phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khoác áo, choàng áo dài.
3. (Động) Cởi trần, ở trần.
4. Một âm là "thế". (Danh) Cái địu, cái tã của trẻ con. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nãi sanh nữ tử, Tái tẩm chi địa, Tái ý chi thế" 乃生女子, 載寢之地, 載衣之裼 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Lại sinh con gái, Cho nằm ở đất, Cho lót bằng tã.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là thế. Cái địu, cái tã của trẻ con.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cái địu (để mang trẻ con).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khoác áo, choàng áo dài.
3. (Động) Cởi trần, ở trần.
4. Một âm là "thế". (Danh) Cái địu, cái tã của trẻ con. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nãi sanh nữ tử, Tái tẩm chi địa, Tái ý chi thế" 乃生女子, 載寢之地, 載衣之裼 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Lại sinh con gái, Cho nằm ở đất, Cho lót bằng tã.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là thế. Cái địu, cái tã của trẻ con.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cái địu (để mang trẻ con).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vượt qua
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cầu nổi dùng thuyền nối lại thành.
3. (Động) Đi (dùng thuyền, máy bay, v.v.). ◎ Như: "lĩnh hàng" 領航 lái thuyền hoặc máy bay.
Từ điển Thiều Chửu
② Vượt qua. Như hàng hải 航海 vượt bể, hàng lộ 航路 đường nước, v.v.
③ Ken thuyền làm cầu nổi sang sông.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi (biển), bay, hàng (không), chạy: 遠航貨輪 Tàu hàng viễn dương; 飛機試航 Máy bay bay thử; 民航 Hàng không dân dụng;
③ (văn) Nối thuyền làm cầu nổi sang sông.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phát ra tiếng. ◎ Như: "lôi minh" 雷鳴 sấm vang.
3. (Động) Gảy, đánh, gõ. ◎ Như: "minh la" 鳴鑼 đánh phèng la. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phi ngô đồ dã, tiểu tử minh cổ nhi công chi khả dã" 非吾徒也, 小子鳴鼓而攻之可也 (Tiên tiến 先進) Nó không phải là môn đồ của ta nữa, các trò hãy nổi trống mà công kích nó đi.
4. (Động) Có tiếng tăm, nổi tiếng. ◇ Dịch Kinh 易經: "Minh khiêm, trinh cát" 鳴謙, 貞吉 (Khiêm quái 謙卦) Có tiếng tăm về đức khiêm, (nếu) chính đáng thì tốt.
5. (Động) Phát tiết, phát lộ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Đại phàm vật bất đắc kì bình tắc minh" 大凡物不得其平則鳴 (Tống mạnh đông dã tự 送孟東野序) Thường thường vật không có được sự quân bình, điều hòa của nó, thì nó sẽ phát lộ ra.
6. (Động) Bày tỏ. ◎ Như: "minh tạ" 鳴謝 bày tỏ sự biết ơn.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiếng kêu, làm cho kêu, đánh cho kêu: 耳鳴 Ù tai; 雷鳴 Tiếng sấm dậy; 鳴鼓 Đánh trống;
③ Kêu lên, bày tỏ (tình cảm, ý kiến, chủ trương): 鳴冤 Minh oan; 鳴不平 Tỏ lòng bất bình; 自鳴得意 Tỏ ra đắc ý; 百家爭鳴 Trăm nhà đua tiếng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② (thán) Ôi!.【鳴呼】ô hô [wuhu] a. Ô hô!, hỡi ôi! than ôi! (thán từ dùng trong cổ văn): Xem 鳴呼哀哉; b. (Ngr) Chết, bỏ (mạng): 一命鳴呼 Bỏ mạng, đi đời nhà ma. Cv. 烏呼; 【鳴呼哀哉】 ô hô ai tai [wuhu-aizai] a. Ô hô! Thương thay!; b. Bỏ mạng, đi đời nhà ma;
③ (văn) Khóc sụt sùi: 觀者皆歔欷,行路亦鳴鳴 Người xem đều sùi sụt, người đi đường cũng thút thít (Thái Viêm: Bi phẫn);
④ (văn) Thổi còi.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dọa nạt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dọa nạt. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Dĩ cước gia cảnh, phố cẩu tự lạc" 以腳加頸, 怖狗自樂 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Lấy chân chặn cổ, dọa nạt chó mà chơi.
3. § Ta quen đọc là "bố".
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dọa nạt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dọa nạt. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Dĩ cước gia cảnh, phố cẩu tự lạc" 以腳加頸, 怖狗自樂 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Lấy chân chặn cổ, dọa nạt chó mà chơi.
3. § Ta quen đọc là "bố".
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngoảnh, quay. ◎ Như: "nữu đầu tựu tẩu" 扭頭就走 quay đầu chạy, "nữu quá kiểm lai" 扭過臉來 quay mặt lại.
3. (Động) Túm, bắt. ◎ Như: "cảnh sát nữu trụ tiểu thâu bất phóng" 警察扭住小偷不放 cảnh sát tóm lấy tên trộm không buông.
4. (Động) Õng ẹo, lắc lư. ◎ Như: "tẩu lộ nhất nữu nhất nữu đích" 走路一扭一扭的 đi õng a õng ẹo.
5. (Động) Trật, sái (bị thương). ◎ Như: "nữu thương cước hõa" 扭傷腳踝 trật mắt cá chân, "tiểu tâm biệt nữu liễu yêu" 小心別扭了腰 coi chừng không bị sái lưng.
6. (Động) Làm trái lại, nghịch lại. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tiết Bàn kiến mẫu thân như thử thuyết, tình tri nữu bất quá, chỉ đắc phân phó nhân phu, nhất lộ bôn Vinh Quốc phủ nhi lai" 薛蟠見母親如此說, 情知扭不過, 只得吩咐人夫, 一路奔榮國府而來 (Đệ tứ hồi) Tiết Bàn nghe mẹ nói vậy, biết rõ rằng không trái được ý mẹ, đành bảo người nhà đi thẳng vào phủ Vinh Quốc.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bẻ: 扭斷樹 枝 Bẻ gãy cành cây;
③ Trật, sái: 扭 了筋 Sái gân;
④ Õng ẹo: 走路一扭一扭的 Dáng đi õng ẹo;
⑤ Tóm, bắt: 扭送派出所 Tóm nó vào đồn công an;
⑥ Quay tay.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cất lên, giơ lên, vén, nâng. ◇ Trương Hoa 張華: "Hướng phong nhi khư mệ" 向風而袪袂 (Xảo Đỗ Phú 巧杜賦) Hướng theo gió mà vén tay áo.
3. (Động) Mở ra, chia ra, phân khai.
4. (Động) Trừ khử.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục gọi đàn bà lễ là khư 袪 nghĩa là vén tay áo mà vái vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên huyện, tức là huyện "Truân Lưu" 屯留, thuộc tỉnh "Sơn Tây" 山西, Trung Quốc.
3. (Danh) Họ "Truân".
4. Một âm là "đồn". (Động) Họp, tụ tập, tích trữ. ◎ Như: "đồn tập" 屯集 tụ tập, "đồn lương" 屯糧 tích trữ lương thực.
5. (Động) Đóng quân phòng thủ. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Đãn văn lỗ kị nhập, Bất kiến Hán binh đồn" 但聞虜騎入, 不見漢兵屯 (Hành thứ tây giao tác 行次西郊作) Chỉ nghe quân giặc cưỡi ngựa vào, Không thấy quân Hán đóng trại phòng thủ.
6. (Động) Đóng quân khẩn hoang, trồng trọt. ◎ Như: "đồn điền" 屯田. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô dục đồn binh Bộc Dương, dĩ thành đỉnh túc chi thế" 吾欲屯兵濮陽, 以成鼎足之勢 (Đệ thập nhất hồi) Ta muốn đóng đồn ở Bộc Dương, để thành thế chân vạc. § Ghi chú: Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là "đồn điền" 屯田.
7. (Động) Chất đống, làm trở ngại. ◎ Như: "đại tuyết đồn môn" 大雪屯門 tuyết lớn lấp nghẽn cửa. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đồn nhai tắc hạng, đô lai khán nghênh đại trùng" 屯街塞巷, 都來看迎大蟲 (Đệ nhị thập tam hồi) (Người đông) nghẽn đường chật ngõ, đều lại xem cọp.
8. (Danh) Thôn trang, làng quê. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha thị hương đồn lí đích nhân, lão thật" 他是鄉屯裡的人, 老實 (Đệ tam thập cửu hồi) Bà ấy là người nhà quê, thật thà.
9. (Danh) Trại binh, quân doanh. ◇ Trương Hành 張衡: "Vệ úy nhập đồn, cảnh dạ tuần trú" 衛尉入屯, 警夜巡晝 (Tây kinh phú 西京賦) Vệ úy vào doanh trại, ngày đêm canh phòng tuần xét.
10. (Danh) Họ "Đồn".
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đồn. Ðồn, họp. Chỗ đông binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Ðóng binh làm ruộng gọi là đồn điền 屯田. Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy.
③ Cái đống đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đống đất
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên huyện, tức là huyện "Truân Lưu" 屯留, thuộc tỉnh "Sơn Tây" 山西, Trung Quốc.
3. (Danh) Họ "Truân".
4. Một âm là "đồn". (Động) Họp, tụ tập, tích trữ. ◎ Như: "đồn tập" 屯集 tụ tập, "đồn lương" 屯糧 tích trữ lương thực.
5. (Động) Đóng quân phòng thủ. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Đãn văn lỗ kị nhập, Bất kiến Hán binh đồn" 但聞虜騎入, 不見漢兵屯 (Hành thứ tây giao tác 行次西郊作) Chỉ nghe quân giặc cưỡi ngựa vào, Không thấy quân Hán đóng trại phòng thủ.
6. (Động) Đóng quân khẩn hoang, trồng trọt. ◎ Như: "đồn điền" 屯田. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô dục đồn binh Bộc Dương, dĩ thành đỉnh túc chi thế" 吾欲屯兵濮陽, 以成鼎足之勢 (Đệ thập nhất hồi) Ta muốn đóng đồn ở Bộc Dương, để thành thế chân vạc. § Ghi chú: Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là "đồn điền" 屯田.
7. (Động) Chất đống, làm trở ngại. ◎ Như: "đại tuyết đồn môn" 大雪屯門 tuyết lớn lấp nghẽn cửa. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đồn nhai tắc hạng, đô lai khán nghênh đại trùng" 屯街塞巷, 都來看迎大蟲 (Đệ nhị thập tam hồi) (Người đông) nghẽn đường chật ngõ, đều lại xem cọp.
8. (Danh) Thôn trang, làng quê. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha thị hương đồn lí đích nhân, lão thật" 他是鄉屯裡的人, 老實 (Đệ tam thập cửu hồi) Bà ấy là người nhà quê, thật thà.
9. (Danh) Trại binh, quân doanh. ◇ Trương Hành 張衡: "Vệ úy nhập đồn, cảnh dạ tuần trú" 衛尉入屯, 警夜巡晝 (Tây kinh phú 西京賦) Vệ úy vào doanh trại, ngày đêm canh phòng tuần xét.
10. (Danh) Họ "Đồn".
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đồn. Ðồn, họp. Chỗ đông binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Ðóng binh làm ruộng gọi là đồn điền 屯田. Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy.
③ Cái đống đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đống đất;
③ Thôn, xóm: 屯子 Thôn; 皇姑屯 Thôn Hoàng Cô.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Long lanh (hạt sương, móc).
3. (Phó) Ròng ròng (nước mắt chảy). ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Thế huyễn lưu nhi triêm cân" 涕泫流而霑巾 (Hoài cựu phú 懷舊賦) Nước mắt chảy ròng ròng thấm ướt khăn.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Long lanh (hạt sương, móc).
3. (Phó) Ròng ròng (nước mắt chảy). ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Thế huyễn lưu nhi triêm cân" 涕泫流而霑巾 (Hoài cựu phú 懷舊賦) Nước mắt chảy ròng ròng thấm ướt khăn.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② 【泫然】 huyễn nhiên [xuànrán] (Nước mắt) ròng ròng: 孔子聞之,泫然流涕 Khổng tử nghe nói thế, nước mắt chảy ròng ròng (ràn rụa) (Vương Sung: Luận hoành).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lát phẳng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trải ra. ◎ Như: "phô sàng" 鋪床 trải giường, "phô trác bố" 鋪桌布 trải khăn bàn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Phô khai bị ngọa, thoát liễu y thường, thướng sàng tiện thụy" 鋪開被臥, 脫了衣裳, 上床便睡 (Đệ tam thập nhất hồi) Trải chăn đệm ra, cởi quần áo lên giường ngủ.
3. Một âm là "phố". (Danh) Cửa hàng buôn bán. ◎ Như: "thư phố" 書鋪 hiệu sách, "tạp hóa phố" 雜貨鋪 tiệm tạp hóa.
4. (Danh) Tiếng gọi chung mùng, mền, giường, chiếu. ◎ Như: "sàng phố" 床鋪 gọi chung mùng, mền, giường, chiếu, "sàng vị" 床位 giường nằm (dành cho khách đi xe lửa, tàu thủy).
5. (Danh) Nhà trạm.
6. (Danh) Lượng từ: cái. ◎ Như: "nhất phố sàng" 一 鋪床 một cái giường.
Từ điển Thiều Chửu
② Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch 地鋪專石 đất lát gạch đá phẳng.
③ Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán.
④ Cái chiếu nằm.
⑤ Nhà trạm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bày ra, trải ra, phô bày;
③ Cái (từ chỉ đơn vị): 一 鋪床 Một cái giường. Xem 鋪 [pù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. giường, phản
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trải ra. ◎ Như: "phô sàng" 鋪床 trải giường, "phô trác bố" 鋪桌布 trải khăn bàn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Phô khai bị ngọa, thoát liễu y thường, thướng sàng tiện thụy" 鋪開被臥, 脫了衣裳, 上床便睡 (Đệ tam thập nhất hồi) Trải chăn đệm ra, cởi quần áo lên giường ngủ.
3. Một âm là "phố". (Danh) Cửa hàng buôn bán. ◎ Như: "thư phố" 書鋪 hiệu sách, "tạp hóa phố" 雜貨鋪 tiệm tạp hóa.
4. (Danh) Tiếng gọi chung mùng, mền, giường, chiếu. ◎ Như: "sàng phố" 床鋪 gọi chung mùng, mền, giường, chiếu, "sàng vị" 床位 giường nằm (dành cho khách đi xe lửa, tàu thủy).
5. (Danh) Nhà trạm.
6. (Danh) Lượng từ: cái. ◎ Như: "nhất phố sàng" 一 鋪床 một cái giường.
Từ điển Thiều Chửu
② Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch 地鋪專石 đất lát gạch đá phẳng.
③ Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán.
④ Cái chiếu nằm.
⑤ Nhà trạm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giường: 搭個鋪睡覺 Kê cái giường để ngủ;
③ Nhà trạm. Xem 鋪 [pu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ở ẩn, lánh đời. ◎ Như: không ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là "ẩn luân" 隱淪 hay "ẩn dật" 隱逸.
3. (Động) Ẩn nấp, dùng cái gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được. ◎ Như: "ẩn ư bình hậu" 隱於屏後 nấp ở sau bình phong.
4. (Động) Giấu, giấu kín không nói ra. ◎ Như: "tử vị phụ ẩn" 子爲父隱 con giấu cho cha. ◇ Tây du kí 西遊記: "Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh" 起伏巒頭龍脈好, 必有高人隱姓名 (Đệ nhất hồi) (Chỗ) thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.
5. (Động) Biết mà không nói, nói không hết ý. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ" 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
6. (Động) Thương xót, lân mẫn. ◇ Mạnh tử 孟子: "Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa" 王若隱其無罪而就死地 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
7. (Tính) Mơ hồ, lờ mờ, chưa rõ ràng. ◎ Như: "ẩn ẩn" 隱隱 lờ mờ, "ẩn nhiên" 隱然 hơi ro rõ vậy, "ẩn ước" 隱約 lập lờ.
8. (Danh) Sự khốn khổ, nỗi thống khổ. ◇ Quốc ngữ 國語: "Cần tuất dân ẩn" 勤恤民隱 (Chu ngữ thượng 周語上) Thương xót nỗi thống khổ của dân.
9. (Danh) Lời nói đố.
10. (Danh) Tường thấp.
11. Một âm là "ấn". (Động) Tựa. ◎ Như: "ấn kỉ nhi ngọa" 隱几而臥 tựa ghế mà nằm, "ấn nang" 隱囊 tựa gối. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Ấn kỉ phần hương lí ngọc cầm" 隱几焚香理玉琴 (Tức hứng 即興) Dựa ghế, đốt hương, gảy đàn ngọc.
12. § Tục viết là 隠.
Từ điển Thiều Chửu
② Ẩn trốn. Học trò không cần ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là ẩn luân 隱淪 hay ẩn dật 隱逸.
② Ẩn nấp. Dùng cái đồ gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được gọi là ẩn. Như ẩn ư bình hậu 隱於屏後 nấp ở sau bình phong.
③ Giấu. Sự gì biết rõ mà giấu kín không nói cho ai biết gọi là ẩn. Như tử vị phụ ẩn 子爲父隱 con giấu cho cha.
④ Giấu giếm, biết mà không nói, nói không hết ý gọi là ẩn. Như sách Luận ngữ 論語 nói Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ 二三子以我爲隱乎,吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
⑤ Khốn khổ. Những điều dân lấy làm lo làm khổ gọi là dân ẩn 民隱.
⑥ Xót, nghĩ. Như Mạnh tử 孟子 nói Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa 王若隱其無罪而就死地 nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
⑦ Sự gì chưa rõ ràng mà đã hơi có ý lộ ra gọi là ẩn. Như ẩn ẩn 隱隱 lờ mờ, ẩn nhiên 隱然 hơi ro rõ vậy, ẩn ước 隱約 lấp ló, v.v.
⑧ Lời nói đố.
⑨ Tường thấp.
⑩ Một âm là ấn. Tựa. Như ấn kỉ nhi ngọa 隱几而臥 tựa ghế mà nằm, ấn nang 隱囊 tựa gối. Tục viết là 隠.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nấp, trốn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ở ẩn, lánh đời. ◎ Như: không ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là "ẩn luân" 隱淪 hay "ẩn dật" 隱逸.
3. (Động) Ẩn nấp, dùng cái gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được. ◎ Như: "ẩn ư bình hậu" 隱於屏後 nấp ở sau bình phong.
4. (Động) Giấu, giấu kín không nói ra. ◎ Như: "tử vị phụ ẩn" 子爲父隱 con giấu cho cha. ◇ Tây du kí 西遊記: "Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh" 起伏巒頭龍脈好, 必有高人隱姓名 (Đệ nhất hồi) (Chỗ) thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.
5. (Động) Biết mà không nói, nói không hết ý. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ" 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
6. (Động) Thương xót, lân mẫn. ◇ Mạnh tử 孟子: "Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa" 王若隱其無罪而就死地 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
7. (Tính) Mơ hồ, lờ mờ, chưa rõ ràng. ◎ Như: "ẩn ẩn" 隱隱 lờ mờ, "ẩn nhiên" 隱然 hơi ro rõ vậy, "ẩn ước" 隱約 lập lờ.
8. (Danh) Sự khốn khổ, nỗi thống khổ. ◇ Quốc ngữ 國語: "Cần tuất dân ẩn" 勤恤民隱 (Chu ngữ thượng 周語上) Thương xót nỗi thống khổ của dân.
9. (Danh) Lời nói đố.
10. (Danh) Tường thấp.
11. Một âm là "ấn". (Động) Tựa. ◎ Như: "ấn kỉ nhi ngọa" 隱几而臥 tựa ghế mà nằm, "ấn nang" 隱囊 tựa gối. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Ấn kỉ phần hương lí ngọc cầm" 隱几焚香理玉琴 (Tức hứng 即興) Dựa ghế, đốt hương, gảy đàn ngọc.
12. § Tục viết là 隠.
Từ điển Thiều Chửu
② Ẩn trốn. Học trò không cần ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là ẩn luân 隱淪 hay ẩn dật 隱逸.
② Ẩn nấp. Dùng cái đồ gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được gọi là ẩn. Như ẩn ư bình hậu 隱於屏後 nấp ở sau bình phong.
③ Giấu. Sự gì biết rõ mà giấu kín không nói cho ai biết gọi là ẩn. Như tử vị phụ ẩn 子爲父隱 con giấu cho cha.
④ Giấu giếm, biết mà không nói, nói không hết ý gọi là ẩn. Như sách Luận ngữ 論語 nói Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ 二三子以我爲隱乎,吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
⑤ Khốn khổ. Những điều dân lấy làm lo làm khổ gọi là dân ẩn 民隱.
⑥ Xót, nghĩ. Như Mạnh tử 孟子 nói Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa 王若隱其無罪而就死地 nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
⑦ Sự gì chưa rõ ràng mà đã hơi có ý lộ ra gọi là ẩn. Như ẩn ẩn 隱隱 lờ mờ, ẩn nhiên 隱然 hơi ro rõ vậy, ẩn ước 隱約 lấp ló, v.v.
⑧ Lời nói đố.
⑨ Tường thấp.
⑩ Một âm là ấn. Tựa. Như ấn kỉ nhi ngọa 隱几而臥 tựa ghế mà nằm, ấn nang 隱囊 tựa gối. Tục viết là 隠.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đau lòng, thương xót, trắc ẩn: 王若隱其無罪而就死地 Nhà vua nếu xót thương cho con vật không có tội mà phải đi tới chỗ chết (Mạnh tử);
③ (văn) Không rõ ràng, mơ hồ, lờ mờ: 隱隱 Lờ mờ; 隱約 Lập lờ;
④ (văn) Điều bí ẩn, điều khó hiểu;
⑤ (văn) Thiếu thốn, nghèo túng, khốn khổ: 民隱 Nỗi khốn khổ của dân;
⑥ (văn) Xem xét;
⑦ (văn) Tường thấp;
⑧ (văn) Lời nói dối;
⑨ (văn) Tựa, dựa: 隱几而臥 Tựa ghế mà nằm; 隱囊 Tựa gối;
⑩ [Yên] (Họ) Ẩn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 59
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.