Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫm lên cỏ xanh, chỉ cuộc đi chơi ngoài trời trong tiết Thanh minh. Đoạn trường tân thanh có câu: » Lễ là Tảo mộ, hội là Đạp thanh «.

Từ điển trích dẫn

1. Ngẩng trông. ◇ Hậu Hán Thư : "Trẫm phụng hoàng đế, túc dạ chiêm ngưỡng nhật nguyệt, kí vọng thành tựu" , , (An Đế kỉ ).
2. Nhìn một cách kính trọng, kính thị. ◇ Băng Tâm : "Chiêm ngưỡng mẫu thân như thụy đích từ nhan" (Nam quy ).
3. Ngưỡng mộ, kính ngưỡng. ◇ Vương Duy : "Túc tòng đại đạo sư, Phần hương thử chiêm ngưỡng" , (Yết Tuyền thượng nhân ).
4. Coi, xem xét. ◇ Thái Ung : "Chiêm ngưỡng thử sự, thể táo tâm phiền" , (Thích hối ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngẩng lên mà nhìn với vẻ thán phục — Ta còn hiểu là ngắm nghía.

Từ điển trích dẫn

1. Trông ngóng, nhìn ra xa. ◇ Thi Kinh : "Trắc bỉ hỗ hề, Chiêm vọng phụ hề" , (Ngụy phong , Trắc hỗ ) Trèo lên núi Hỗ chừ, Nhìn ngóng cha chừ. § Nay nói sự nghĩ nhớ tới cha là trắc hỗ là bởi nghĩa đó.
2. Ngưỡng mộ, ngưỡng vọng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Chiêm ngưỡng . Cũng có nghĩa là Ngẩng trông ngóng đợi.

phong cách

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong cách

Từ điển trích dẫn

1. Phong độ, phẩm cách. ◇ Bắc sử : "Nhiên thiếu phong cách, hiếu tài lợi, cửu tại tả hữu, bất năng liêm khiết" , , , (Trương Lượng truyện ).
2. Khí độ, khí phách. ◇ Lí Triệu : "Giám Hư vi tăng, pha hữu phong cách, nhi xuất nhập nội đạo tràng, mại lộng quyền thế" , , , (Đường quốc sử bổ , Quyển trung ).
3. Phong thái, phong vận. ◇ Liêu trai chí dị : "Niên ước ngũ thập dư, do phong cách" , (Xảo Nương ).
4. Cái đặc sắc trong cách điệu sáng tác hoặc thành quả (của tác gia hoặc nghệ thuật gia). ◇ Tư Mã Quang : "Quân hỉ vi thi, hữu tiền nhân phong cách" , (Ngu bộ lang trung Lí Quân mộ chí minh ).
5. Phiếm chỉ cái đặc sắc của sự vật. ◇ Liêu trai chí dị : "(Trần Cửu) cư sổ nhật, dong ích quang trạch, ngôn luận đa phong cách" (), , (Cái Tiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp điệu bộ bên ngoài.

bạ lục

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Sổ ghi chép tài vật. ◇ Bắc sử : "Chí tử thì, duy trước tệ côn, nhi tích quyên chí nhị vạn thất, bộ lục tịnh quy thiên phủ" , , , (Mộ Dung Tử Hội truyện ).
2. Tịch thu tài sản. ◇ Lục Chí : "Kim nhược bô lục kì gia, thiết khủng dĩ tài thương nghĩa" 簿, (Tấu thỉnh bất bộ lục Đậu Tham trang trạch 簿).
3. Mục lục điển tịch. ◇ Hồ Ứng Lân : "Kỉ truyện lục: nhất quốc sử, nhị chú lịch, tam cựu sự, tứ chức quan, ngũ nghi điển, lục pháp chế, thất ngụy sử, bát tạp truyện, cửu quỷ thần, thập thổ địa, thập nhất phổ trạng, thập nhị bộ lục" : , , , , , , , , , , , 簿 ( Thiếu thất san phòng bút tùng, Kinh tịch hội thông nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghi chép vào sổ sách — Soát xét sổ sách.

Từ điển trích dẫn

1. Hiểu ra, lĩnh hội. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại Ngọc tiếu đạo: Cộng kí đắc đa thiểu thủ? Hương Lăng tiếu đạo: Phàm hồng quyển tuyển đích, ngã tận độc liễu. Đại Ngọc đạo: Khả lĩnh lược liễu ta tư vị một hữu?" : ? : , . : ? (Đệ tứ bát hồi).
2. Nhận lấy, tiếp thụ. ◇ Cao Minh : "Ngã thừa ủy thác, đương lĩnh lược, giá cô phần ngã tự khán thủ, quyết bất sảng ước" , , , (Tì bà kí , Khất cái tầm phu ) Tôi được ủy thác nhận lấy ngôi mộ này trông nom, nhất định không sai hẹn.
3. Để ý đến, ngó ngàng. ◇ Đổng Giải Nguyên : "Oanh Oanh tẫn khuyến, toàn bất lĩnh lược, mê lưu muộn loạn một xử trứ" , , (Tây sương kí chư cung điệu 西調, Quyển thất).
4. Chấp thuận, bằng lòng. ◇ Hồng Mại : "Ni hân nhiên lĩnh lược, ước hậu tam nhật lai" , (Di kiên chi chí cảnh , Tây Hồ am ni 西).
5. Nếm. ◇ Tào Dần : "Lĩnh lược Nam thiền mính nhất bôi, Thương Lang Đình thượng bộ hu hồi" , (Họa bích gian mạn đường trung thừa vận ).
6. Thưởng thức, thưởng ngoạn. ◇ Kính hoa duyên : "Như thử mĩ địa, lĩnh lược lĩnh lược phong cảnh, quảng quảng kiến thức, dã thị hảo đích" , , , (Đệ thập nhất hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Xuất đầu lộ diện, chường mặt ra cho người ta thấy, để mong cầu được ngưỡng mộ, khâm phục. ◇ Lão Xá : "Nhất cá tả gia bị ước khứ giảng diễn, hoặc phát biểu liễu nhất điểm chánh kiến, đô bị tha khán thành thị xuất phong đầu, vị tự kỉ tuyên truyền" , , , (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Một nhà văn được mời đi diễn thuyết, hoặc phát biểu một quan điểm chính trị, đều bị ông ta coi là chỉ muốn chường mặt ra để mà tuyên truyền quảng cáo cho chính mình mà thôi.

Từ điển trích dẫn

1. Tên một khoa thi của Trung Hoa đời Tống chọn người có học vấn rộng và văn tài trác việt. ◇ Hàn Dũ : "Kì hậu dĩ bác học hoành từ, thụ Tập Hiền điện Chánh Tự" , 殿 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Sau đậu khoa Bác Học Hoành Từ, được bổ chức Chánh Tự ở điện Tập Hiền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một khoa thi đời Đường, chọn người học rộng, có lời lẽ lớn lao.

bách mộ đại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vùng Bermuda

Từ điển trích dẫn

1. Ngay thẳng, công bằng, không thiên vị. § Cũng như "chánh trực" . ◇ Tô Thức : "Công độc dĩ mại vãng chi khí, hành chánh đại chi ngôn" , (Trương Văn Định Công mộ chí minh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngay thẳng lớn rộng, chỉ tính quân tử.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.