Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Hình dung tiếng vang vọng của nhạc khí. ◇ Vương Kiến 王建: "Tì bà tiên mạt lục yêu đầu, Tiểu quản đinh ninh trắc điệu sầu" 琵琶先抹六幺頭, 小管丁寧側調愁 (Cung từ 宮詞, Chi nhị cửu).
3. Dặn dò, dặn đi dặn lại nhiều lần. ☆ Tương tự: "phân phó" 吩咐, "đinh ninh" 叮嚀, "đinh chúc" 叮囑, "chúc phó" 囑咐.
4. Nói một cách thiết tha, khẩn thiết. ◇ Trương Tịch 張籍: "Đồng bộc các ưu sầu, Xử cữu vô đình thanh. Kiến ngã hình tiều tụy, Khuyến dược ngữ đinh ninh" 童僕各憂愁, 杵臼無停聲. 見我形憔悴, 勸藥語丁寧 (Ngọa tật 臥疾).
5. Âm tấn, tin tức. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Vĩnh hoài cựu san tẩu, Bằng quân kí đinh ninh" 永懷舊山叟, 憑君寄丁寧 (Thứ vận Tử Do tống gia thối ông tri hoài an quân 次韻子由送家退翁知懷安軍).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Giấy chứng nhận. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Lão ca như bất kiến tín, ngã lánh ngoại tả nhất trương bao quản cấp nhĩ" 老哥如不見信, 我另外寫一張包管給你, 我另外寫一張包管給你 (Đệ ngũ nhị hồi) Cụ nếu như không tin, cháu sẽ viết riêng một tờ giấy chứng nhận cho cụ.
3. Bao quát.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Dong mạo, tướng mạo. ◇ Cao Dịch 高懌: "Nữ đệ tử cần lễ bái, nguyện hậu thân diện khổng nhất tự hòa thượng" 女弟子勤禮拜, 願後身面孔一似和尚 (Quần cư giải di 群居解頤, Bái Hồ tăng 拜胡僧).
3. Mặt mũi, thể diện. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Ngã kí cùng liễu, tả hữu một hữu diện khổng tại Trường An, hoàn yếu giá trạch tử chẩm ma?" 我既窮了, 左右沒有面孔在 長安, 還要這宅子怎麼 (Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An 杜子春三入長安).
Từ điển trích dẫn
2. Thành thật, ngay thẳng, thuần chánh. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Đào Cung Tổ ngoại mộ thanh danh, nội phi chân chánh" 陶恭祖外慕聲名, 內非真正 (Hứa Thiệu truyện 許劭傳).
3. Người có bụng dạ ngay thẳng. ◇ Cát Hồng 葛洪: "San hủy chân chánh" 訕毀真正 (Bão phác tử 抱樸子, Thích kiêu 刺驕) Hủy báng người ngay thẳng.
4. Đúng, xác thật. ◇ Triệu Thụ Lí 趙樹理: "Đẳng tha đáo cục lí lai liễu chi hậu, ngã tài chân chánh nhận thức liễu tha đích tì khí" 等他到局裏來了之後, 我才真正認識了他的脾氣 (Trương Lai Hưng 張來興).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Huyên náo, om sòm. ◇ Dương Châu bình thoại 揚州評話: "Tha giá nhất dạ tổng vô pháp nhập thụy, mang trước định kế sách mưu, tạm bất tỏa toái" 他這一夜總無法入睡, 忙著定計策謀, 暫不瑣碎 (Hỏa thiêu bác vọng pha 火燒博望坡, Tam).
3. Quở trách. ◇ Tây Hồ giai thoại 西湖佳話: "Tô Tiểu Tiểu bị Giả Di chỉ quản tỏa toái, chỉ đắc tiếu tiếu tẩu khởi thân lai" 蘇小小被賈姨只管瑣碎, 只得笑笑走起身來 (Tây linh vận tích 西泠韻跡).
4. Phiền não, quấy phá. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Na tu hành đích nhân tu đáo na tương thứ đắc đạo đích thì hậu, thiên trạng bách thái, bất tri hữu đa thiểu ma đầu xuất lai tỏa toái, nhĩ chỉ thị yếu minh tâm kiến tính (...) chỉ kiên nhẫn liễu bất yếu lí tha, giá tựu thị đắc đạo đích căn khí" 那修行的人修到那將次得道的時候, 千狀百態, 不知有多少魔頭出來瑣碎, 你只是要明心見性(...)只堅忍了不要理他, 這就是得道的根器 (Đệ tam nhị hồi).
5. Keo kiệt, bủn xỉn. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "(Ngũ tri huyện) bả mỗi nguyệt giá kỉ văn xú tiền, dã nang quát liễu, khước khiếu trù tử khứ thu, nã lai để liễu phạn tiền, giá bất thị đại tiếu thoại ma? Ngã đạo: Na hữu giá đẳng tỏa toái đích nhân, chân thị vô kì bất hữu liễu" (伍知縣)把每月這幾文臭錢, 也囊括了, 卻叫廚子去收, 拿來抵了飯錢, 這不是大笑話麼? 我道: 那有這等瑣碎的人, 真是無奇不有了 (Đệ tứ lục hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Trong sáng, điềm đạm. ◇ Trần Hộc 陳鵠: "Triệu Thúc Linh) hữu thi tập sổ thập thiên, nhàn nhã thanh đạm, bất tác vãn Đường thể, tự thành nhất gia" (趙叔靈)有詩集數十篇, 閑雅清淡, 不作晚唐體, 自成一家 (Kì cựu tục văn 耆舊續聞, Quyển bát).
3. Nhạt, không nồng đậm (màu sắc, khí vị...). ◇ Thạch Diên Niên 石延年: "Liễu sắc đê mê tiên tác ám, Thủy quang thanh đạm khước sanh hàn" 柳色低迷先作暗, 水光清淡卻生寒 (Xuân âm 春陰).
4. Bình đạm. ◇ Lí Ngư 李漁: "Khúc kí phân xướng, thân đoạn tức khả phân tố, thị thanh đạm chi nội, nguyên hữu ba lan" 曲既分唱, 身段即可分做, 是清淡之內, 原有波瀾 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Thụ khúc 授曲).
5. Thanh tĩnh, yên tĩnh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ môn như kim xướng thậm ma? Tài cương bát xích "Bát nghĩa" náo đích ngã đầu đông, cha môn thanh đạm ta hảo" 你們如今唱甚麼? 纔剛八齣"八義"鬧的我頭疼, 咱們清淡些好 (Đệ ngũ thập tứ hồi).
6. Nhạt, không mặn không béo (thức ăn). ◇ Trương Ninh 張寧: "Bình sanh bất kinh thường ngũ vị phong du chi vật, thanh đạm an toàn, sở dĩ trí thọ" 平生不經嘗五味豐腴之物, 清淡安全, 所以致壽 (Phương Châu tạp ngôn 方洲雜言).
7. Thanh bạch, nghèo nàn.
8. Ế ẩm, tiêu điều (buôn bán, công việc làm ăn, kinh tế, ...). ◎ Như: "sanh ý thanh đạm" 生意清淡.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phương hướng, phương vị. ◇ Đông Quan Hán kí 東觀漢記: "Manh bị trưng thượng đạo, mê bất tri đông tây, vân... "Phương diện bất tri, an năng tế chánh!" Tức giá nhi quy" 萌被徵上道, 迷不知東西, 云... "方面不知, 安能濟政!" 即駕而歸 (Phùng Manh truyện 逢萌傳).
3. Bốn phương, bốn mặt. ◇ Văn tuyển 文選: "Khu vũ nghệ an, phương diện tĩnh tức" 區宇乂安, 方面靜息 (Lục thùy 陸倕, Thạch khuyết minh 石闕銘).
4. Mặt vuông vức. ◎ Như: "phương diện phong di" 方面豐頤.
5. Về mặt, về phía (đối với người hoặc sự vật). ◎ Như: "tại âm nhạc thượng, tha đối thanh nhạc phương diện đặc biệt thiện trường" 在音樂上, 他對聲樂方面特別擅長.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Triều đại quá khứ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Sử tha nhận đắc kỉ cá tự, kí đắc tiền triều giá ki cá hiền nữ tiện bãi liễu; khước chỉ dĩ phưởng tích tỉnh cữu vi yếu" 使他認得幾個字, 記得前朝這幾個賢女便罷了; 卻只以紡績井臼為要 (Đệ tứ hồi) Để cho con gái biết một vài chữ, nhớ một số truyện hiền nữ đời xưa là đủ; cốt chú trọng về thêu thùa canh cửi bếp núc mà thôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.