la
luó ㄌㄨㄛˊ, luǒ ㄌㄨㄛˇ

la

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: sa la ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Sa la" : xem "sa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sa la cây sa la, sinh ở nước Lưu Cầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây la. Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hàng rào bằng gỗ.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Lồng chim, cũi. ◇ Cát Hồng : "Hồng côn bất năng chấn sí ư lung tráo chi trung" (Bão phác tử , Bị khuyết ).
2. Bao trùm, che phủ. ◇ Cát Hồng : "Kì cao tắc quan cái hồ cửu tiêu, kì khoáng tắc lung tráo hồ bát ngung" , (Bão phác tử , Sướng huyền ).
3. Vượt hơn, siêu việt. ◇ Trần Thư : "Từ Hiếu Mục đĩnh ngũ hành chi tú, bẩm thiên địa chi linh, thông minh đặc đạt, lung tráo kim cổ" , , , (Từ Lăng truyện luận ).
4. Khái quát, thống lĩnh. ◇ Chương Học Thành : "Cái "Văn Tâm" lung tráo quần ngôn, nhi "Thi phẩm" thâm tòng lục nghệ" , (Văn sử thông nghĩa , Thi thoại ).
5. Khống chế, lung lạc. ◇ Minh sử : "Việt tư biểu kì vĩ (...) tưởng bạt sĩ loại, lung tráo hào tuấn, dụng tài nhược lưu thủy, dĩ cố nhân lạc vi dụng" 姿(...), , , (Vương Việt truyện ).
6. Bắt giữ, tróc nã.

Từ điển trích dẫn

1. Sáng sủa, rõ ràng. ◇ Lưu Tri Cơ : "Hợp tại nhất thiên, sử kì điều quán hữu tự, lịch nhiên khả duyệt" , 使, (Sử thông , Luận tán ).
ti, ty, tê, tư
sī ㄙ, xī ㄒㄧ

ti

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hết, kiệt tận, tiêu vong.
2. (Danh) Mượn chỉ xác chết. ◇ Vương Sung : "Câu hữu lưu ti, Trạch hữu khô cốt" , (Luận hành , Thật tri ) Ngòi có thây trôi, Chằm có xương khô.
3. (Danh) Băng khối khi tan trôi chảy. § Thông "tư" .
4. (Danh) Phiếm chỉ băng giá. ◇ Vương Chu : "Lan tử bất cải hương, Tỉnh hàn khởi sanh ti" , (Tặng Phô Sư ) Hoa lan chết không thay đổi mùi hương, Giếng nước lạnh mới sinh ra băng giá.
5. Một âm là "tê". (Tính) Khan tiếng. § Thông "tê" .
6. (Trạng thanh) Tiếng tuyết rơi, tiếng mưa. ◇ Lí Thương Ẩn : "Cách thụ tê tê vũ, Thông trì điểm điểm hà" , (Tràng ) Cách cây tí tách mưa, Khắp ao lấm tấm sen.

ty

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hết

Từ điển Thiều Chửu

① Hết.
② Một âm là tê. Khan tiếng.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hết, kiệt tận, tiêu vong.
2. (Danh) Mượn chỉ xác chết. ◇ Vương Sung : "Câu hữu lưu ti, Trạch hữu khô cốt" , (Luận hành , Thật tri ) Ngòi có thây trôi, Chằm có xương khô.
3. (Danh) Băng khối khi tan trôi chảy. § Thông "tư" .
4. (Danh) Phiếm chỉ băng giá. ◇ Vương Chu : "Lan tử bất cải hương, Tỉnh hàn khởi sanh ti" , (Tặng Phô Sư ) Hoa lan chết không thay đổi mùi hương, Giếng nước lạnh mới sinh ra băng giá.
5. Một âm là "tê". (Tính) Khan tiếng. § Thông "tê" .
6. (Trạng thanh) Tiếng tuyết rơi, tiếng mưa. ◇ Lí Thương Ẩn : "Cách thụ tê tê vũ, Thông trì điểm điểm hà" , (Tràng ) Cách cây tí tách mưa, Khắp ao lấm tấm sen.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết.
② Một âm là tê. Khan tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tê — Một âm khác là Tư. Xem Tư.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hết, sạch: Diệt hết, diệt sạch;
② (văn) Tảng băng: Nước sông có băng trôi, không có thuyền, không thể qua được (Hậu Hán thư);
③ (văn) 【】tư tư [sisi] (thanh) (Tiếng mưa, tuyết rơi) rì rào: Mưa rì rào bên kia hàng cây (Lí Thương Ẩn);
④ (văn) Khan tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết. Không còn gì — Chết — Xem Tê.

phân phái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phân phái, phân công

Từ điển trích dẫn

1. Chia ra thành nhánh sông nhỏ hơn. ◇ Tống sử : "Kim nê sa ứ tắc, nghi quyết Phổ cố đạo, tỉ thủy thế phân phái lưu sướng, thật tứ châu vô cùng chi lợi" , , , (Thực hóa chí thượng nhất ) Nay bùn cát ứ nghẽn, phải nên khơi tháo dòng cũ của sông Phổ, khiến cho thế nước chia ra thành nhiều dòng nhỏ trôi chảy thông suốt, thật là vô cùng ích lợi cho bốn châu.
2. Nhánh sông hoặc mạch núi.
3. Phân phối, ủy phái. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ư thị liên dạ phân phái các hạng chấp sự nhân dịch, tịnh dự bị nhất thiết ứng dụng phan giang đẳng vật" , (Đệ lục thập tứ hồi) Ngay đêm đó, ủy phái các người coi việc, cũng như sắp sẵn tất cả các thứ cần dùng như phướn, cán cờ, vân vân.
4. Phân chia, chia nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia làm nhiều nhánh, nhiều ngành — Sai mỗi người một việc.
nguyện
yuàn ㄩㄢˋ

nguyện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mong muốn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thật thà, trung hậu. ◎ Như: "cẩn nguyện" trung hậu thành thực. ◇ Hậu Hán Thư : "San dân nguyện phác" (Lưu Sủng truyện ) Dân miền núi thật thà, chất phác.
2. (Tính) Giảo trá.
3. § Dùng như "nguyện" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thiện. Cẩn nguyện trung hậu thành thực.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thành thật, chân thật, thật thà: Trung hậu thật thà.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sự mong muốn, lòng mong muốn, nguyện vọng: Nguyện vọng bình sinh; Như mong muốn. 【】 nguyện vọng [yuànwàng] Nguyện vọng, ước vọng, (điều) mong muốn: Một ước vọng từ bao đời; Phù hợp nguyện vọng của nhân dân;
② Ước muốn, mong muốn, tình nguyện, bằng lòng: Tôi muốn tham gia đấu bóng rổ; Quân tình nguyện; Tự nguyện tự giác; Chẳng dám xin, vốn muốn như thế vậy (Mạnh tử); Mong đại vương chớ ham của cải (Sử kí);
③ Cầu nguyện: Cầu nguyện;
④ (văn) Hâm mộ, ngưỡng mộ: Tiếng tăm nghe thường ngày, thiên hạ đều ngưỡng mộ (Tuân tử). Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính nết tốt, cẩn thận — Thật thà.

Từ ghép 5

liêm
lián ㄌㄧㄢˊ

liêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái mành mành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bức rèm, cái mành mành. ◎ Như: "môn liêm" rèm cửa, "song liêm" rèm cửa sổ, "trúc liêm" mành mành tre. ◇ Lưu Vũ Tích : "Đài ngân thượng giai lục, Thảo sắc nhập liêm thanh" , (Lậu thất minh ) Ngấn rêu lên thềm biếc, Sắc cỏ vào rèm xanh.
2. § Ghi chú: Ngày xưa khi vua còn bé, mẹ vua buông mành sử việc triều chính gọi là "thùy liêm" , vua lớn lên, giao trả lại việc triều chính cho vua, gọi là "triệt liêm" .
3. § Ghi chú: Các quan đồng khảo thi hương thi hội gọi là "liêm quan" , chức giữ việc chấm văn gọi là "nội liêm" , chức giữ việc thu giữ quyển thì gọi là "ngoại liêm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bức rèm, cái mành mành. Ngày xưa vua còn bé thì mẹ vua buông mành sử việc triều chính gọi là thùy liêm , vua lớn lên, giao trả lại việc triều chính gọi là triệt liêm .
② Các quan đồng khảo thi hương thi hội gọi là liêm quan , chức giữ việc chấm văn gọi là nội liêm , chức giữ việc thu giữ quyển thì gọi là ngoại liêm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bức mành (quán hàng): Bức mành quán rượu;
② Bức sáo, rèm, mành: Mành sậy; Rèm cửa sổ; Rèm cửa;
③【】liêm quan [liánguan] Quan chấm thi hương thời xưa;【】nội liêm [nèilián] Chức giữ việc chấm văn; 【】ngoại liêm [wài lián] Chức giữ việc thu quyển thi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm mành, tấm sáo, đan bằng tre — Tấm rèm.

Từ ghép 3

tấn
jìn ㄐㄧㄣˋ

tấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

lụa đào, lụa đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lụa đào (màu đỏ). ◎ Như: "tấn thân" người cầm hốt mà xỏa tay áo đỏ, chỉ quan viên, thân sĩ hoặc người thượng lưu (thời xưa). ◇ Liêu trai chí dị : "Quảng Đông hữu tấn thân Phó thị, niên lục thập dư" , Ở Quảng Đông có Phó ông vốn dòng thế phiệt, tuổi ngoài sáu mươi. § Cũng viết là "tấn thân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lụa đào.
② Tấn thân người cầm hốt mà xỏa tay áo đỏ, quan viên hoặc người thượng lưu. Liêu trai chí dị : Quảng Ðông hữu tấn thân Phó thị, niên lục thập dư . Ở Quảng Ðông có Phó ông vốn dòng thế phiệt, tuổi ngoài sáu mươi. Tấn thân có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lụa đào, vóc đỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ lụa màu đỏ chói.
sam
chān ㄔㄢ

sam

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nâng đỡ
2. để lẫn lộn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sắc, bén, nhọn.
2. (Động) Đâm, cắm vào. ◇ Tô Thức : "Thiên chu ngọc sóc sam vân lập, Nhất tuệ châu lưu lạc kính hàn" , (Phật nhật san vinh trưởng lão phương trượng ).
3. (Động) Châm biếm, mỉa mai, chế nhạo. ◇ Lí Văn Úy : "Xảo ngôn tương hí, lãnh ngữ tương sam" , (Tương thần linh ứng , Đệ nhị chiệp).
4. (Động) Chiếm lấy, đoạt. ◇ Lương Khải Siêu : "Hỗ sam hỗ đoạt, nhi chủ quyền như dịch kì hĩ" , (Trung quốc chuyên chế chánh trị tiến hóa sử luận , Đệ nhị chương) Mà chủ quyền chiếm đoạt lẫn nhau như cuộc cờ vậy.
5. (Động) Pha trộn, trộn lẫn, hỗn hợp. ◎ Như: "nê lí sam trước thạch hôi" trộn vôi với bùn.
6. (Động) Chen vào, dự vào.
7. (Động) Kéo dắt, nâng đỡ, dìu. ◎ Như: "sam phù" dìu dắt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cô nương tài hảo liễu, ngã khiếu Thu Văn muội muội đồng trước nhĩ sam hồi cô nương, hiết hiết khứ bãi" , , (Đệ cửu thập lục hồi) Cô mới khỏe, để tôi bảo em Thu Văn cùng chị dìu cô về nghỉ thôi.
8. (Danh) Tên sao.

Từ điển Thiều Chửu

① Keo dắt, nâng đỡ.
② Bỏ lẫn lộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dìu, vực, nâng đỡ: Anh dìu cụ ấy đi đi;
② Pha, trộn, độn: Rượu có pha nước; Trộn vôi; Đừng trộn lẫn kê với gạo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đâm vào. Chích vào.
quyển
quǎn ㄑㄩㄢˇ

quyển

phồn thể

Từ điển phổ thông

giới hạn trong một dặm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Khiển quyển" : xem "khiển" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khiển quyển quyến luyến không rời nhau. Nguyên Chẩn : Lưu liên thời hữu hạn, khiển quyển ý nan chung bên nhau thời ngắn ngủi, quyến luyến ý khôn cùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [qiăn quăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ gấp có khâu lại ở cổ áo, tức cái ve áo.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.