đại nương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cô ruột

Từ điển trích dẫn

1. Con thứ gọi "đích mẫu" (vợ cả của cha) là "đại nương" .
2. Tiếng tôn xưng vợ của bậc niên trưởng.
3. Phương ngôn Bắc Trung quốc gọi "bá mẫu" là "đại nương" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi người vợ lớn — Tiếng gọi người đàn bà có chồng.

đại phương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rộng lượng, hào phóng

Từ điển trích dẫn

1. Hình vuông cực lớn. ◇ Đạo Đức Kinh : "Đại phương vô ngung, đại khí vãn thành, đại âm hi thanh" , , (Chương 41) Hình vuông cực lớn không có góc, khí cụ cực lớn muộn hoàn thành, âm thanh cực lớn ít tiếng.
2. Chỉ đại địa.
3. Đại đạo, thường đạo. ◇ Hàn Dũ : "Kì trung dã tận trí quân chi đại phương, kì ngôn dã đạt vi chánh chi yếu đạo" , (Thuận Tông thật lục nhị ).
4. Người có kiến thức rộng hoặc chuyên trường. ◇ Lỗ Tấn : "Tha môn thuyết niên khinh nhân tác phẩm ấu trĩ, di tiếu đại phương" , (Tam nhàn tập , Vô thanh đích Trung Quốc ).
5. Phép tắc, phương pháp cơ bản.
6. Đại lược, đại khái.
7. Không tục khí, không câu thúc. ◇ Tào Ngu : "Tha cử động hoạt bát, thuyết thoại ngận đại phương, sảng khoái, khước ngận hữu phân thốn" , , , (Lôi vũ , Đệ nhất mạc).
8. Không bủn xỉn, lận sắc (đối với tiền của). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tiện thị môn hạ tòng bất tằng kiến quá tượng Đỗ thiếu da giá đại phương cử động đích nhân" 便 (Đệ tam nhất hồi).
9. (Trung y) Tễ thuốc nhiều vị thuốc hoặc lượng lớn.
10. Tên lá trà (vùng An Huy).
11. Tên biên chế của quân khởi nghĩa Hoàng Cân đời Hán mạt.

Từ điển trích dẫn

1. Việc chính trị cơ mật trọng yếu. ◇ Lương Thư : "Tự Chu Xả tốt hậu, (Chu) Dị đại chưởng cơ mưu, phương trấn cải hoán, triều nghi quốc điển, chiếu cáo sắc thư, tịnh kiêm chưởng chi" , , , , , (Chu Dị truyện ).
2. Kế sách, mưu lược. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Trương chủ quản thính liễu tâm trung đạo: Trúng ngã cơ mưu liễu!" : ! (Bạch nương tử vĩnh trấn lôi phong tháp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự tính toán sắp xếp khéo léo.

tu từ

phồn thể

Từ điển phổ thông

tu từ (ngôn ngữ)

Từ điển trích dẫn

1. Thắng lớn, thắng lợi hoàn toàn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trác mệnh quân sĩ vi trụ, tận giai sát chi, lược phụ nữ tài vật, trang tải xa thượng, huyền đầu thiên dư khỏa ư xa hạ, liên chẩn hoàn đô, dương ngôn sát tặc đại thắng" , , , , , , (Đệ tứ hồi) (Đổng) Trác sai quân vây cả lại, rồi giết sạch, cướp đàn bà con gái và của cải, chất đầy xe, treo hơn một nghìn đầu lâu ở dưới xe, nối đuôi nhau kéo về kinh đô, nói phao lên rằng đi đánh giặc thắng trận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơn xa — Hơn quân địch trong một trận đánh to lớn.

Từ điển trích dẫn

1. Tai ách, khổ nạn. ◇ Chu Thư : "Nhân sanh phú quý, tả hữu hàm ngôn tận tiết, cập tao ách nạn, nãi tri tuế hàn dã" , , , (Chu Huệ Đạt truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều không may to lớn xảy ra. Tức tai nạn khốn cùng.

Từ điển trích dẫn

1. Chuyên tâm nhất chí.
2. Giỏi về một bộ môn, một ngành nghề. ◎ Như: "tha chuyên tinh ngữ ngôn học" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giỏi riêng về một nghành nào.

văn pháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngữ pháp, văn phạm (ngôn ngữ)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách thức lời lối viết văn.

Từ điển trích dẫn

1. Tờ có chữ dán trên cửa nhà hoặc đồ vật để thông báo đã bị niêm phong, đóng lại, cấm sử dụng... § Cũng như: "phong điều" . ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "(Tri huyện) hựu phát lưỡng trương phong bì, tương am môn phong tỏa bất đề" (), (Hách Đại Khanh di hận Uyên Ương thao ).
2. Tờ bìa bọc sổ, sách, vở... ◇ Đinh Linh : "Ngã hỉ hoan giá bổn tử, thị lam sắc đích phong bì, lí diện hữu hứa đa tiểu tiểu đích cách tử, trương trương chỉ đô bạch đắc khả ái" , , , (Dương ma đích nhật kí ).
3. Vỏ bao ngoài đồ vật.
4. Bao đựng lá thư. ◇ Tây sương kí 西: "Tương giản thiếp nhi niêm, bả trang hạp nhi án, khai sách phong bì tư tư khán" , , (Đệ tam bổn , Đệ nhị chiết). § Nhượng Tống dịch thơ: Hộp mở ra thư nhặt cầm tay, Xé phong bì, dở coi ngay ân cần.

Từ điển trích dẫn

1. Hiểu ra một cách âm thầm lặng lẽ, mặc ngộ. ◇ Nam sử : "Xuất xử minh hội, tâm trung minh kính, ngộ vật tiện liễu" , , 便 (Đào Hoằng Cảnh truyện ) Ra làm quan hoặc lui về ẩn dật đều lặng biết, lòng như gương sáng, gặp sự liền thấu hiểu ngay.
2. Tâm linh tương thông. ◇ Vương An Thạch : "Thử khả minh hội, nan dĩ ngôn liễu dã" , (Đáp Tương Dĩnh Thúc thư ) Điều này có thể thông hiểu bằng tâm linh, khó dùng lời nói cho hiểu được.
3. Hiểu thấu huyền lí.
4. Gặp lại nhau sau khi chết. ◇ Vương Thao : "Thế gian sở truyền u hoan minh hội chi sự..." (Tùng tân tỏa thoại , Lí Diên Canh ) Những chuyện thế gian truyền tụng như hoan lạc ở chốn u minh hay gặp gỡ sau khi đã chết...

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu ngầm.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.