lục tục

phồn thể

Từ điển phổ thông

liền nối không dứt

Từ điển trích dẫn

1. Liên tiếp không ngừng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thị thì đắc chiếu đại hỉ, điểm khởi quân mã, lục tục tiện hành" , , 便 (Đệ tam hồi) Bây giờ tiếp được chỉ triệu vào kinh, trong lòng hớn hở, liền điểm binh, lập tức lục tục khởi hành.
2. ☆ Tương tự: "liên tiếp" , "liên tục" , "lạc tục" , "kế tục" , "trì tục" , "diên tục" .
3. ★ Tương phản: "trung đoạn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối tiếp khôn đứt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lập nơi thi võ nghệ để so tài hơn kém — Đến thi võ nghệ để so hơn kém.

Từ điển trích dẫn

1. Mau gấp, lập tức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trường học lập ợ kinh đô xưa, dành cho con cái các quan và những học trò xuất sắc trong nước.

Từ điển trích dẫn

1. Người cầm đầu viện Quốc Vụ của Hoa Kì, phụ trách việc đối ngoại (Secretary of State).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức vụ điều khiển một bộ trong chính phủ Trung Hoa Dân quốc, lúc mới thành lập — Chức vụ thời đệ nhị Cộng hòa tại Việt Nam, ngang với Tổng Bộ trưởng, nhưng không giữ bộ nào, mà được giao riêng từng công việc, coi như người giúp việc cho Tổng thống. Td: Quốc vụ khanh đặc trách Văn hóa.

Từ điển trích dẫn

1. Ba nước phân lập "Ngụy" , "Ngô" , "Thục" hồi cuối đời Hán (220-280).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba nước Ngụy, Ngô, Thục hồi cuối đời Hán ở Trung Hoa.

Từ điển trích dẫn

1. Cái lẫy nỏ và cái trục xe. Tỉ dụ chỗ trọng yếu. ◇ Lí Đức Dụ : "Cái dĩ hà hữu tạo chu chi nguy, san hữu tồi luân chi hiểm, tả hữu cơ trục, biểu lí kim thang, kí đương hình thắng chi địa, thật vi yếu hại chi quận" , , , , , (Trí Mạnh Châu sắc chỉ ).
2. Tỉ dụ bộ môn hoặc chức vụ trọng yếu. ◇ Ngô Thừa Ân : "Ngã lão sư Thạch ông tướng công kí đắc từ cơ trục, di gia đình, ngu thị thái ông thái mẫu" , , (Đức thọ tề vinh tụng ).
3. Cuộn vải lụa (nói về máy dệt khung cửi).
4. Tỉ dụ phong cách, cấu tứ, từ thải (trong thi văn). ◇ Lưu Qua : "Văn thải Hán cơ trục, Nhân vật Tấn phong lưu" , (Thủy điệu ca đầu 調, Văn thải Hán cơ trục ).
5. Cơ trí, cơ mưu.
6. Lòng dạ, hung hoài. ◇ Hoàng Tông Hi : "Tích Thái Châu, Húc Giang, giai năng ư lập đàm thù đáp chi khoảnh, sử sĩ tử cảm ngộ thế khấp, chuyển kì cơ trục" , , , 使, (Thọ trương điện phu bát thập tự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiện tay. Thuận tay mà làm — Ngay lập tức.

Từ điển trích dẫn

1. Tiết tháo vững vàng không đổi. ☆ Tương tự: "kiên nhẫn" , "kiên nghị" . ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Giả tú tài kiến Vu nương tử lập chí kiên trinh, việt tương kính trọng" , (Quyển lục).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng trong sạch vững bền — Kiên trinh chẳng phải gan vừa ( Kiều ).

bắc cực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

Bắc Cực

Từ điển trích dẫn

1. Xứ ở phương bắc rất xa. ◇ Trang Tử : "Chuyên Húc đắc chi, dĩ xử huyền cung; Ngu Cường đắc chi, lập hồ bắc cực" , ; , (Đại tông sư ) Chuyên Húc được nó mà ở huyền cung; Ngu Cường được nó mà ngự ở bắc cực.
2. Đầu trên cùng phía bắc. ◇ Hoài Nam Tử : "(Vũ) sử Thụ Hợi bộ tự bắc cực chí ư nam cực, nhị ức tam vạn tam thiên ngũ bách lí thất thập ngũ bộ" ()使, (Địa hình ) (Vua Vũ) sai Thụ Hợi đi từ cực bắc đến cực nam, (đo được) hai ức ba vạn ba ngàn năm trăm bảy mươi lăm bước.
3. Chỉ sao bắc cực. ◇ Tống sử : "Thần quan cổ chi hậu thiên giả, tự Vân Nam Đô Hộ Phủ chí Tuấn Nghi Đại Nhạc Đài tài lục thiên lí, nhi bắc cực chi sai phàm thập ngũ độ, sảo bắc bất dĩ, dong cự tri cực tinh chi bất trực nhân thượng dã" , , , , (Thiên văn chí nhất ).
4. Chỉ chòm sao bắc cực. ◇ Tống sử : "Bắc cực ngũ tinh tại Tử vi cung trung, bắc thần tối tôn giả dã" , (Thiên văn chí nhị ).
5. Chỉ đế vương. § Nguồn gốc: ◇ Tấn thư : "Bắc cực, bắc thần tối tôn giả dã (...) thiên vận vô cùng, tam quang điệt diệu, nhi cực tinh bất di, cố viết "Cư kì sở nhi chúng tinh củng chi"" , (...), 耀, , "" (Thiên văn chí thượng ).
6. Chỉ triều đình, triều đường. ◇ Đỗ Mục : "Bắc cực lâu đài trường nhập mộng, Tây Giang ba lãng viễn thôn không" , 西 (Thù Trương Hỗ xử sĩ ).
7. Thiên cực phía bắc, tức là điểm gặp nhau của trục trái đất kéo dài về đầu phía bắc và vòm trời ("thiên cầu" ).
8. Chỉ đỉnh đầu phía bắc của trục trái đất, vĩ độ bắc 90°. Cũng chỉ đầu phía bắc của từ châm (biểu thị bằng chữ N).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu phía bắc của trái đất ( north pole ) — Tên một ngôi sao lớn ở phía bắc trái đất. Còn gọi là Bắc thần ( north star, polari ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.