thế, tích
tì ㄊㄧˋ, xī ㄒㄧ, xí ㄒㄧˊ

thế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái tã của trẻ con

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo khoác dài mặc ngoài áo cừu. ◇ Mạnh Tử : "Tuy đản tích lỏa trình ư ngã trắc, nhĩ yên năng mỗi ngã tai!" , (Công Tôn Sửu thượng ) Dù cởi trần áo choàng lột truồng áo đơn bên cạnh ta, ngươi cũng không thể làm nhơ ta được!
2. (Động) Khoác áo, choàng áo dài.
3. (Động) Cởi trần, ở trần.
4. Một âm là "thế". (Danh) Cái địu, cái tã của trẻ con. ◇ Thi Kinh : "Nãi sanh nữ tử, Tái tẩm chi địa, Tái ý chi thế" , , (Tiểu nhã , Tư can ) Lại sinh con gái, Cho nằm ở đất, Cho lót bằng tã.

Từ điển Thiều Chửu

① Cổi trần, xắn tay áo.
② Một âm là thế. Cái địu, cái tã của trẻ con.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cởi áo để lộ một phần thân thể, xắn áo lên;
② (văn) Cái địu (để mang trẻ con).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái địu để địu trẻ con ở sau lưng.

tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cởi trần, xắn tay áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo khoác dài mặc ngoài áo cừu. ◇ Mạnh Tử : "Tuy đản tích lỏa trình ư ngã trắc, nhĩ yên năng mỗi ngã tai!" , (Công Tôn Sửu thượng ) Dù cởi trần áo choàng lột truồng áo đơn bên cạnh ta, ngươi cũng không thể làm nhơ ta được!
2. (Động) Khoác áo, choàng áo dài.
3. (Động) Cởi trần, ở trần.
4. Một âm là "thế". (Danh) Cái địu, cái tã của trẻ con. ◇ Thi Kinh : "Nãi sanh nữ tử, Tái tẩm chi địa, Tái ý chi thế" , , (Tiểu nhã , Tư can ) Lại sinh con gái, Cho nằm ở đất, Cho lót bằng tã.

Từ điển Thiều Chửu

① Cổi trần, xắn tay áo.
② Một âm là thế. Cái địu, cái tã của trẻ con.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cởi áo để lộ một phần thân thể, xắn áo lên;
② (văn) Cái địu (để mang trẻ con).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo lót mình — Một âm là Thế. Xem Thế.
hàng
háng ㄏㄤˊ

hàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái xuồng, thuyền
2. vượt qua

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thuyền, tàu.
2. (Danh) Cầu nổi dùng thuyền nối lại thành.
3. (Động) Đi (dùng thuyền, máy bay, v.v.). ◎ Như: "lĩnh hàng" lái thuyền hoặc máy bay.

Từ điển Thiều Chửu

① Thuyền, hai chiếc thuyền cùng sang gọi là hàng.
② Vượt qua. Như hàng hải vượt bể, hàng lộ đường nước, v.v.
③ Ken thuyền làm cầu nổi sang sông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuyền, tàu, tàu thủy;
② Đi (biển), bay, hàng (không), chạy: Tàu hàng viễn dương; Máy bay bay thử; Hàng không dân dụng;
③ (văn) Nối thuyền làm cầu nổi sang sông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thuyền — Dùng thuyền mà đi.

Từ ghép 13

minh, ô
míng ㄇㄧㄥˊ, wū ㄨ

minh

phồn thể

Từ điển phổ thông

hót (chim), gáy (gà)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kêu, gáy, hót, rống... (chim, thú, côn trùng). ◎ Như: "thiền minh" ve ngâm, "kê minh" gà gáy, "viên minh" vượn kêu.
2. (Động) Phát ra tiếng. ◎ Như: "lôi minh" sấm vang.
3. (Động) Gảy, đánh, gõ. ◎ Như: "minh la" đánh phèng la. ◇ Luận Ngữ : "Phi ngô đồ dã, tiểu tử minh cổ nhi công chi khả dã" , (Tiên tiến ) Nó không phải là môn đồ của ta nữa, các trò hãy nổi trống mà công kích nó đi.
4. (Động) Có tiếng tăm, nổi tiếng. ◇ Dịch Kinh : "Minh khiêm, trinh cát" , (Khiêm quái ) Có tiếng tăm về đức khiêm, (nếu) chính đáng thì tốt.
5. (Động) Phát tiết, phát lộ. ◇ Hàn Dũ : "Đại phàm vật bất đắc kì bình tắc minh" (Tống mạnh đông dã tự ) Thường thường vật không có được sự quân bình, điều hòa của nó, thì nó sẽ phát lộ ra.
6. (Động) Bày tỏ. ◎ Như: "minh tạ" bày tỏ sự biết ơn.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng chim hót. Nói rộng ra phàm cái gì phát ra tiếng đều gọi là minh. Như minh cổ đánh trống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kêu (chim muông, côn trùng hoặc những vật khác): Chim hót; Ve sầu kêu; Vật không đạt được trạng thái quân bình của nó thì kêu lên (Hàn Dũ);
② Tiếng kêu, làm cho kêu, đánh cho kêu: Ù tai; Tiếng sấm dậy; Đánh trống;
③ Kêu lên, bày tỏ (tình cảm, ý kiến, chủ trương): Minh oan; Tỏ lòng bất bình; Tỏ ra đắc ý; Trăm nhà đua tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim hót — Tiếng chim hót — Kêu lên, hót lên, gáy lên. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Tây phong minh tiên xuất vị kiều «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch: » Thét roi cầu vị ào ào gió thu «.

Từ ghép 8

ô

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thanh) (Tiếng) u u: Tiếng còi nhà máy u u;
② (thán) Ôi!.【】ô hô [wuhu] a. Ô hô!, hỡi ôi! than ôi! (thán từ dùng trong cổ văn): Xem ; b. (Ngr) Chết, bỏ (mạng): Bỏ mạng, đi đời nhà ma. Cv. ; 【】 ô hô ai tai [wuhu-aizai] a. Ô hô! Thương thay!; b. Bỏ mạng, đi đời nhà ma;
③ (văn) Khóc sụt sùi: Người xem đều sùi sụt, người đi đường cũng thút thít (Thái Viêm: Bi phẫn);
④ (văn) Thổi còi.

Từ ghép 1

bố, phố
bù ㄅㄨˋ

bố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sợ hãi
2. dọa nạt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi, khiếp. ◎ Như: "khủng phố" sợ hãi. ◇ Vạn Hạnh : "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô phố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
2. (Động) Dọa nạt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Dĩ cước gia cảnh, phố cẩu tự lạc" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Lấy chân chặn cổ, dọa nạt chó mà chơi.
3. § Ta quen đọc là "bố".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợ, sợ hãi, khiếp: Đáng sợ; Khủng bố trắng;
② Dọa nạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kinh hoàng, sợ hãi.

Từ ghép 2

phố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sợ hãi
2. dọa nạt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi, khiếp. ◎ Như: "khủng phố" sợ hãi. ◇ Vạn Hạnh : "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô phố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
2. (Động) Dọa nạt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Dĩ cước gia cảnh, phố cẩu tự lạc" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Lấy chân chặn cổ, dọa nạt chó mà chơi.
3. § Ta quen đọc là "bố".

Từ điển Thiều Chửu

① Hãi. Sợ hãi cuống quýt lên gọi là khủng phố .
② Dọa nạt.
nữu
niǔ ㄋㄧㄡˇ

nữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quay tay

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vặn, vắt. ◎ Như: "nữu can y phục" vắt khô quần áo.
2. (Động) Ngoảnh, quay. ◎ Như: "nữu đầu tựu tẩu" quay đầu chạy, "nữu quá kiểm lai" quay mặt lại.
3. (Động) Túm, bắt. ◎ Như: "cảnh sát nữu trụ tiểu thâu bất phóng" cảnh sát tóm lấy tên trộm không buông.
4. (Động) Õng ẹo, lắc lư. ◎ Như: "tẩu lộ nhất nữu nhất nữu đích" đi õng a õng ẹo.
5. (Động) Trật, sái (bị thương). ◎ Như: "nữu thương cước hõa" trật mắt cá chân, "tiểu tâm biệt nữu liễu yêu" coi chừng không bị sái lưng.
6. (Động) Làm trái lại, nghịch lại. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiết Bàn kiến mẫu thân như thử thuyết, tình tri nữu bất quá, chỉ đắc phân phó nhân phu, nhất lộ bôn Vinh Quốc phủ nhi lai" , , , (Đệ tứ hồi) Tiết Bàn nghe mẹ nói vậy, biết rõ rằng không trái được ý mẹ, đành bảo người nhà đi thẳng vào phủ Vinh Quốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Quay tay.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngoảnh, quay: Anh ấy ngoảnh mặt (quay đầu) lại nhìn;
② Bẻ: Bẻ gãy cành cây;
③ Trật, sái: Sái gân;
④ Õng ẹo: Dáng đi õng ẹo;
⑤ Tóm, bắt: Tóm nó vào đồn công an;
⑥ Quay tay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quen. Thói quen — ngay thẳng.

Từ ghép 2

khư
qū ㄑㄩ

khư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tay áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tay áo. ◇ Thi Kinh : "Tuân đại lộ hề, Sảm chấp tử chi khư hề" , (Trịnh Phong , Tuân đại lộ ) Lần theo đường cái mà đi, (Em) nắm lấy tay áo chàng.
2. (Động) Cất lên, giơ lên, vén, nâng. ◇ Trương Hoa : "Hướng phong nhi khư mệ" (Xảo Đỗ Phú ) Hướng theo gió mà vén tay áo.
3. (Động) Mở ra, chia ra, phân khai.
4. (Động) Trừ khử.

Từ điển Thiều Chửu

① Tay áo.
② Tục gọi đàn bà lễ là khư nghĩa là vén tay áo mà vái vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cổ tay áo;
② (văn) (Đàn bù) lễ, lạy;
③ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vạt áo — Cái tay áo — Xắn. Vén lên.

Từ ghép 1

truân, đồn
tún ㄊㄨㄣˊ, zhūn ㄓㄨㄣ

truân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khó khăn, gian nan, truân chuyên

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khó khăn. ◎ Như: "truân triên" khó khăn, vất vả. § Còn viết là . ◇ Nguyễn Trãi : "Bán sinh thế lộ thán truân triên" (Kí hữu ) Nửa đời người, than cho đường đời gian nan vất vả.
2. (Danh) Tên huyện, tức là huyện "Truân Lưu" , thuộc tỉnh "Sơn Tây" 西, Trung Quốc.
3. (Danh) Họ "Truân".
4. Một âm là "đồn". (Động) Họp, tụ tập, tích trữ. ◎ Như: "đồn tập" tụ tập, "đồn lương" tích trữ lương thực.
5. (Động) Đóng quân phòng thủ. ◇ Lí Thương Ẩn : "Đãn văn lỗ kị nhập, Bất kiến Hán binh đồn" , (Hành thứ tây giao tác 西) Chỉ nghe quân giặc cưỡi ngựa vào, Không thấy quân Hán đóng trại phòng thủ.
6. (Động) Đóng quân khẩn hoang, trồng trọt. ◎ Như: "đồn điền" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô dục đồn binh Bộc Dương, dĩ thành đỉnh túc chi thế" , (Đệ thập nhất hồi) Ta muốn đóng đồn ở Bộc Dương, để thành thế chân vạc. § Ghi chú: Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là "đồn điền" .
7. (Động) Chất đống, làm trở ngại. ◎ Như: "đại tuyết đồn môn" tuyết lớn lấp nghẽn cửa. ◇ Thủy hử truyện : "Đồn nhai tắc hạng, đô lai khán nghênh đại trùng" , (Đệ nhị thập tam hồi) (Người đông) nghẽn đường chật ngõ, đều lại xem cọp.
8. (Danh) Thôn trang, làng quê. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha thị hương đồn lí đích nhân, lão thật" , (Đệ tam thập cửu hồi) Bà ấy là người nhà quê, thật thà.
9. (Danh) Trại binh, quân doanh. ◇ Trương Hành : "Vệ úy nhập đồn, cảnh dạ tuần trú" , (Tây kinh phú 西) Vệ úy vào doanh trại, ngày đêm canh phòng tuần xét.
10. (Danh) Họ "Đồn".

Từ điển Thiều Chửu

① Khó, khó tiến lên được gọi là truân chiên .
② Một âm là đồn. Ðồn, họp. Chỗ đông binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Ðóng binh làm ruộng gọi là đồn điền . Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy.
③ Cái đống đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khó khăn: Thuở trời đất nổi cơn gió bụi, khách má hồng nhiều nỗi truân chiên (Đặng Trần Côn: Chinh phụ ngâm khúc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó khăn. Gian nan — Tên một quẻ bói trong kinh Dịch, dưới quẻ Chấn, trên que Khảm, chỉ về vật mới sinh — Một âm là Đồn.

Từ ghép 2

đồn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đồn bốt
2. đống đất

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khó khăn. ◎ Như: "truân triên" khó khăn, vất vả. § Còn viết là . ◇ Nguyễn Trãi : "Bán sinh thế lộ thán truân triên" (Kí hữu ) Nửa đời người, than cho đường đời gian nan vất vả.
2. (Danh) Tên huyện, tức là huyện "Truân Lưu" , thuộc tỉnh "Sơn Tây" 西, Trung Quốc.
3. (Danh) Họ "Truân".
4. Một âm là "đồn". (Động) Họp, tụ tập, tích trữ. ◎ Như: "đồn tập" tụ tập, "đồn lương" tích trữ lương thực.
5. (Động) Đóng quân phòng thủ. ◇ Lí Thương Ẩn : "Đãn văn lỗ kị nhập, Bất kiến Hán binh đồn" , (Hành thứ tây giao tác 西) Chỉ nghe quân giặc cưỡi ngựa vào, Không thấy quân Hán đóng trại phòng thủ.
6. (Động) Đóng quân khẩn hoang, trồng trọt. ◎ Như: "đồn điền" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô dục đồn binh Bộc Dương, dĩ thành đỉnh túc chi thế" , (Đệ thập nhất hồi) Ta muốn đóng đồn ở Bộc Dương, để thành thế chân vạc. § Ghi chú: Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là "đồn điền" .
7. (Động) Chất đống, làm trở ngại. ◎ Như: "đại tuyết đồn môn" tuyết lớn lấp nghẽn cửa. ◇ Thủy hử truyện : "Đồn nhai tắc hạng, đô lai khán nghênh đại trùng" , (Đệ nhị thập tam hồi) (Người đông) nghẽn đường chật ngõ, đều lại xem cọp.
8. (Danh) Thôn trang, làng quê. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha thị hương đồn lí đích nhân, lão thật" , (Đệ tam thập cửu hồi) Bà ấy là người nhà quê, thật thà.
9. (Danh) Trại binh, quân doanh. ◇ Trương Hành : "Vệ úy nhập đồn, cảnh dạ tuần trú" , (Tây kinh phú 西) Vệ úy vào doanh trại, ngày đêm canh phòng tuần xét.
10. (Danh) Họ "Đồn".

Từ điển Thiều Chửu

① Khó, khó tiến lên được gọi là truân chiên .
② Một âm là đồn. Ðồn, họp. Chỗ đông binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Ðóng binh làm ruộng gọi là đồn điền . Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy.
③ Cái đống đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tụ tập, cất giữ: Chứa cất lương thực. (Ngr) Đóng quân: Đóng quân;
② Đống đất;
③ Thôn, xóm: Thôn; Thôn Hoàng Cô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tụ họp lại — Đóng quân tại nơi nào — Nơi đóng quân. Trại lính — Một âm là Truân. Xem Truân.

Từ ghép 8

huyên, huyễn
juān ㄐㄩㄢ, xuán ㄒㄩㄢˊ, xuàn ㄒㄩㄢˋ

huyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước mênh mông

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhỏ nước mắt, nhỏ giọt (sương, móc). ◇ Tạ Linh Vận : "Nham hạ vân phương hợp, Hoa thượng lộ do huyễn" , (Tòng cân trúc giản việt lĩnh khê hành ) Dưới núi mây vừa họp, Trên hoa sương còn nhỏ.
2. (Tính) Long lanh (hạt sương, móc).
3. (Phó) Ròng ròng (nước mắt chảy). ◇ Phan Nhạc : "Thế huyễn lưu nhi triêm cân" (Hoài cựu phú ) Nước mắt chảy ròng ròng thấm ướt khăn.

Từ điển Thiều Chửu

① Huyễn nhiên ứa nước mắt.
② Một âm là huyên. Nước mông mênh.

huyễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước mênh mông

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhỏ nước mắt, nhỏ giọt (sương, móc). ◇ Tạ Linh Vận : "Nham hạ vân phương hợp, Hoa thượng lộ do huyễn" , (Tòng cân trúc giản việt lĩnh khê hành ) Dưới núi mây vừa họp, Trên hoa sương còn nhỏ.
2. (Tính) Long lanh (hạt sương, móc).
3. (Phó) Ròng ròng (nước mắt chảy). ◇ Phan Nhạc : "Thế huyễn lưu nhi triêm cân" (Hoài cựu phú ) Nước mắt chảy ròng ròng thấm ướt khăn.

Từ điển Thiều Chửu

① Huyễn nhiên ứa nước mắt.
② Một âm là huyên. Nước mông mênh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ứa nước mắt, chảy nước mắt;
② 【】 huyễn nhiên [xuànrán] (Nước mắt) ròng ròng: Khổng tử nghe nói thế, nước mắt chảy ròng ròng (ràn rụa) (Vương Sung: Luận hoành).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy ngầm dưới đất — Nước nhỏ giọt xuống.
phô, phố
pū ㄆㄨ, pù ㄆㄨˋ

phô

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. phô, bày
2. lát phẳng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bày ra. ◎ Như: "phô thiết" bày biện, "phô trương" bày ra, khoe khoang. ◇ Vạn Hạnh : "Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" Thịnh suy như sương bày ra trên ngọn cỏ.
2. (Động) Trải ra. ◎ Như: "phô sàng" trải giường, "phô trác bố" trải khăn bàn. ◇ Thủy hử truyện : "Phô khai bị ngọa, thoát liễu y thường, thướng sàng tiện thụy" , , 便 (Đệ tam thập nhất hồi) Trải chăn đệm ra, cởi quần áo lên giường ngủ.
3. Một âm là "phố". (Danh) Cửa hàng buôn bán. ◎ Như: "thư phố" hiệu sách, "tạp hóa phố" tiệm tạp hóa.
4. (Danh) Tiếng gọi chung mùng, mền, giường, chiếu. ◎ Như: "sàng phố" gọi chung mùng, mền, giường, chiếu, "sàng vị" giường nằm (dành cho khách đi xe lửa, tàu thủy).
5. (Danh) Nhà trạm.
6. (Danh) Lượng từ: cái. ◎ Như: "nhất phố sàng" một cái giường.

Từ điển Thiều Chửu

① Bày. Như phô thiết bày đặt, bày biện nhiều thứ cho sang. Vì thế nên khoe nhiều, phô bày của cải ra gọi là phô trương .
② Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch đất lát gạch đá phẳng.
③ Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán.
④ Cái chiếu nằm.
⑤ Nhà trạm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rải, dọn, trải, lót, lát: Trải khăn bàn; rải nhựa; Lát ván; Rải một lớp rơm trên mặt đất; Dọn (mở) đường;
② Bày ra, trải ra, phô bày;
③ Cái (từ chỉ đơn vị): Một cái giường. Xem [pù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra ngoài cho người khác thấy. Tục ngữ ta có câu: » Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại « — Một âm khác là Phố. Xem Phố.

Từ ghép 4

phố

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cửa hàng buôn bán
2. giường, phản

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bày ra. ◎ Như: "phô thiết" bày biện, "phô trương" bày ra, khoe khoang. ◇ Vạn Hạnh : "Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" Thịnh suy như sương bày ra trên ngọn cỏ.
2. (Động) Trải ra. ◎ Như: "phô sàng" trải giường, "phô trác bố" trải khăn bàn. ◇ Thủy hử truyện : "Phô khai bị ngọa, thoát liễu y thường, thướng sàng tiện thụy" , , 便 (Đệ tam thập nhất hồi) Trải chăn đệm ra, cởi quần áo lên giường ngủ.
3. Một âm là "phố". (Danh) Cửa hàng buôn bán. ◎ Như: "thư phố" hiệu sách, "tạp hóa phố" tiệm tạp hóa.
4. (Danh) Tiếng gọi chung mùng, mền, giường, chiếu. ◎ Như: "sàng phố" gọi chung mùng, mền, giường, chiếu, "sàng vị" giường nằm (dành cho khách đi xe lửa, tàu thủy).
5. (Danh) Nhà trạm.
6. (Danh) Lượng từ: cái. ◎ Như: "nhất phố sàng" một cái giường.

Từ điển Thiều Chửu

① Bày. Như phô thiết bày đặt, bày biện nhiều thứ cho sang. Vì thế nên khoe nhiều, phô bày của cải ra gọi là phô trương .
② Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch đất lát gạch đá phẳng.
③ Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán.
④ Cái chiếu nằm.
⑤ Nhà trạm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiệu, cửa hiệu, cửa hàng: Cửa hàng bán thịt; Hiệu bán tạp hóa;
② Giường: Kê cái giường để ngủ;
③ Nhà trạm. Xem [pu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiệm bán hàng — Nhà trạm ở dọc đường — Ta còn hiểu là con đường hai bên có tiệm buôn bán, hoặc hiểu là nhà ở, tại thành thị.

Từ ghép 5

ấn, ẩn
yǐn ㄧㄣˇ, yìn ㄧㄣˋ

ấn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ẩn nấp, không hiện rõ ra. ◎ Như: cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là "ẩn hoạn" , mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là "ẩn tình" .
2. (Động) Ở ẩn, lánh đời. ◎ Như: không ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là "ẩn luân" hay "ẩn dật" .
3. (Động) Ẩn nấp, dùng cái gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được. ◎ Như: "ẩn ư bình hậu" nấp ở sau bình phong.
4. (Động) Giấu, giấu kín không nói ra. ◎ Như: "tử vị phụ ẩn" con giấu cho cha. ◇ Tây du kí 西: "Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh" , (Đệ nhất hồi) (Chỗ) thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.
5. (Động) Biết mà không nói, nói không hết ý. ◇ Luận Ngữ : "Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ" , (Thuật nhi ) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
6. (Động) Thương xót, lân mẫn. ◇ Mạnh tử : "Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa" (Lương Huệ Vương thượng ) Nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
7. (Tính) Mơ hồ, lờ mờ, chưa rõ ràng. ◎ Như: "ẩn ẩn" lờ mờ, "ẩn nhiên" hơi ro rõ vậy, "ẩn ước" lập lờ.
8. (Danh) Sự khốn khổ, nỗi thống khổ. ◇ Quốc ngữ : "Cần tuất dân ẩn" (Chu ngữ thượng ) Thương xót nỗi thống khổ của dân.
9. (Danh) Lời nói đố.
10. (Danh) Tường thấp.
11. Một âm là "ấn". (Động) Tựa. ◎ Như: "ấn kỉ nhi ngọa" tựa ghế mà nằm, "ấn nang" tựa gối. ◇ Nguyễn Trãi : "Ấn kỉ phần hương lí ngọc cầm" (Tức hứng ) Dựa ghế, đốt hương, gảy đàn ngọc.
12. § Tục viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Ẩn nấp, không hiện rõ ra. Như cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là ẩn hoạn , mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là ẩn tình , v.v.
② Ẩn trốn. Học trò không cần ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là ẩn luân hay ẩn dật .
② Ẩn nấp. Dùng cái đồ gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được gọi là ẩn. Như ẩn ư bình hậu nấp ở sau bình phong.
③ Giấu. Sự gì biết rõ mà giấu kín không nói cho ai biết gọi là ẩn. Như tử vị phụ ẩn con giấu cho cha.
④ Giấu giếm, biết mà không nói, nói không hết ý gọi là ẩn. Như sách Luận ngữ nói Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ (Thuật nhi ) hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
⑤ Khốn khổ. Những điều dân lấy làm lo làm khổ gọi là dân ẩn .
⑥ Xót, nghĩ. Như Mạnh tử nói Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
⑦ Sự gì chưa rõ ràng mà đã hơi có ý lộ ra gọi là ẩn. Như ẩn ẩn lờ mờ, ẩn nhiên hơi ro rõ vậy, ẩn ước lấp ló, v.v.
⑧ Lời nói đố.
⑨ Tường thấp.
⑩ Một âm là ấn. Tựa. Như ấn kỉ nhi ngọa tựa ghế mà nằm, ấn nang tựa gối. Tục viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào; tựa vào — Một âm khác là Ẩn.

ẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ẩn, kín, giấu
2. nấp, trốn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ẩn nấp, không hiện rõ ra. ◎ Như: cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là "ẩn hoạn" , mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là "ẩn tình" .
2. (Động) Ở ẩn, lánh đời. ◎ Như: không ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là "ẩn luân" hay "ẩn dật" .
3. (Động) Ẩn nấp, dùng cái gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được. ◎ Như: "ẩn ư bình hậu" nấp ở sau bình phong.
4. (Động) Giấu, giấu kín không nói ra. ◎ Như: "tử vị phụ ẩn" con giấu cho cha. ◇ Tây du kí 西: "Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh" , (Đệ nhất hồi) (Chỗ) thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.
5. (Động) Biết mà không nói, nói không hết ý. ◇ Luận Ngữ : "Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ" , (Thuật nhi ) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
6. (Động) Thương xót, lân mẫn. ◇ Mạnh tử : "Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa" (Lương Huệ Vương thượng ) Nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
7. (Tính) Mơ hồ, lờ mờ, chưa rõ ràng. ◎ Như: "ẩn ẩn" lờ mờ, "ẩn nhiên" hơi ro rõ vậy, "ẩn ước" lập lờ.
8. (Danh) Sự khốn khổ, nỗi thống khổ. ◇ Quốc ngữ : "Cần tuất dân ẩn" (Chu ngữ thượng ) Thương xót nỗi thống khổ của dân.
9. (Danh) Lời nói đố.
10. (Danh) Tường thấp.
11. Một âm là "ấn". (Động) Tựa. ◎ Như: "ấn kỉ nhi ngọa" tựa ghế mà nằm, "ấn nang" tựa gối. ◇ Nguyễn Trãi : "Ấn kỉ phần hương lí ngọc cầm" (Tức hứng ) Dựa ghế, đốt hương, gảy đàn ngọc.
12. § Tục viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Ẩn nấp, không hiện rõ ra. Như cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là ẩn hoạn , mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là ẩn tình , v.v.
② Ẩn trốn. Học trò không cần ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là ẩn luân hay ẩn dật .
② Ẩn nấp. Dùng cái đồ gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được gọi là ẩn. Như ẩn ư bình hậu nấp ở sau bình phong.
③ Giấu. Sự gì biết rõ mà giấu kín không nói cho ai biết gọi là ẩn. Như tử vị phụ ẩn con giấu cho cha.
④ Giấu giếm, biết mà không nói, nói không hết ý gọi là ẩn. Như sách Luận ngữ nói Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ (Thuật nhi ) hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
⑤ Khốn khổ. Những điều dân lấy làm lo làm khổ gọi là dân ẩn .
⑥ Xót, nghĩ. Như Mạnh tử nói Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
⑦ Sự gì chưa rõ ràng mà đã hơi có ý lộ ra gọi là ẩn. Như ẩn ẩn lờ mờ, ẩn nhiên hơi ro rõ vậy, ẩn ước lấp ló, v.v.
⑧ Lời nói đố.
⑨ Tường thấp.
⑩ Một âm là ấn. Tựa. Như ấn kỉ nhi ngọa tựa ghế mà nằm, ấn nang tựa gối. Tục viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giấu, ẩn giấu, ẩn nấp, ẩn trốn, kín đáo, ngấm ngầm: Giấu giếm, che đậy; Tai họa ngầm; Ẩn dật, lánh đời; Nấp sau tấm bình phong; Con giấu cho cha; ? Hai ba anh cho ta là có giấu giếm gì chăng? (Luận ngữ);
② (văn) Đau lòng, thương xót, trắc ẩn: Nhà vua nếu xót thương cho con vật không có tội mà phải đi tới chỗ chết (Mạnh tử);
③ (văn) Không rõ ràng, mơ hồ, lờ mờ: Lờ mờ; Lập lờ;
④ (văn) Điều bí ẩn, điều khó hiểu;
⑤ (văn) Thiếu thốn, nghèo túng, khốn khổ: Nỗi khốn khổ của dân;
⑥ (văn) Xem xét;
⑦ (văn) Tường thấp;
⑧ (văn) Lời nói dối;
⑨ (văn) Tựa, dựa: Tựa ghế mà nằm; Tựa gối;
⑩ [Yên] (Họ) Ẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che dấu — Chứa đựng, tiềm tàng — Kín đáo — Một âm khác là Ấn.

Từ ghép 59

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.