cấu
gòu ㄍㄡˋ

cấu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. làm ra, tạo ra, xây dựng
2. tác phẩm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dựng nhà, cất nhà. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Thang Trấn Đài dã bất đáo thành lí khứ, dã bất hội quan phủ, chỉ tại lâm hà thượng cấu liễu kỉ gian biệt thự" , , (Đệ tứ thập tư hồi).
2. (Động) Dựng lên, kiến lập. ◇ Lương Thư : "Vương nghiệp triệu cấu" (Thái Đạo Cung truyện ) Sự nghiệp vua bắt đầu kiến lập.
3. (Động) Gây nên, tạo thành. ◎ Như: "cấu oán" gây ra oán hận.
4. (Động) Vận dụng, xếp đặt, sáng tác (thi văn). ◎ Như: "cấu tứ" vận dụng, xếp đặt ý tứ làm văn.
5. (Động) Mưu tính, đồ mưu. ◇ Hoài Nam Tử : "Trụ hải Mai Bá, Văn Vương dữ chư hầu cấu chi" , (Thuyết lâm huấn ) Vua Trụ băm thịt Mai Bá, Văn Vương mưu với chư hầu (diệt Trụ).
6. (Động) Hãm hại, vu hãm. ◎ Như: "cấu hãm" hãm hại. ◇ Tả truyện : "Tuyên Khương dữ Công Tử Sóc cấu Cấp Tử" (Hoàn Công thập lục niên ).
7. (Động) Châm chọc, phân chia, li gián. ◇ Lí Khang : "Đắc thất bất năng nghi kì chí, sàm cấu bất năng li kì giao" , (Vận mệnh luận ) Được mất không làm nghi ngờ ý chí của mình, gièm pha chia rẽ không làm xa cách bạn bè của mình.
8. (Danh) Nhà, kiến trúc.
9. (Danh) Cơ nghiệp, nghiệp tích. ◇ Tân Đường Thư : "Tử năng thiệu tiên cấu, thị vị tượng hiền giả" , (Lục Tượng Tiên truyện ).
10. (Danh) Tác phẩm (văn học nghệ thuật). ◎ Như: "giai cấu" giai phẩm, "kiệt cấu" kiệt tác.
11. (Danh) Cấu trúc, cấu tạo. ◎ Như: "kết cấu" mạch lạc, hệ thống, tổ chức, cấu trúc, "cơ cấu" tổ chức.
12. (Danh) Tên cây, tức là "chử" cây dó, dùng làm giấy.

Từ điển Thiều Chửu

① Dựng nhà, con nối nghiệp cha gọi là khẳng đường khẳng cấu .
② Gây nên, xây đắp, cấu tạo.
③ Nhà to.
④ Nên, thành.
⑤ Xui nguyên dục bị.
⑥ Châm chọc, phân rẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dựng nhà;
② Tạo ra, cấu tạo, cấu thành, gây nên;
③ (văn) Nên, thành;
④ (văn) Xui nguyên giục bị, châm chọc, phân rẽ;
⑤ (văn) Nhà to;
⑥ tác phẩm: Giai phẩm; Kiệt tác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái xà nhà — Tạo nên dựng nên — Mưu việc.

Từ ghép 13

trản
zhǎn ㄓㄢˇ

trản

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái chén ngọc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén nhỏ. ◇ Ngô Tích Kì : "Tửu trản trà lô, phối tựu thi trung liệu" , (Du thạch hồ khúc ) Chén rượu lò trà, hợp thành chất liệu trong thơ.
2. (Danh) Riêng chỉ chén uống rượu. ◇ Liêu trai chí dị : "Dịch trản giao thù" (Lục phán ) Thay chén rót rượu mời.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho chén trà, chén rượu, ngọn đèn. ◇ Lưu Khắc Trang : "Nhất trản khám thư đăng" (Kỉ dậu hòa thật chi đăng tịch ) Một ngọn đèn xem sách.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chén ngọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chén ngọc (để uống rượu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén bằng ngọc — Chỉ chung chén uống rượu.
ngóa, ngõa
wǎ ㄨㄚˇ, wà ㄨㄚˋ

ngóa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ vật làm bằng đất nung. ◇ Nguyễn Trãi : "Hương phù ngõa đỉnh phong sinh thụ" (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ ) Mùi hương bốc lên ở đỉnh sành, gió thổi trên ngọn cây.
2. (Danh) Ngói. ◎ Như: "chuyên ngõa" gạch ngói. ◇ Đỗ Phủ : "Cô thành tây bắc khởi cao lâu, Bích ngõa chu manh chiếu thành quách" 西, (Việt vương lâu ca ) Thành lẻ loi ở hướng tây bắc dựng lên một lầu cao, Ngói biếc rui son rọi thành quách.
3. (Danh) Sống lưng cái thuẫn (gồ lên như hình ngói). ◇ Tả truyện : "Xạ chi, trúng thuẫn ngõa" , (Chiêu Công nhị thập lục niên ) Bắn trúng sống lưng cái mộc.
4. (Danh) Nói tắt của "ngõa đặc" , phiên âm tiếng Anh "watt" (đơn vị điện năng). (2) "Ngõa đặc" James Watt (1736-1819), nhà Vật Lí học người Anh.
5. (Động) "Ngõa giải" tan lở, vỡ lở. ☆ Tương tự: "băng hội" , "phân liệt" , "phân hóa" , "li tán" , "giải thể" . ◎ Như: "thanh danh ngõa giải" danh tiếng tiêu ma.
6. Một âm là "ngóa". (Động) Lợp ngói. ◇ Lục Du : "Dư chi thủy chí dã, tài ngật lập thập dư trụ, kì thượng vị ngóa, kì hạ vị trứu, kì bàng vị viên" , , , (Phủ Châu Quảng Thọ thiền viện kinh tàng kí ) Lúc ta mới đến, mới dựng lên hơn mười cột trụ cao, bên trên chưa lợp ngói, bên dưới chưa chạm trổ, bên cạnh chưa xây tường.

ngõa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngói

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ vật làm bằng đất nung. ◇ Nguyễn Trãi : "Hương phù ngõa đỉnh phong sinh thụ" (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ ) Mùi hương bốc lên ở đỉnh sành, gió thổi trên ngọn cây.
2. (Danh) Ngói. ◎ Như: "chuyên ngõa" gạch ngói. ◇ Đỗ Phủ : "Cô thành tây bắc khởi cao lâu, Bích ngõa chu manh chiếu thành quách" 西, (Việt vương lâu ca ) Thành lẻ loi ở hướng tây bắc dựng lên một lầu cao, Ngói biếc rui son rọi thành quách.
3. (Danh) Sống lưng cái thuẫn (gồ lên như hình ngói). ◇ Tả truyện : "Xạ chi, trúng thuẫn ngõa" , (Chiêu Công nhị thập lục niên ) Bắn trúng sống lưng cái mộc.
4. (Danh) Nói tắt của "ngõa đặc" , phiên âm tiếng Anh "watt" (đơn vị điện năng). (2) "Ngõa đặc" James Watt (1736-1819), nhà Vật Lí học người Anh.
5. (Động) "Ngõa giải" tan lở, vỡ lở. ☆ Tương tự: "băng hội" , "phân liệt" , "phân hóa" , "li tán" , "giải thể" . ◎ Như: "thanh danh ngõa giải" danh tiếng tiêu ma.
6. Một âm là "ngóa". (Động) Lợp ngói. ◇ Lục Du : "Dư chi thủy chí dã, tài ngật lập thập dư trụ, kì thượng vị ngóa, kì hạ vị trứu, kì bàng vị viên" , , , (Phủ Châu Quảng Thọ thiền viện kinh tàng kí ) Lúc ta mới đến, mới dựng lên hơn mười cột trụ cao, bên trên chưa lợp ngói, bên dưới chưa chạm trổ, bên cạnh chưa xây tường.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngói.
② Ngõa giải tan lở, vỡ lở.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lợp: Lợp ngói. Xem [wă].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngói: Nhà ngói; Gạch ngói;
② Sành: Chậu sành; Đồ (làm bằng) sành;
③ (điện) Oát ( [wătè] nói tắt). Xem [wà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung đồ vật làm bằng đất nung. Đồ gốm — Viên ngói để lợp mái nhà — Viên gạch — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Ngõa.

Từ ghép 8

phán
pàn ㄆㄢˋ

phán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trường học
2. tan lở

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Phán thủy" tên trường học đời xưa. § Đời xưa ai được vào đấy học gọi là "nhập phán" . Xem thêm "cần" . ◇ Liêu trai chí dị : "Tảo cô, tuyệt huệ, thập tứ nhập phán" , , (Anh Ninh ) Sớm mồ côi cha, rất thông minh, mười bốn tuổi được vào học trường ấp.
2. (Danh) Cung điện ngày xưa, nơi thiên tử và chư hầu hội họp, cử hành yến tiệc. ◇ Thi Kinh : "Lỗ hầu lệ chỉ, Tại Phán ẩm tửu" , (Lỗ tụng , Phán thủy ) Lỗ hầu đi đến, Ở cung Phán uống rượu.
3. (Danh) Bờ. § Cũng như .
4. (Động) Giá băng tan lở. ◇ Trần Nhân Tông : "Ảnh hoành thủy diện băng sơ phán" (Tảo mai ) Bóng ngang mặt nước, băng vừa tan.
5. (Động) Chia ra, phân biệt. ◇ Sử Kí : "Tự thiên địa phẩu phán vị hữu thủy dã" (Lịch Sanh Lục Giả truyện ) Từ khi trời đất chia ra, chưa từng có ai được như vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Phán thủy tên tràng học đời xưa. Ðời xưa ai được vào nhà ấy học gọi là nhập phán .
② Tan lở.
③ Bờ, cùng nghĩa chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chia ra, phân tán;
② Băng tan ra;
③ Bờ (dùng như , bộ );
④ Cung điện để thiên tử và chư hầu thời xưa tổ chức tiệc tùng hoặc lễ bắn cung;
⑤ Trường học thời xưa: Mồ côi sớm, rất thông minh, mười bốn tuổi vào trường học (Liêu trai chí dị);
⑥ [Pàn] (Họ) Phán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cung điện dành cho chư hầu — Bờ nước — Tan tác, tả tơi.

Từ ghép 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ ngay thẳng cứng cỏi của người có học — Vẻ ngay thẳng cứng cỏi của nhà Nho. Thơ Trần Tế Xương có câu: » Sĩ khí rụt rè gà phải cáo, văn chương liều lĩnh đấm ăn xôi «.

Từ điển trích dẫn

1. Ý chí chiến đấu của quân đội. Cũng phiếm chỉ tinh thần tranh đấu trong một cuộc thi đua.
2. Tiết tháo của người có học vấn. ◇ Lục Du : "Nhân tài suy mĩ phương đương lự, Sĩ khí tranh vanh vị khả phi" , (Tống nhuế quốc khí tư nghiệp ).
3. Phong cách tác phẩm của học giả hoặc người có học vấn.

Từ điển trích dẫn

1. Ban bố, tuyên thị. ◇ Tư Mã Quang : "Thánh vương chi tru, bất tại khoái chí đa sát, yếu dục bố trần điều lí, kì ư an định nhi dĩ" , , , (Thượng bàng xu mật luận bối châu sự nghi thư ).
2. Phân bố, trần liệt. ◇ Lục Giả : "Quan đái chánh dong, đối tửu hành thương, khanh sĩ liệt vị, bố trần cung đường, vọng chi giả mục huyễn, cận chi giả tị phương" , , , , , (Tân ngữ , Tư chất ).
3. Trần thuật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp xếp thế trận để giao tranh với địch quân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính mừng, chúc mừng.

Từ điển trích dẫn

1. Chúc mừng. ◎ Như: "cung hỉ nhĩ hựu thăng quan lạp" .
2. Nhậm chức. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Lục lão da tuyệt tảo lai thuyết, yếu tại giá lí bãi tửu, thế lưỡng vị công tử tiễn hành, vãng Nam Kinh cung hỉ khứ" , , , (Đệ tứ thập nhị hồi).
tạng
zàng ㄗㄤˋ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các cơ quan trong bụng và ngực. Td: Lục phủ phũ tạng.

Từ ghép 4

thích
qì ㄑㄧˋ

thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

bãi sa mạc, bãi cát giữa sông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đụn cát nổi lên ở chỗ nước nông.
2. (Danh) Sa mạc. ◇ Lục Du : "Mang mang đại thích hu khả ta, Mạc xuân tích tuyết thảo vị nha" , (Tái thượng khúc ) Mênh mông sa mạc lớn, ôi! thật đáng than thở, Không có mùa xuân tuyết đọng cỏ chưa nhú.

Từ điển Thiều Chửu

① Bãi sa mạc, cát đùn cao làm mắc lối đi gọi là thích.
② Cát đá nổi trong chỗ nước nông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bãi sa mạc;
② Cát đá nổi chỗ nước cạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cồn cát nổi giữa dòng nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Được trở về với việc làm và địa vị cũ. » Kiều công xưa mắc tội oan, trẫm cho phục chức làm quan Đông thành «. ( Lục Vân Tiên ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.