phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chết, mất
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trốn. ◎ Như: "lưu vong" 流亡 trốn chạy, "vong mệnh" 亡命 trốn bước hoạn nạn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Yên thái tử Đan chí ư Tần, vong quy" 燕太子丹質於秦, 亡歸 (Yên sách tam 燕策三) Thái tử Đan nước Yên làm con tin ở Tần, trốn được về nước.
3. (Động) Chết. ◎ Như: "tử vong" 死亡 chết mất, "thương vong" 傷亡 bị chết.
4. (Động) Bị tiêu diệt. ◎ Như: "diệt vong" 滅亡 bị tiêu diệt.
5. (Động) Đi vắng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khổng Tử thì kì vong dã, nhi vãng bái chi" 孔子時其亡也, 而往拜之 (Dương Hóa 陽貨) Khổng Tử thừa lúc người đó (Dương Hóa 陽貨) đi vắng (vì Khổng Tử muốn tránh gặp mặt), mà lại nhà tạ ơn.
6. (Động) Quên. § Thông "vong" 忘.
7. (Tính) Đã chết. ◎ Như: "vong đệ" 亡第 người em đã chết, "vong phụ" 亡父 cha đã chết.
8. Một âm là "vô". (Động) Không có. § Nghĩa như chữ "vô" 無.
Từ điển Thiều Chửu
② Trốn, như lưu vong 流亡 đói khát trôi giạt mất, vong mệnh 亡命 trốn bước hoạn nạn.
③ Chết, như vong đệ 亡第 người em đã chết, điệu vong 悼亡 vợ chết.
④ Một âm là vô. Nghĩa như chữ vô 無.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mất, lạc: 亡國滅族 Mất nước diệt nòi; 暮而果大亡其財 Đến tối thì quả nhiên mất rất nhiều tiền của (Hàn Phi tử);
③ Ra ngoài, đi vắng: 孔子時其亡也, 而往拜之 Khổng tử thừa lúc Dương Hóa đi vắng, mà đến thăm (Luận ngữ: Dương Hóa);
④ Vong, chết: 傷亡很少 Thương vong rất ít; 亡弟 Em trai đã chết; 今劉表新亡 Nay Lưu Biểu vừa mới chết (Tư trị thông giám);
⑤ (văn) Quên (dùng như 忘): 心之憂矣, 曷維其亡! Trong lòng buồn lo, làm sao quên được! (Thi Kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trốn. ◎ Như: "lưu vong" 流亡 trốn chạy, "vong mệnh" 亡命 trốn bước hoạn nạn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Yên thái tử Đan chí ư Tần, vong quy" 燕太子丹質於秦, 亡歸 (Yên sách tam 燕策三) Thái tử Đan nước Yên làm con tin ở Tần, trốn được về nước.
3. (Động) Chết. ◎ Như: "tử vong" 死亡 chết mất, "thương vong" 傷亡 bị chết.
4. (Động) Bị tiêu diệt. ◎ Như: "diệt vong" 滅亡 bị tiêu diệt.
5. (Động) Đi vắng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khổng Tử thì kì vong dã, nhi vãng bái chi" 孔子時其亡也, 而往拜之 (Dương Hóa 陽貨) Khổng Tử thừa lúc người đó (Dương Hóa 陽貨) đi vắng (vì Khổng Tử muốn tránh gặp mặt), mà lại nhà tạ ơn.
6. (Động) Quên. § Thông "vong" 忘.
7. (Tính) Đã chết. ◎ Như: "vong đệ" 亡第 người em đã chết, "vong phụ" 亡父 cha đã chết.
8. Một âm là "vô". (Động) Không có. § Nghĩa như chữ "vô" 無.
Từ điển Thiều Chửu
② Trốn, như lưu vong 流亡 đói khát trôi giạt mất, vong mệnh 亡命 trốn bước hoạn nạn.
③ Chết, như vong đệ 亡第 người em đã chết, điệu vong 悼亡 vợ chết.
④ Một âm là vô. Nghĩa như chữ vô 無.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Không (dùng như 不, phó từ): 亡論 Bất luận. 【亡慮】 vô lự [wúlđì] (văn) Khoảng, độ chừng, không dưới: 日用絹亡慮五千匹 Mỗi ngày dùng lụa khoảng (không dưới) năm ngàn tấm (Tư trị thông giám);【亡其】 vô kì [wúqí] (văn) Hay là (biểu thị sự lựa chọn). Cv. 忘其, 妄其 [wúqí]: 不識三國之憎秦而愛懷邪, 忘其憎懷而愛秦邪? Chẳng hay ba nước Triệu, Tề, Sở ghét nước Tần mà yêu đất Hoài, hay là ghét đất Hoài mà yêu nước Tần? (Chiến quốc sách: Triệu sách).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Binh sĩ. ◇ Sử Kí 史記: "Quân giai thù tử chiến, bất khả bại" 軍皆殊死戰, 不可敗 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Quân sĩ đều quyết đánh liều chết, không thể thua được.
3. (Danh) Đơn vị trong quân đội, lớn hơn sư đoàn.
4. (Danh) Việc binh. ◎ Như: "tòng quân" 從軍 ra lính, "hành quân" 行軍 đem quân đi.
5. (Danh) Chỗ đóng binh, trận địa. ◇ Cao Thích 高適: "Chiến sĩ quân tiền bán tử sanh, Mĩ nhân trướng hạ do ca vũ" 戰士軍前半死生, 美人帳下猶歌舞 (Yên ca hành 燕歌行) Quân lính ngoài mặt trận nửa chết nửa sống, Người đẹp dưới trướng còn ca múa.
6. (Danh) Hình phạt thời xưa, đày tội nhân đi ra vùng biên cương làm lao dịch. ◎ Như: "phát phối sung quân" 發配充軍 đày đi làm lao dịch.
7. (Động) Đóng quân. ◇ Sử Kí 史記: "Bái Công quân Bá Thượng, vị đắc dữ Hạng Vũ tương kiến" 沛公軍霸上, 未得與項羽相見 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Bái Công đóng quân ở Bá Thượng, chưa được gặp Hạng Vũ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một tiếng thông thường gọi về việc binh. Như tòng quân 從軍 ra lính, hành quân 行軍 đem quân đi, v.v.
③ Chỗ đóng binh cũng gọi là quân.
④ Tội đày đi xa.
⑤ Một tên gọi về sự chia đất đai cũng như huyện, tổng, xã vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quân đoàn: 第一軍軍長 Quân đoàn trưởng quân đoàn 1; 軍政委 Chính ủy quân đoàn; 兩個軍 Hai quân đoàn;
③ (văn) Chỗ đóng quân;
④ (văn) Tội đày đi xa;
⑤ (văn) Quân (đơn vị hành chánh thời xưa, như huyện, tổng...).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 100
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Loạn, hỗn loạn. ◎ Như: "trọc thế" 濁世 đời loạn, "trọc lưu" 濁流 lũ hèn hạ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
3. (Tính) Thường, bình phàm, dung tục. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Tưởng ngã trọc chất phàm tư, kim tịch đắc đáo nguyệt phủ, hảo nghiêu hãnh dã" 想我濁質凡姿, 今夕得到月府, 好僥倖也 (Trường sanh điện 長生殿, Đệ thập nhất xích 第十一齣) Tưởng rằng tôi chỉ là phàm phu tục tử, đêm nay lên tới nguyệt điện, thực là may mắn.
4. (Tính) Trầm, nặng, thô nặng. ◎ Như: "thanh âm trọng trọc" 聲音重濁 âm thanh thô nặng.
5. (Danh) Một tên của sao "Tất" 畢.
6. (Danh) Họ "Trọc".
7. § Ghi chú: Chính âm là "trạc".
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Loạn, hỗn loạn. ◎ Như: "trọc thế" 濁世 đời loạn, "trọc lưu" 濁流 lũ hèn hạ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
3. (Tính) Thường, bình phàm, dung tục. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Tưởng ngã trọc chất phàm tư, kim tịch đắc đáo nguyệt phủ, hảo nghiêu hãnh dã" 想我濁質凡姿, 今夕得到月府, 好僥倖也 (Trường sanh điện 長生殿, Đệ thập nhất xích 第十一齣) Tưởng rằng tôi chỉ là phàm phu tục tử, đêm nay lên tới nguyệt điện, thực là may mắn.
4. (Tính) Trầm, nặng, thô nặng. ◎ Như: "thanh âm trọng trọc" 聲音重濁 âm thanh thô nặng.
5. (Danh) Một tên của sao "Tất" 畢.
6. (Danh) Họ "Trọc".
7. § Ghi chú: Chính âm là "trạc".
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm cái gì không được trong sạch đều gọi là trọc, như trọc thế 濁世 đời loạn, trọc lưu 濁流 lũ hèn hạ. Chính âm là chữ trạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đục, bẩn, dơ, nhơ, ô trọc: 河水很濁 Nước sông đục ngầu;
③ Loạn, hỗn loạn, lộn xộn;
④ (thanh) Kêu, ngậu, om: 濁聲濁氣 Ngậu lên, om lên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. làm việc
3. thờ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ chung những hoạt động, sinh hoạt con người. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Khách lai bất vấn nhân gian sự, Cộng ỷ lan can khán thúy vi" 客來不問人間事, 共倚欄杆看翠微 (Xuân cảnh 春景) Khách đến không hỏi việc đời, Cùng tựa lan can ngắm khí núi xanh.
3. (Danh) Việc xảy ra, biến cố. ◎ Như: "đa sự chi thu" 多事之秋 thời buổi nhiều chuyện rối ren, "bình an vô sự" 平安無事 yên ổn không có gì.
4. (Động) Làm việc, tham gia. ◎ Như: "vô sở sự sự" 無所事事 không làm việc gì.
5. (Động) Thờ phụng, phụng dưỡng, tôn thờ. ◎ Như: "tử sự phụ mẫu" 子事父母 con thờ cha mẹ. ◇ Sử Kí 史記: "Tín nãi giải kì phược, đông hướng đối, tây hướng đối, sư sự chi" 信乃解其縛,東鄉對, 西鄉對, 師事之 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Hàn) Tín bèn cởi trói (cho Quảng Vũ Quân), mời ngồi ngoảnh về hướng đông, (Hàn Tín) đối mặt ngoảnh về hướng tây, và đãi ngộ như bậc thầy.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm việc, như vô sở sự sự 無所事事 không làm việc gì.
③ Thờ, như tử sự phụ mẫu 子事父母 con thờ cha mẹ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Sự nghiệp: 若事之不濟,此乃天也 Nếu sự nghiệp không thành, đó là do ý trời (Tư trị thông giám);
③ Công việc: 他現在幹什麼事? Hiện nay anh ấy làm việc gì?;
④ Liên quan hoặc trách nhiệm: 這件案子沒有他的事 Vụ án này không liên quan gì tới nó; 你們算沒有事了 Bọn bây coi như không có trách nhiệm gì cả (Nho lâm ngoại sử);
⑤ Chuyện, việc (xảy ra, sự cố, biến cố): 出事 Xảy ra chuyện; 平安無事 Bình yên vô sự; 天下常無事則已,有事,則洛陽必先受兵 Thiên hạ thường không có biến cố (xảy ra) thì thôi, nếu có biến cố, thì Lạc Dương ắt phải chịu nạn binh lửa trước nhất (Lí Cách Phi);
⑥ (văn) Chức vụ: 無功而受事,無爵而顯榮 Không có công lao mà nhận được chức vụ, không có tước vị mà được hiển vinh (Hàn Phi tử: Ngũ đố);
⑦ Làm: 不事生產 Không tham gia sản xuất;
⑧ (cũ) Thờ phụng: 事父母 Thờ phụng cha mẹ; 我得兄事之 Tôi được thờ ông ấy như thờ bậc huynh trưởng (Sử kí);
⑨【事先】sự tiên [shìxian] Trước hết, trước tiên, trước: 事先磋商 Bàn trước.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 167
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tôn giáo, đạo
3. sai bảo, khiến
4. cho phép
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dạy dỗ. ◎ Như: "giáo dục" 教育 dạy nuôi. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cổ giả dịch tử nhi giáo chi" 古者易子而教之 (Li Lâu thượng 離婁上) Người xưa đổi con cho nhau mà dạy dỗ.
3. (Danh) Tiếng gọi tắt của "tôn giáo" 宗教: đạo. ◎ Như: "Phật giáo" 佛教 đạo Phật, "Hồi giáo" 回教 đạo Hồi.
4. (Danh) Lễ nghi, quy củ. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Bão thực noãn y, dật cư nhi vô giáo, tắc cận ư cầm thú" 飽食暖衣, 逸居而無教, 則近於禽獸 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) No cơm ấm áo, ở không mà chẳng có lễ phép quy củ, thì cũng gần như cầm thú.
5. (Danh) Mệnh lệnh của thiên tử gọi là "chiếu" 詔, mệnh lệnh của thái tử và của chư hầu gọi là "giáo" 教.
6. (Danh) Họ "Giáo".
7. (Tính) Thuộc về giáo dục, sự dạy học. ◎ Như: "giáo chức" 教職 các chức coi về việc học, "giáo sư" 敎師 thầy dạy học.
8. Một âm là "giao". (Động) Sai khiến, bảo, cho phép. ◎ Như: "mạc giao" 莫教 chớ khiến. ◇ Chu Bang Ngạn 周邦彥: "Trướng lí bất giao xuân mộng đáo" 帳裡不教春夢到 (Ngọc lâu xuân 玉樓春) Trong trướng không cho xuân mộng đến.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tôn giáo, đạo
3. sai bảo, khiến
4. cho phép
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dạy dỗ. ◎ Như: "giáo dục" 教育 dạy nuôi. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cổ giả dịch tử nhi giáo chi" 古者易子而教之 (Li Lâu thượng 離婁上) Người xưa đổi con cho nhau mà dạy dỗ.
3. (Danh) Tiếng gọi tắt của "tôn giáo" 宗教: đạo. ◎ Như: "Phật giáo" 佛教 đạo Phật, "Hồi giáo" 回教 đạo Hồi.
4. (Danh) Lễ nghi, quy củ. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Bão thực noãn y, dật cư nhi vô giáo, tắc cận ư cầm thú" 飽食暖衣, 逸居而無教, 則近於禽獸 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) No cơm ấm áo, ở không mà chẳng có lễ phép quy củ, thì cũng gần như cầm thú.
5. (Danh) Mệnh lệnh của thiên tử gọi là "chiếu" 詔, mệnh lệnh của thái tử và của chư hầu gọi là "giáo" 教.
6. (Danh) Họ "Giáo".
7. (Tính) Thuộc về giáo dục, sự dạy học. ◎ Như: "giáo chức" 教職 các chức coi về việc học, "giáo sư" 敎師 thầy dạy học.
8. Một âm là "giao". (Động) Sai khiến, bảo, cho phép. ◎ Như: "mạc giao" 莫教 chớ khiến. ◇ Chu Bang Ngạn 周邦彥: "Trướng lí bất giao xuân mộng đáo" 帳裡不教春夢到 (Ngọc lâu xuân 玉樓春) Trong trướng không cho xuân mộng đến.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bảo, sai, khiến, cho, để cho, cho phép: 誰教你去? Ai bảo (khiến) anh đi?; 誰教你進那屋子的? Ai cho phép mày vào nhà đó?; 打起黃鶯兒,莫教枝上啼 Nhờ ai đuổi hộ con oanh, đừng cho nó hót trên cành (Y Châu từ); 忽見陌頭楊柳色,悔教夫婿覓封侯 Đầu đường chợt thấy xanh tơ liễu, hối để chồng đi kiếm tước hầu (Vương Xương Linh: Khuê oán);
③ Đạo, tôn giáo: 佛教 Đạo Phật; 天主教 Đạo Thiên chúa;
④ (cũ) Lệnh dạy, lệnh truyền (lệnh truyền của thiên tử gọi là chiếu 詔, của thái tử hoặc các chư hầu gọi là giáo). Xem 教 [jiao].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 93
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khả năng, trí tuệ. ◇ Vương Sung 王充: "Thân tài hữu cao hạ, tri vật do học, học chi nãi tri, bất vấn bất thức" 人才有高下, 知物由學, 學之乃知, 不問不識 (Luận hành 論衡, Thật tri 實知) Khả năng người ta có cao có thấp, biết sự vật là nhờ ở học, học mới biết, không hỏi không hay.
3. (Danh) Người có khả năng, trí tuệ. ◎ Như: "thiên tài" 天才 người có tài năng thiên phú, "anh tài" 英才 bậc tài hoa trác việt.
4. (Danh) Tiếng gọi đùa cợt, nhạo báng người nào đó. ◎ Như: "xuẩn tài" 蠢才, "nô tài" 奴才.
5. (Danh) Họ "Tài".
6. (Phó) Vừa mới. ◎ Như: "cương tài" 剛才 vừa mới. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ muội muội tài thuyết" 你妹妹才說 (Đệ lục thập thất hồi) Em con vừa mới nói.
7. (Phó) Thì mới. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cai thiết trác tửu tịch thỉnh thỉnh tha môn, thù thù lao phạp tài thị" 該設桌酒席請請他們, 酬酬勞乏才是 (Đệ lục thập thất hồi) Nên bày bữa tiệc thết mấy người đó, đáp trả công lao họ mới phải.
8. (Phó) Gần, mới chỉ. ◎ Như: "tha kim niên tài ngũ tuế" 他今年才五歲 cháu nay mới chỉ năm tuổi.
9. (Phó) Chỉ. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Sơ cực hiệp, tài thông nhân" 初極狹, 才通人 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Mới đầu (hang) rất hẹp, chỉ vừa lọt một người.
10. § Thông "tài" 裁.
11. § Thông "tài" 纔.
12. § Thông "tài" 材.
Từ điển Thiều Chửu
② Chất, như tài liệu 才料, cũng một nghĩa như chữ tài 材.
③ Vừa mới, như cương tài 剛才 vừa rồi, tài khả 才可 mới khá.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chất liệu (như 材, bộ 木): 才料 Tài liệu;
③ Mới, mới vừa, mới đây (như 纔, bộ 糸): 昨天才來 Hôm qua mới đến; 他過去家裡窮,十五六歲才開始學文化 Trước đây nhà anh ấy nghèo, mười lăm mười sáu tuổi mới bắt đầu học văn hóa; 他才退燒,就去上班了 Anh ấy mới khỏi sốt đã đi làm ngay; 救之,少發則不足多發,遠縣才至,則胡又已去 Nếu muốn cứu dân ở vùng biên giới xa, gởi binh đi ít thì không đủ; gởi nhiều, quân ở các huyện xa vừa mới đến thì quân rợ (Hung Nô) đã bỏ đi rồi (Hán thư);
④ Mới, thì mới (biểu thị kết quả): 認眞學習,才有收獲 Chăm chỉ học tập mới có thu hoạch; 發展生產,才能提高人民的生活水平 Có phát triển sản xuất thì mới nâng cao được mức sống của nhân dân;
⑤ Chỉ, mới chỉ: 才用兩元錢 Chỉ tiêu có hai đồng thôi; 這孩子才十來歲,懂得事情可多呢! Đứa bé này mới chỉ độ mười tuổi mà đã hiểu được khá nhiều chuyện; 初極狹,才通人 Mới đầu hang rất hẹp, chỉ vừa lọt một người đi qua (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); 然身死才數月耳,天下四面而攻之,宗廟滅絕矣 Nhưng bản thân ông ta chết chỉ vài tháng thôi thì thiên hạ bốn bên đều tiến đánh, khiến cho tông miếu phải tuyệt diệt (Hán thư).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 78
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhốt, giam giữ. ◎ Như: "điểu bị quan tại lung trung" 鳥被關在籠中 chim bị nhốt trong lồng, "tha bị quan tại lao lí" 他被關在牢裡 nó bị giam trong tù.
3. (Động) Ngừng, tắt. ◎ Như: "quan cơ" 關機 tắt máy, "quan đăng" 關燈 tắt đèn.
4. (Động) Liên quan, liên hệ, dính líu. ◎ Như: "quan thư" 關書 đính ước, "quan tâm" 關心 bận lòng đến, đoái hoài. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy" 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 昇龍) Bận lòng nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
5. (Động) Lĩnh, phát (lương, tiền). ◎ Như: "quan hướng" 關餉 lĩnh lương, phát lương. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Trân nhân vấn Vưu thị: Gia môn xuân tế đích ân thưởng khả lĩnh liễu bất tằng? Vưu thị đạo: Kim nhi ngã đả phát Dung nhi quan khứ liễu" 賈珍因問尤氏: 咱們春祭的恩賞可領了不曾? 尤氏道: 今兒我打發蓉兒關去了 (Đệ ngũ thập tam hồi) Giả Trân hỏi Vưu thị: Tiền thưởng tế xuân của chúng ta đã lĩnh chưa? Vưu thị đáp: Hôm nay tôi đã sai thằng Dung đi lĩnh rồi.
6. (Danh) Dõi cửa, then cửa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất dạ, bế hộ độc chước, hốt văn đạn chỉ xao song, bạt quan xuất thị, tắc hồ nữ dã" 一夜, 閉戶獨酌, 忽聞彈指敲窗, 拔關出視, 則狐女也 (Hà hoa tam nương tử 荷花三娘子) Một đêm, đóng cửa uống rượu một mình, chợt nghe có tiếng ngón tay gõ cửa sổ, mở then cửa ra xem, thì chính là nàng hồ li.
7. (Danh) Cửa ải, cửa biên giới. ◎ Như: "biên quan" 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác. ◎ Như: "quan san" 關山 cửa ải và núi, ý nói đường đi xa xôi khó khăn. ◇ Vương Bột 王勃: "Quan san nan việt, thùy bi thất lộ chi nhân" 關山難越, 誰悲失路之人 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Quan san khó vượt, nào ai xót thương người lạc lối.
8. (Danh) Cửa ô, các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Quan cơ nhi bất chinh" 關譏而不征 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
9. (Danh) Bộ phận, giai đoạn trọng yếu. ◎ Như: "nan quan" 難關 giai đoạn khó khăn, "quá thử nhất quan, tất vô đại ngại" 過此一關, 必無大礙 vượt qua chặng quan trọng này, tất không còn trở ngại lớn nào nữa, "niên quan tại nhĩ" 年關在邇 cuối năm.
10. (Danh) Bộ vị trên thân người. ◎ Như: Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là "mạch quan" 脈關.
11. (Danh) Tên đất.
12. (Danh) Họ "Quan".
13. (Trạng thanh) "Quan quan" 關關 tiếng kêu của con chim thư cưu.
14. Một âm là "loan". (Động) Giương. ◎ Như: "Việt nhân loan cung nhi xạ chi" 越人關弓而射之 người Việt giương cung mà bắn đấy.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái dõi cửa, dùng một cái trục gỗ cài ngang cửa lại gọi là quan. Cho nên then chốt trên cửa gọi là quan kiện 關鍵. Nói rộng ra thì các máy móc trong các đồ đều gọi là cơ quan 機關. Phàm các cái cốt yếu của sự vật gì hay chỗ tổng cục phân phát đi đều gọi là quan kiện hay là cơ quan. Như ta nói cơ quan truyền bá, cơ quan phát hành, v.v.
③ Cửa ải. Như biên quan 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác.
④ Cửa ô. Đặt ở các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa gọi là quan. Ngày xưa đặt cửa ô chỉ để tra xét hành khách, đời sau mới đánh thuế. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói quan cơ nhi bất chinh 關譏而不征 cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
⑤ Giới hạn. Như thánh vực hiền quan 聖域賢關 cõi thánh bực hiền. Nay gọi cuối năm là niên quan tại nhĩ 年關在邇 cũng bởi nghĩa đó (cái hạn năm nó đã gần hết cũ sang mới).
⑥ Quan hệ. Hai bên cùng có liên thuộc với nhau gọi là quan. Nay gọi sự để lòng thắc mắc nhớ luôn là quan tâm 關心 hay quan hoài 關懷 cũng bởi nghĩa đó. Nguyễn Du 阮攸: Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 升龍) nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
⑦ Cách bức. Như quan thuyết 關說 lời nói cách bức, do một người khác nhắc lại, chứ không phải lời nói trước mặt.
⑧ Các văn bằng để đi lãnh lương gọi là quan hưởng 關餉. Hai bên cùng đính ước với nhau gọi là quan thư 關書.
⑨ Quan quan 關關 tiếng con chim thư cưu kêu.
⑩ Mạch quan. Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là mạch quan.
⑪ Tên đất. Một âm là loan. Dương. Như Việt nhân loan cung nhi xạ chi 越人關弓而射之 người Việt dương cung mà bắn đấy.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đóng (cửa)
3. quan hệ, liên quan
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhốt, giam giữ. ◎ Như: "điểu bị quan tại lung trung" 鳥被關在籠中 chim bị nhốt trong lồng, "tha bị quan tại lao lí" 他被關在牢裡 nó bị giam trong tù.
3. (Động) Ngừng, tắt. ◎ Như: "quan cơ" 關機 tắt máy, "quan đăng" 關燈 tắt đèn.
4. (Động) Liên quan, liên hệ, dính líu. ◎ Như: "quan thư" 關書 đính ước, "quan tâm" 關心 bận lòng đến, đoái hoài. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy" 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 昇龍) Bận lòng nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
5. (Động) Lĩnh, phát (lương, tiền). ◎ Như: "quan hướng" 關餉 lĩnh lương, phát lương. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Trân nhân vấn Vưu thị: Gia môn xuân tế đích ân thưởng khả lĩnh liễu bất tằng? Vưu thị đạo: Kim nhi ngã đả phát Dung nhi quan khứ liễu" 賈珍因問尤氏: 咱們春祭的恩賞可領了不曾? 尤氏道: 今兒我打發蓉兒關去了 (Đệ ngũ thập tam hồi) Giả Trân hỏi Vưu thị: Tiền thưởng tế xuân của chúng ta đã lĩnh chưa? Vưu thị đáp: Hôm nay tôi đã sai thằng Dung đi lĩnh rồi.
6. (Danh) Dõi cửa, then cửa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất dạ, bế hộ độc chước, hốt văn đạn chỉ xao song, bạt quan xuất thị, tắc hồ nữ dã" 一夜, 閉戶獨酌, 忽聞彈指敲窗, 拔關出視, 則狐女也 (Hà hoa tam nương tử 荷花三娘子) Một đêm, đóng cửa uống rượu một mình, chợt nghe có tiếng ngón tay gõ cửa sổ, mở then cửa ra xem, thì chính là nàng hồ li.
7. (Danh) Cửa ải, cửa biên giới. ◎ Như: "biên quan" 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác. ◎ Như: "quan san" 關山 cửa ải và núi, ý nói đường đi xa xôi khó khăn. ◇ Vương Bột 王勃: "Quan san nan việt, thùy bi thất lộ chi nhân" 關山難越, 誰悲失路之人 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Quan san khó vượt, nào ai xót thương người lạc lối.
8. (Danh) Cửa ô, các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Quan cơ nhi bất chinh" 關譏而不征 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
9. (Danh) Bộ phận, giai đoạn trọng yếu. ◎ Như: "nan quan" 難關 giai đoạn khó khăn, "quá thử nhất quan, tất vô đại ngại" 過此一關, 必無大礙 vượt qua chặng quan trọng này, tất không còn trở ngại lớn nào nữa, "niên quan tại nhĩ" 年關在邇 cuối năm.
10. (Danh) Bộ vị trên thân người. ◎ Như: Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là "mạch quan" 脈關.
11. (Danh) Tên đất.
12. (Danh) Họ "Quan".
13. (Trạng thanh) "Quan quan" 關關 tiếng kêu của con chim thư cưu.
14. Một âm là "loan". (Động) Giương. ◎ Như: "Việt nhân loan cung nhi xạ chi" 越人關弓而射之 người Việt giương cung mà bắn đấy.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái dõi cửa, dùng một cái trục gỗ cài ngang cửa lại gọi là quan. Cho nên then chốt trên cửa gọi là quan kiện 關鍵. Nói rộng ra thì các máy móc trong các đồ đều gọi là cơ quan 機關. Phàm các cái cốt yếu của sự vật gì hay chỗ tổng cục phân phát đi đều gọi là quan kiện hay là cơ quan. Như ta nói cơ quan truyền bá, cơ quan phát hành, v.v.
③ Cửa ải. Như biên quan 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác.
④ Cửa ô. Đặt ở các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa gọi là quan. Ngày xưa đặt cửa ô chỉ để tra xét hành khách, đời sau mới đánh thuế. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói quan cơ nhi bất chinh 關譏而不征 cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
⑤ Giới hạn. Như thánh vực hiền quan 聖域賢關 cõi thánh bực hiền. Nay gọi cuối năm là niên quan tại nhĩ 年關在邇 cũng bởi nghĩa đó (cái hạn năm nó đã gần hết cũ sang mới).
⑥ Quan hệ. Hai bên cùng có liên thuộc với nhau gọi là quan. Nay gọi sự để lòng thắc mắc nhớ luôn là quan tâm 關心 hay quan hoài 關懷 cũng bởi nghĩa đó. Nguyễn Du 阮攸: Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 升龍) nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
⑦ Cách bức. Như quan thuyết 關說 lời nói cách bức, do một người khác nhắc lại, chứ không phải lời nói trước mặt.
⑧ Các văn bằng để đi lãnh lương gọi là quan hưởng 關餉. Hai bên cùng đính ước với nhau gọi là quan thư 關書.
⑨ Quan quan 關關 tiếng con chim thư cưu kêu.
⑩ Mạch quan. Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là mạch quan.
⑪ Tên đất. Một âm là loan. Dương. Như Việt nhân loan cung nhi xạ chi 越人關弓而射之 người Việt dương cung mà bắn đấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giam, bỏ tù: 把這個流氓分子關起來 Giam tên lưu manh này lại;
③ Cửa ải, cửa biên giới, quan: 過關 Vượt qua cửa ải;
④ Cửa ô (ngày xưa), hải quan, hàng rào hải quan (thời nay): 關機而不征 Cửa ô chỉ tra xét hành khách mà không đánh thuế (Mạnh tử);
⑤ Dính dáng, liên quan, quan hệ: 責任由我負,不關你們的事 Tôi chịu trách nhiệm, không liên quan đến các anh. 【關于】quan vu [quanyú] Về: 關于工業化問題 Về vấn đề công nghiệp hóa;
⑥ Dàn xếp, làm môi giới;
⑦ Lãnh (lương, tiền...): 關餉 Lãnh lương;
⑧ (văn) Dõi cửa;
⑨ (văn) Điểm then chốt, bước quyết định;
⑩ (y) Mạch quan;
⑪ 【關關】 quan quan [guanguan] (thanh) Quan quan (tiếng chim kêu): 關關睢鳩,在河之州 Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh);
⑫ [Guan] Tên đất: 關中 Quan Trung;
⑬ [Guan] (Họ) Quan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thua chạy, chạy trốn
3. vội vàng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trốn chạy, thua chạy. ◎ Như: "bôn bắc" 奔北 thua chạy.
3. (Động) (Gái) bỏ theo trai (không đúng lễ giáo). ◎ Như: "dâm bôn" 淫奔 trai gái ăn nằm lén lút với nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tái giả, đại bán phong nguyệt cố sự, bất quá thâu hương thiết ngọc, ám ước tư bôn nhi dĩ, tịnh bất tằng tương nhi nữ chi chân tình phát tiết nhất nhị" 再者, 大半風月故事, 不過偷香竊玉, 暗約私奔而已, 並不曾將兒女之真情發泄一二 (Đệ nhất hồi) Hơn nữa, đa số những chuyện gió trăng, chẳng qua (chỉ là) trộm hương cắp ngọc, lén lút hẹn hò mà thôi, chưa hề nói tới chân tình phát tiết của người con gái chi cả.
4. (Tính) Nhanh, vội. ◇ Mai Thừa 枚乘: "Trạng như bôn mã" 狀如奔馬 (Thất phát 七發) Dáng như ngựa chạy mau.
5. (Danh) Họ "Bôn".
Từ điển Thiều Chửu
② Làm việc hăm hở sợ thua người gọi là bôn xu 奔趨.
③ Ðánh trận thua chạy gọi là bôn.
④ Cưới xin không đủ lễ gọi là bôn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kiếm, chạy (vạy): 你們還缺什麼材料?我去奔 Các anh còn cần những vật liệu gì? Để tôi chạy cho;
③ Tuổi đã gần..., tuổi đã sắp...: 他是奔六十的人了 Ông ấy tuổi đã gần 60 rồi; 雖是我們年輕,…也奔四十歲的人了 Tụi tôi tuy trẻ, ... cũng gần bốn mươi tuổi rồi (Hồng lâu mộng). Xem 奔 [ben].
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Ngựa chạy nhanh;
③ (văn) (Con gái) bỏ theo trai (không làm lễ cưới): 文君夜亡奔相如 Trác Văn Quân ban đêm bỏ nhà trốn theo Tương Như (Sử kí);
④ [Ben] (Họ) Bôn. Xem 奔 [bèn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phục tùng, phục dịch
3. làm việc
4. uống vào
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Áo tang. ◎ Như: "trảm thôi" 斬衰, "tư thôi" 齊衰, "đại công" 大功, "tiểu công" 小功, "ti ma" 緦麻 gọi là "ngũ phục" 五服.
3. (Danh) Đóng xe tứ mã, hai con ở bên trong gọi là "phục".
4. (Danh) Cái ống tên.
5. (Động) Mặc áo, đội. ◇ Hán Thư 漢書: "Chu Công phục thiên tử chi miện, nam diện nhi triều quần thần" 周公服天子之冕, 南面而朝群臣 (Vương Mãng truyện 王莽傳) Chu Công đội mũ thiên tử, quay mặt về hướng nam hội họp các quan.
6. (Động) Phục tòng. ◎ Như: "bội phục" 佩服 vui lòng mà theo, không bao giờ quên. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục" 舉直錯諸枉, 則民服 (Vi chính 為政) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng.
7. (Động) Làm việc. ◎ Như: "phục quan" 服官 làm việc quan, "phục điền" 服田 làm ruộng.
8. (Động) Uống, dùng. ◎ Như: "phục dược" 服藥 uống thuốc.
9. (Động) Quen, hợp. ◎ Như: "bất phục thủy thổ" 不服水土 chẳng quen với khí hậu đất đai.
10. (Động) Đeo.
11. (Động) Nghĩ nhớ.
Từ điển Thiều Chửu
② Mặc áo.
③ Áo tang, trảm thôi 斬衰, tư thôi 齊衰, đại công 大功, tiểu công 小功, ti ma 緦麻 gọi là ngũ phục 五服.
④ Phục tòng.
⑤ Làm việc, như phục quan 服官 làm việc quan, phục điền 服田 làm ruộng, v.v.
⑥ Ðóng xe tứ mã, hai con ở hai bên đòn xe gọi là phục.
⑦ Uống, như phục dược 服藥 uống thuốc.
⑧ Quen, như bất phục thủy thổ 不服水土 chẳng quen đất nước.
⑨ Ðeo.
⑩ Nghĩ nhớ.
⑪ Cái ống tên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quần áo tang: 有服在身 Mặc đồ tang;
③ (cũ) Áo tang: 五服 Năm loại áo tang;
④ Mặc (quần áo): 夏天服單衣 Mùa hè mặc áo mỏng;
⑤ Uống (thuốc): 服中藥 Uống thuốc bắc;
⑥ Gánh (chức vụ), chịu, nhận, đi, làm, phục vụ: 服兵役 Làm nghĩa vụ quân sự, đi bộ đội, đi lính; 服罪 Nhận tội; 服刑 Chịu hình phạt; 服官 Làm việc quan; 服田 Làm ruộng;
⑦ Chịu phục, phục tùng, tuân theo: 你講的有道理,我算服了你了 Anh nói có lí, tôi chịu phục anh đấy; 口服心不服 Ngoài miệng tuân theo, trong bụng không phục;
⑧ Làm cho tin phục, thuyết phục, chinh phục: 以理服人 Dùng lí lẽ để thuyết phục người;
⑨ Thích ứng, quen: 不服水土 Không quen thủy thổ;
⑩ (văn) Hai ngựa ở bên đòn xe (trong xe tứ mã thời xưa);
⑪ (văn) Ống đựng tên;
⑫ (văn) Đeo;
⑬ Nghĩ nhớ;
⑭ [Fú] (Họ) Phục. Xem 服 [fù].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 83
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hình thể
3. dạng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bộ phận của thân mình. ◎ Như: "chi thể" 肢體 tay chân mình mẩy, "tứ thể" 四體 hai tay hai chân. ◇ Sử Kí 史記: "Nãi tự vẫn nhi tử. Vương Ế thủ kì đầu, (...) Tối kì hậu, lang trung kị Dương Hỉ, kị tư mã Lữ Mã Đồng, lang trung Lữ Thắng, Dương Vũ các đắc kì nhất thể" 乃自刎而死. 王翳取其頭, (...) 最其後, 郎中騎楊喜, 騎司馬呂馬童, 郎中呂勝, 楊武各得其一體 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) (Hạng Vương) bèn tự đâm cổ chết. Vương Ế lấy cái đầu, (...) Cuối cùng, lang trung kị Dương Hỉ, kị tư mã Lữ Mã Đồng, lang trung Lữ Thắng và Dương Vũ mỗi người chiếm được một phần thân thể (của Hạng Vương).
3. (Danh) Hình trạng, bản chất của sự vật. ◎ Như: "cố thể" 固體 chất dắn, "dịch thể" 液體 chất lỏng, "chủ thể" 主體 bộ phận chủ yếu, "vật thể" 物體 cái do vật chất cấu thành.
4. (Danh) Lối, loại, cách thức, quy chế. ◎ Như: "biền thể" 駢體 lối văn biền ngẫu, "phú thể" 賦體 thể phú, "quốc thể" 國體 hình thức cơ cấu của một nước (thí dụ: "quân chủ quốc" 君主國 nước theo chế độ quân chủ, "cộng hòa quốc" 共和國 nước cộng hòa).
5. (Danh) Kiểu chữ viết (hình thức văn tự). ◎ Như: "thảo thể" 草體 chữ thảo, "khải thể" 楷體 chữ chân.
6. (Danh) Hình trạng vật khối (trong hình học). ◎ Như: "chánh phương thể" 正方體 hình khối vuông.
7. (Danh) Triết học gọi bổn chất của sự vật là "thể" 體. § Đối lại với công năng của sự vật, gọi là "dụng" 用. ◎ Như: nói về lễ, thì sự kính là "thể", mà sự hòa là "dụng" vậy.
8. (Động) Làm, thực hành. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Cố thánh nhân dĩ thân thể chi" 故聖人以身體之 (Phiếm luận 氾論) Cho nên thánh nhân đem thân mà làm.
9. (Động) Đặt mình vào đấy. ◎ Như: "thể lượng" 體諒 đem thân mình để xét mà tha thứ, "thể tuất dân tình" 體恤民情 đặt mình vào hoàn cảnh mà xót thương dân.
10. (Tính) Riêng. ◎ Như: "thể kỉ" 體己 riêng cho mình.
11. (Phó) Chính bản thân. ◎ Như: "thể nghiệm" 體驗 tự thân mình kiểm nghiệm, "thể hội" 體會 thân mình tận hiểu, "thể nhận" 體認 chính mình chân nhận.
Từ điển Thiều Chửu
② Hình thể. vật gì đủ các chiều dài chiều rộng chiều cao gọi là thể.
③ Sự gì có quy mô cách thức nhất định đều gọi là thể. Như văn thể 文體 thể văn, tự thể 字體 thể chữ, chính thể 政體, quốc thể 國體, v.v. Lại nói như thể chế 體制 cách thức văn từ, thể tài 體裁 thể cách văn từ, đều do nghĩa ấy cả.
④ Ðặt mình vào đấy. Như thể sát 體察 đặt mình vào đấy mà xét, thể tuất 體恤 đặt mình vào đấy mà xót thương, v.v.
⑤ Cùng một bực. Như nhất khái, nhất thể 一體 suốt lượt thế cả.
⑥ Một tiếng trái lại với chữ dụng 用 dùng. Còn cái nguyên lí nó bao hàm ở trong thì gọi là thể 體. Như nói về lễ, thì sự kính là thể, mà sự hòa là dụng vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thể, hình thể, chất: 物體 Vật thể; 全體 Toàn thể; 液體 Chất lỏng; 個體 Cá thể;
③ Thể, lối: 字體 Thể chữ, lối chữ; 文 體 Thể văn;
④ Lĩnh hội, thể hội, thể nghiệm, đặt mình vào đấy: 體驗 Thể nghiệm, nghiệm thấy; 體察 Đặt mình vào đấy để xét; 體恤 Đặt mình vào đấy mà thương xót;
⑤ Thể (bản chất bao hàm bên trong, trái với dụng 用), bản thể, bản chất;
⑥ Lí thuyết (trái với thực hành) Xem 體 [ti].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 68
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.