Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ sự tình nặng hay nhẹ, chậm hay gấp. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Thiếu học độc kinh sử tử, chí cổ kim thành bại chi ngôn, vưu sở cùng cứu, toại quán xuyên ư thần xu quỷ tàng chi gian, nhi tận đắc cầm túng thỉ trương chi thuật hĩ" 少學讀經史子, 至古今成敗之言, 尤所窮究, 遂貫穿於神樞鬼藏之間, 而盡得擒縱弛張之術矣 (Đường Cố Nam Dương quận vương tặng mỗ quan bi văn minh 唐故南陽郡王贈某官碑文銘) Thời trẻ học tập kinh sử, cho tới lời thành công thất bại xưa nay, càng nghiên cứu sâu xa thì càng thông suốt cái chỗ thần kì áo diệu của binh thư, mà đạt được hết cái thuật phải nắm hay buông, khi căng lúc chùng vậy.
Từ điển trích dẫn
2. Xin vào hộ tịch một nước hoặc xứ nào đó. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Vương Thần bệnh liễu lưỡng cá nguyệt, phương tài thuyên khả, toại nhập tịch ư Hàng Châu" 王臣病了兩個月, 方纔痊可, 遂入籍於杭州 (Tiểu thủy loan thiên hồ di thư 小水灣天狐貽書) Vương Thần bệnh cả hai tháng trời, vừa mới khỏi, bèn xin vào hộ tịch ở Hàng Châu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng xưng hô của ngoại phiên đối với triều đình hoặc nước phụ thuộc đối với nước chủ.
3. Kinh sư. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Kim hải nội vô sự, tự thượng quốc lai giả, giai ngôn thiên tử thông minh anh vũ, chí dục trí thái bình" 今海內無事, 自上國來者, 皆言天子聰明英武, 志欲致太平 (Đức tông kiến trung nhị niên 德宗建中二年).
4. Khu phía tây quốc đô, do ở miền thượng du nên được gọi là "thượng quốc" 上國.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Xưng tụng chính trị nhân đức. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Du du ức vạn tính, Ư thử đổ dương xuân" 悠悠億萬姓, 於此睹陽春 (Lương cổ xuy khúc 梁鼓吹曲, Hôn chủ tứ dâm thắc 昏主恣淫慝).
3. Tỉ dụ ân trạch. ◇ Âu Dương Chiêm 歐陽詹: "Thượng thiên chí nhân chi cao trạch, hậu địa vô tư chi dương xuân" 上天至仁之膏澤, 厚地無私之陽春 (Thượng Trịnh tướng công thư 上鄭相公書).
4. Tỉ dụ êm dịu, quyến dũ. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Đinh ninh thử khứ Cô Tô thành, Hoa nhai mạc thính dương xuân thanh" 叮嚀此去姑蘇城, 花街莫聽陽春聲 (Vương Kiều Loan bách niên trường hận 王嬌鸞百年長恨).
5. Tên một khúc ca ngày xưa.
Từ điển trích dẫn
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Yên lặng, không có tiếng động. ◇ Chu Nhi Phục 周而復: "Dạ dĩ thâm liễu, thiên thượng đích tinh tinh mật mật ma ma, thôn lí thập phần an tĩnh, nhân môn đô thụy liễu" 夜已深了, 天上的星星密密麻麻, 村裏十分安靜, 人們都睡了 (Thượng Hải đích tảo thần 上海的早晨, Đệ nhất bộ tam 第一部三).
3. Trầm lặng, trầm tĩnh (khí độ). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chỉ bất quá thị ngôn ngữ an tĩnh, tính tình hòa thuận nhi dĩ" 只不過是言語安靜, 性情和順而已 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Chẳng qua chỉ là trầm lặng ít nói, tính tình hòa thuận mà thôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thỏa đáng, thích hợp, ổn thỏa. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Tựu trước tha bạn hạ đông tây đích đáng liễu, lai hồi ngã thoại giả" 就着他辦下東西的當了, 來回我話者 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Mày hãy cùng với sư cụ thu xếp mọi sự cho ổn thỏa, rồi về trả lời ta.
3. Tài giỏi, có năng lực. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Thác tha dữ nhĩ đái tín đáo gia, phóng cá đích đương thân nhân lai đồng khứ phương hảo" 托他與你帶信到家, 放個的當親人來同去方好 (Lí Ngọc Anh ngục trung tụng oan 李玉英獄中訟冤) Giao cho người ấy cùng mi đem thư tới nhà, để cho một thân nhân tài cán cùng đi thì tốt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ binh mã, quân đội. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Hắc khí mạn thiên, cổn cổn nhân mã, tự thiên nhi giáng" 黑氣漫天, 滾滾人馬, 自天而降 (Trang Tử hưu cổ bồn thành đại đạo 莊子休鼓盆成大道) Hắc khí đầy trời, ùn ùn binh mã, từ trời gieo xuống.
3. Quái vật ở trong nước theo truyền thuyết. ◇ Thôi Báo 崔豹: "Nhân mã, hữu lân giáp như đại lân ngư" 人馬, 有鱗甲如大鱗魚 (Cổ kim chú 古今注, Quyển trung 卷中, Ngư trùng 魚蟲).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.