thành như thế nào? (Bắc sử); c. Biết bao, biết chừng nào, chừng nào: 他們生活得何等幸福 Họ sống hạnh phúc biết bao;
⑨【何妨】hà phương [héfang] Ngại gì mà không, có sao đâu: 何妨試試 Cứ thử xem ngại gì, làm thử xem có sao đâu?;
⑩【何故】hà cố [hégù] (văn) Vì cớ gì, vì sao (dùng để hỏi nguyên nhân): 吾是以憂, 子賀我, 何故? Tôi lấy đó làm lo, ông lại mừng cho tôi, vì sao thế? (Quốc ngữ); 何故涉吾 地? Vì sao xâm nhập vào đất của ta? (Sử kí); 子何故而哭悲若此乎? Ông vì sao mà khóc bi thương đến thế? (Thuyết uyển);
⑪【何遽】 hà cự [héjù] (văn) Sao lại, há là (dùng để hỏi nguyên nhân hoặc biểu thị sự phản vấn): 此何遽不爲福乎? Việc này há chẳng là việc may ư? (Hoài Nam tử); 室有百戶, 閉其一, 盜何遽無從入? Nhà có trăm cửa, mà chỉ đóng một cửa, thì kẻ trộm sao lại không có chỗ vào? (Hoài Nam tử);
⑫【何苦】 hà khổ [hékư] Tội gì..., việc gì mà phải...: 冒着這麼大的雨趕去看電影, 何苦呢? Mưa to như thế tội gì mà phải đi xem phim?;
⑬【何況】hà huống [hékuàng] Huống, hơn nữa, vả lại, huống hồ, huống chi: 這根木頭連小伙子都抬不動, 何況老人呢? Khúc gỗ này ngay đến bọn trai tráng còn chưa vác nổi, huống chi là ông già?;
⑭【何乃】hà nãi [hénăi] (văn) Vì sao: 惡惡止其身, 何乃上及 父祖邪? Quở trách tội ác thì chỉ đối với bản thân người có tội thôi, vì sao lại để liên lụy đến cha ông? (Tam quốc chí);
⑮【何乃…爲】 hà nãi... vi [hénăi...wéi] (văn) Sao... thế?: 何乃遲爲? Sao đến trễ thế? (Nam sử);
⑯【何其】hà kì [héqí] Làm sao, biết bao, xiết bao, biết bao nhiêu, sao mà: 何其糊塗 Lú lẫn làm sao; 彼仁義何其多憂也 Bọn nhân nghĩa kia sao mà âu lo quá vậy! (Trang tử);
⑰【何如】hà như [hérú] a. Thế nào, ra sao: 我還不清楚他是何如人 Tôi còn chưa rõ anh ấy là người như thế nào?; 你試試看, 何如 Anh làm thử coi ra sao; 子將何如? Ông định làm thế nào? (Tả truyện); 何如取之邪? Làm thế nào để tuyển chọn họ được? (Tuân tử); b. Chi bằng: 與其強攻, 何如智取 Nếu đánh công kiên, chi bằng dùng mưu chiếm lấy;
⑱【何若】hà nhược [héruò] (văn) Làm thế nào: 順天之意何若? Thuận theo ý trời thì làm thế nào? (Mặc tử);
⑲【何事】 hà sự [héshì] (văn) Vì sao (để hỏi nguyên nhân): 爲神有靈兮何事處我天南地北頭? Nếu thần có linh thì vì sao lại khiến ta phải ở tận chốn đất bắc trời nam? (Thái Diễm: Hồ già thập bát phách);
⑳【何誰】hà thùy [héshuí] (văn) Ai?: 借問此何誰? Xin hỏi đó là ai? (Quách Phác: Du tiên thi). Như 誰何 [shuíhé];
㉑【何似】hà tự [hésì] (văn) Như thế nào?: 庾公問丞相:藍田何似? Dữu công hỏi thừa tướng: Lam Điền (là người) như thế nào? (Thế thuyết tân ngữ);
㉒【何…爲】hà... vi [hé... wéi] (văn) Làm... gì?: 何走爲? Chạy làm gì? (Tống sử);
㉓【何謂】hà vị [héwèi] (văn) a. Thế nào là: 何謂幸福? Thế nào là hạnh phúc? b. Nghĩa là gì: 此何謂也 Ấy nghĩa là gì;
㉔【何物】hà vật [héwù] (văn) Cái gì, nào? (để hỏi về sự vật): 何物最黑? Cái gì đen nhất? (Bắc Tề thư); 【何暇】hà hạ [héxiá] (văn) Có rảnh đâu, rảnh đâu mà: 汝身之不能治, 而何暇治天下乎? Thân ngươi không trị được, rảnh đâu mà trị thiên hạ? (Trang tử);
㉖【何許】hà hứa [héxư] (văn) a. Thế nào, gì, ra sao: 他何許人也? Anh ấy là người thế nào?; b. Ở đâu: 先生不知何許人也 Tiên sinh không biết là người ở đâu (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện);
㉗【何以】hà dĩ [héyê] Tại sao, vì sao, sao lại, vì lẽ gì: 昨天已經說定, 今天何以又變卦了呢? Hôm qua đã nói chắc với nhau, tại sao hôm nay lại thay đổi?;
㉘【何意】hà ý [héyì] (văn) Vì sao?: 何意出此言? Vì sao nói ra lời đó? (Ngọc đài tân vịnh);
㉙【何因】hà nhân [héyin] (văn) Vì sao, vì cớ gì?: 今政治和平, 世無兵革, 上下相安, 何因當有大水一日暴至? Nay chính trị hòa bình, đời không có binh cách, trên dưới đều sống yên ổn, vì sao sẽ có trận lụt lớn ập đến trong một ngày? (Hán thư);
㉚【何用…爲】hà dụng... vi [héyòng... wéi] (văn) Cần... làm gì, cần chi..., cần gì...: 且使鬼神無知, 又何用廟爲?Vả lại, nếu quỷ thần không biết, thì lại cần miếu thờ làm gì (cần gì miếu thờ)? (Hán thư);
㉛【何由】hà do [héyóu] (văn) Làm sao, làm thế nào?: 韓信曰:然則何由? Hàn Tín hỏi: Thế thì làm sao? (Sử kí);
㉜【何有】hà hữu [héyôu] (văn) Có khó gì đâu, có ăn thua gì đâu, có quan hệ gì đâu?: 學而不厭 , 誨人不倦, 何有于我哉? Học mãi không chán, dạy người không mỏi mệt, có khó gì với ta đâu? (Luận ngữ: Thuật nhi);
㉝【何緣】hà duyên [héyuán] (văn) Vì sao, do đâu?: 何緣見召? Vì sao gọi tôi đến gặp? (Dụ thế minh ngôn);
㉞【何在】hà tại [hézài] (văn) Ở đâu, tại đâu: 理由何在 Lí do ở đâu; 困難何在 Khó khăn tại đâu;
㉟【何者】hà giả [hézhâ] (văn) a. Người nào, ai (dùng hỏi về người): 聞卿有四友, 何者是? Nghe nói ông có bốn người bạn, là những người nào thế? (Thế thuyết tân ngữ); 何者是道人? Đạo nhân là ai? (Tổ đường tập); 我慾識佛, 何者即是? Ta muốn biết Phật, vậy Phật là ai? (Ngũ đăng hội nguyên); b. Cái gì (dùng để hỏi về vật): 何者爲雙聲?何者爲疊韻 Cái nào là song thanh? Cái nào là điệp vận? (Nam sử); 何者最善? Cái nào là tối thiện? (Bắc sử); c. Cái nào, cái gì, người nào (dùng trong câu hỏi tuyển trạch): 萬機何者爲先? Trong muôn việc chính sự thì cái gì ưu tiên trước hết? (Bắc sử); 朕慾立太子, 何者爲得? Trẫm muốn lập thái tử, (chọn) người nào thì được? (Thái Bình quảng kí); d. Vì sao thế (dùng để tự hỏi tự trả lời, trong câu văn nghị luận): 冠雖敝, 必加于首, 履雖新, 必關于足何者?上下之分也 Mũ tuy rách nhưng phải đội ở đầu, giày tuy mới nhưng phải xỏ ở chân. Vì sao thế? Vì chỗ phân biệt giữa trên và dưới (Sử kí); 臣領中書則示天下以私矣。何者?臣于陛下, 後之兄也 Nếu thần nhận chức Trung thư thì trỏ cho thiên hạ biết có sự thiên vị bên trong. Vì sao thế? Vì đối với bệ hạ thì thần là anh của hoàng hậu (anh vợ) (Dữu Lượng: Nhượng Trung thư lịnh biểu);㊱【何…之有】hà... chi hữu [hé... zhiyôu] (văn) Có gì là... đâu?: 以堯繼堯, 夫又何變之有矣? Lấy một người như vua Nghiêu để thay cho vua Nghiêu, thì lại có gì là thay đổi đâu? (Tuân tử); 孔子雲:何陋之有? Khổng Tử nói: Có gì là quê mùa đâu? (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh); 宋何罪之有? Nước Tống có tội gì đâu? (Mặc tử); ㊲[Hé] (Họ) Hà; ㊳(cũ) Như 荷 [hè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Binh sĩ. ◇ Sử Kí 史記: "Quân giai thù tử chiến, bất khả bại" 軍皆殊死戰, 不可敗 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Quân sĩ đều quyết đánh liều chết, không thể thua được.
3. (Danh) Đơn vị trong quân đội, lớn hơn sư đoàn.
4. (Danh) Việc binh. ◎ Như: "tòng quân" 從軍 ra lính, "hành quân" 行軍 đem quân đi.
5. (Danh) Chỗ đóng binh, trận địa. ◇ Cao Thích 高適: "Chiến sĩ quân tiền bán tử sanh, Mĩ nhân trướng hạ do ca vũ" 戰士軍前半死生, 美人帳下猶歌舞 (Yên ca hành 燕歌行) Quân lính ngoài mặt trận nửa chết nửa sống, Người đẹp dưới trướng còn ca múa.
6. (Danh) Hình phạt thời xưa, đày tội nhân đi ra vùng biên cương làm lao dịch. ◎ Như: "phát phối sung quân" 發配充軍 đày đi làm lao dịch.
7. (Động) Đóng quân. ◇ Sử Kí 史記: "Bái Công quân Bá Thượng, vị đắc dữ Hạng Vũ tương kiến" 沛公軍霸上, 未得與項羽相見 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Bái Công đóng quân ở Bá Thượng, chưa được gặp Hạng Vũ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một tiếng thông thường gọi về việc binh. Như tòng quân 從軍 ra lính, hành quân 行軍 đem quân đi, v.v.
③ Chỗ đóng binh cũng gọi là quân.
④ Tội đày đi xa.
⑤ Một tên gọi về sự chia đất đai cũng như huyện, tổng, xã vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quân đoàn: 第一軍軍長 Quân đoàn trưởng quân đoàn 1; 軍政委 Chính ủy quân đoàn; 兩個軍 Hai quân đoàn;
③ (văn) Chỗ đóng quân;
④ (văn) Tội đày đi xa;
⑤ (văn) Quân (đơn vị hành chánh thời xưa, như huyện, tổng...).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 100
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ, đơn vị dùng chỉ phòng ốc: tòa, ngôi, nóc. ◎ Như: "nhất đống phòng ốc" 一棟房屋 một ngôi nhà.
Từ điển Thiều Chửu
② Người có tài gánh vác được việc quan trọng lớn cho nước (như tể tướng) gọi là đống lương 棟梁.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Từ điển trích dẫn
2. Hình dung văn tứ tuôn trào. ◇ Đào Tằng Hựu 陶曾佑: "Cố tâm hoa nộ phóng, tủy hải nan khô, nhi kiệt cấu hồng thiên, đại suất siêu quần xuất loại" 故心花怒放, 髓海難枯, 而傑構鴻篇, 大率超群出類 (Trung Quốc văn học chi khái luận 中國文學之概論).
Từ điển trích dẫn
2. Đông người.
3. Tốt đẹp, thiện mĩ.
4. Phảng phất, tựa hồ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dương dương hồ như tại kì thượng" 萬物並育而不相害, 道並行而不相悖 (Trung Dung 中庸) Tựa hồ như là ở trên đó.
5. Khoan thai, thư hoãn.
6. Dồi dào, sung mãn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Khán chí thử đoạn, ý thú dương dương, sính trước tửu hứng, bất cấm đề bút" 看至此段, 意趣洋洋, 逞著酒興, 不禁提筆 (Đệ thập bát hồi) Đọc đến đoạn đó thấy thú vị quá, đang khi tửu hứng, liền cầm bút viết.
7. Đắc ý, thích thú. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ" 登斯樓也, 則有心曠神怡, 寵辱偕忘, 把酒臨風, 其喜洋洋者矣 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, vinh nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
8. Bơ vơ, không nơi nương tựa. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Thuận phong ba dĩ tòng lưu hề, yên dương dương nhi vi khách" 順風波以從流兮, 焉洋洋而為客 (Cửu chương 九章, Ai Dĩnh 哀郢) Thuận sóng gió trôi theo dòng hề, bơ vơ làm khách không nhà.
9. Trang trọng, kính cẩn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.