Từ điển trích dẫn

1. An dân, vỗ về phủ dụ dân chúng. ◇ Lí Nột : "Kinh vũ trước an nhân chi lược, Sự quân kiên hứa quốc chi tâm" , (Thụ lô hoành chánh ) Võ bị sách lược vỗ yên dân chúng, Trung quân một lòng phụng hiến nước nhà.
2. Hiệu phong tặng cho vợ quan (phẩm bậc tùy theo triều đại). ◇ Tuyên Hòa di sự : "Kì thiếp thị thậm đa, hữu phong hiệu giả: vi lệnh nhân giả bát, vi an nhân giả thập" , : , (Lợi tập ) Thê thiếp rất nhiều, được phong hiệu có: tám người làm Lệnh nhân, mười người làm An nhân.
3. Tiếng tôn xưng phu nhân . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vưu lão an nhân điểm đầu đạo: Ngã đích nhi, đảo thị nhĩ môn hội thuyết thoại, thân thích nguyên thị cai đích" : , , (Đệ lục thập tam hồi) Cụ Vưu (phu nhân) gật đầu nói: Cháu của bà ơi, cháu cũng biết khéo ăn khéo nói lắm đấy, chỗ thân thuộc thì phải như thế chứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tước hiệu phong cho vợ các quan trong triều đời Minh, Thanh phong cho vợ quan Lục phẩm trở lên.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ vật phẩm dùng để phụng dưỡng. ◇ Chiến quốc sách : "Thần hữu lão mẫu, gia bần, khách du dĩ vi cẩu đồ, khả đán tịch đắc cam thúy dĩ dưỡng thân. Thân cung dưỡng bị, nghĩa bất cảm đương Trọng Tử chi tứ" , , , . , (Hàn sách nhị ) Tôi có mẹ già, nhà thì nghèo, phải làm khách tha phương lấy nghề đồ tể làm kế mưu sinh qua ngày, sớm tối có thể có miếng ngọt bùi nuôi mẹ. Mẹ nay có đủ vật phẩm phụng dưỡng, vì trọng nghĩa mà không dám nhận vật tặng của Trọng Tử.
2. Cung cấp phụng dưỡng. ☆ Tương tự: "phụng dưỡng" , "thiệm dưỡng" .
3. Phiếm chỉ nuôi sống. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "(Tiêu Đại Lang) tận tâm kiệt lực, cung dưỡng trước tha lưỡng cá" (), (Quyển thập nhất) (Tiêu Đại Lang) hết lòng hết sức nuôi sống hai người.
4. Phụng thờ, bày biện đồ cúng, cúng bái.
5. Chỉ đồ cúng lễ, cung phẩm. ◇ Tây du kí 西: "Tưởng thị Tam Thanh Da Da thánh giá giáng lâm, thụ dụng liễu giá ta cung dưỡng" , (Đệ tứ ngũ hồi) Có thể là đức Tam Thanh Da Da thánh giá hiện về, hưởng chút lễ phẩm tiến cúng.
6. Phật giáo dụng ngữ: Phật tử dùng hương hoa, thức ăn thức uống hoặc các thiện hành dâng hiến Phật, Pháp, Tăng hoặc nhất thiết chúng sinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tới để nuôi nấng.
trượng
zhàng ㄓㄤˋ

trượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đơn vị đo (bằng 10 thước)
2. già cả
3. dượng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đơn vị chiều dài, mười thước ta là một "trượng". ◇ Liêu trai chí dị : "Nãi khải tứ, xuất thằng nhất đoàn, ước sổ thập trượng" , , (Thâu đào ) Bèn mở sọt, lấy ra một cuộn dây thừng, dài chừng mấy chục trượng.
2. (Danh) (1) Tiếng tôn xưng người đàn ông lớn tuổi. ◎ Như: "lão trượng" cụ già, "trượng nhân" ông già. (2) Tiếng tôn xưng người thân lớn tuổi. ◎ Như: "cô trượng" bà cô, "di trượng" bà dì.
3. (Động) Đo, đạc. ◎ Như: "trượng địa trưng thuế" đo đất thu thuế.

Từ điển Thiều Chửu

① Trượng, mười thước ta là một trượng.
② Ðo, như thanh trượng nghĩa là đo xong số ruộng đất nào rồi.
③ Già cả, như lão trượng trượng nhân (người già cả). bố vợ gọi là nhạc trượng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trượng (10 thước Trung Quốc): Cao một trượng, cao 10 thước; Đê cao ngàn trượng, chỉ vì ổ kiến nhỏ mà tan vỡ (Hàn Phi tử);
② Đo, đạc: Đo đất, đạc điền; Đi qua lại xem xét để đo thành (Tả truyện);
③ Cụ (thời xưa dùng để tôn xưng người đàn ông lớn tuổi): Cụ già; Cụ Triệu; Cụ của tôi bấy giờ là một người kiệt xuất (Đỗ Phủ); Gặp một cụ già vác cái cào cỏ bằng gậy (Luận ngữ);
④ Chồng: Chồng cô, dượng; Chồng chị, anh rể.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 10 thước ta. Truyện Nhị độ mai : » Bể sâu mấy trượng trời cao mấy trùng « — Tiếng kính trọng, dùng để gọi người lớn hơn mình — Đo lường.

Từ ghép 13

bản sư

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Tổ sư. ◇ Sử Kí : "Nhạc Thần Công học Hoàng Đế, Lão Tử, kì bổn sư hiệu viết Hà Thượng Trượng Nhân, bất tri kì sở xuất. Hà Thượng Trượng Nhân giáo An Kì Sanh, An Kì Sanh giáo Mao Hấp Công, Mao Hấp Công giáo Nhạc Hà Công, Nhạc Hà Công giáo Nhạc Thần Công" , , , . , , , (Nhạc Nghị truyện ) Nhạc Thần Công học Hoàng Đế, Lão Tử, tổ sư của ngài hiệu là Hà Thượng Trượng Nhân, không biết từ đâu xuất thân. Hà Thượng Trượng Nhân dạy An Kì Sanh, An Kì Sanh dạy Mao Hấp Công, Mao Hấp Công dạy Nhạc Hà Công, Nhạc Hà Công dạy Nhạc Thần Công.
2. Thầy dạy mình. ◇ Thủy hử truyện : "Công Tôn Thắng đạo: Sư phụ tự giá bàn đích hoàng cân lực sĩ, hữu nhất thiên dư viên, đô thị bổn sư chân nhân đích bạn đương" , , (Đệ ngũ thập tam hồi) Công Tôn Thắng nói: Những lực sĩ khăn vàng như thế, sư phụ đây có đến hơn một ngàn, đều là người hầu của thầy tôi một bậc chân nhân.
3. Phật giáo đồ tôn xưng Phật Thích-ca Mâu-ni là "bổn sư" , ý coi như bậc thầy căn bản. Cũng là tiếng kính xưng của tăng đồ đối với sư phụ truyền giới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ ông thầy dạy mình — Tiếng nhà Phật, chỉ đức Thích — ca Mâu — ni.
chưởng, đảng
dǎng ㄉㄤˇ, zhǎng ㄓㄤˇ

chưởng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Các âm khác là Đảng, Thảng. Xem các âm này.

đảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

bè, đảng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tổ chức hành chánh địa phương ngày xưa, một khu có năm trăm nhà ở gọi là "đảng". ◎ Như: "hương đảng" làng xóm.
2. (Danh) Tổ chức bao gồm những người đồng chí. ◎ Như: "Quốc Dân đảng" , "chánh đảng" , "cách mệnh đảng" .
3. (Danh) Bè, nhóm, đoàn thể nhỏ (gồm những người vì quyền lợi kết thành). ◎ Như: "kết đảng doanh tư" cấu kết với nhau cầu lợi riêng, "hồ quần cẩu đảng" bè nhóm lang sói (cấu kết với nhau làm bậy). ◇ Tả truyện : "Thần văn vong nhân vô đảng, hữu đảng tất hữu thù" , (Hi Công cửu niên ) Thần nghe rằng người chết không có bè nhóm, có bè nhóm thì có kẻ thù.
4. (Danh) Bạn bè, thân hữu, đồng bối. ◇ Hàn Dũ : "Ta tai ngô đảng nhị tam tử, An đắc chí lão bất canh quy" , (San thạch ) Hỡi ơi, bạn bè ta hai ba người, Làm sao tới già lại không về?
5. (Danh) Người thân thuộc (nội, ngoại, ...). ◎ Như: "phụ đảng" họ hàng bên cha, "mẫu đảng" họ hàng bên mẹ.
6. (Danh) Họ "Đảng".
7. (Động) Hùa theo, a dua, thiên tư. ◇ Luận Ngữ : "Ngô văn quân tử bất đảng, quân tử diệc đảng hồ?" , (Thuật nhi ) Tôi nghe nói người quân tử không thiên vị, (hóa ra) quân tử cũng thiên vị sao?
8. (Tính) Ngay thẳng. Thông "đảng" . ◎ Như: "đảng ngôn" lời nói thẳng, "đảng luận" lời bàn ngay thẳng.

Từ điển Thiều Chửu

① Một khu có năm trăm nhà ở gọi là đảng.
② Lũ, bè đảng, các người đồng chí họp lại làm một đoàn thể gọi là đảng.
③ A dua theo. Như Luận Ngữ nói quân tử bất đảng (Thuật nhi ) người quân tử không a dua với ai.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đảng: Đảng Cộng sản; Vào Đảng; Sự lãnh đạo của Đảng;
② Băng, nhóm, bè, lũ, bè đảng: Gây bè kết đảng; Bè bạn đàng điếm;
③ (văn) Kết đảng, về phe, a dua: Người quân tử đoàn kết mà không a dua theo ai (Luận ngữ);
④ (văn) Che chở, bênh vực. 【】đảng đồng phạt dị [dăng tóngfáyì] Bênh vực những người cùng bè phái và công kích những người khác phái;
⑤ (văn) Họ hàng, bà con thân thuộc: Họ hàng bên cha; Họ hàng bên vợ;
⑥ [Dăng] (Họ) Đảng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không được tươi tốt mới mẻ — Một đơn vị hộ tịch thời xưa, 500 gia đình là một Đảng — Chỉ chung họ hàng nội ngoại — Phe nhóm. Bọn — Một đoàn thể có tổ chức, cùng hướng tới mục đích chung. Chẳng hạn Chính đảng — Các âm khác là Chưởng, Thẳng. Xem các âm này.

Từ ghép 24

Từ điển trích dẫn

1. Người làm nghề giết chó làm thịt. Sau dùng để tỉ dụ người làm nghề ti tiện. ◇ Chiến quốc sách : "Thần hữu lão mẫu, gia bần, khách du dĩ vi cẩu đồ, khả đán tịch đắc cam thúy dĩ dưỡng thân" , , , (Hàn sách nhị ) Tôi có mẹ già, nhà thì nghèo, phải làm khách tha phương lấy nghề đồ tể làm kế mưu sinh qua ngày, sớm tối có thể có miếng ngọt bùi nuôi mẹ.
nhương, nhưỡng
ráng ㄖㄤˊ, rǎng ㄖㄤˇ, réng ㄖㄥˊ

nhương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thân cây lúa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân cây lúa.
2. (Danh) Phần cơm trái ăn được của dưa, quả. § Thông "nhương" .
3. (Tính) Được mùa. ◇ Lục Du : "Lão bệnh gia cư hạnh tuế nhương, Vị kiêm nam bắc ứ khô tràng" , (Nhàn cư đối thực thư quý 媿) Già bệnh ở nhà may năm được mùa, Mùi vị gồm cả nam bắc ăn no nê cái ruột rỗng khô (đói).
4. Một âm là "nhưỡng". (Tính) Đông nhiều, phồn thịnh. ◇ Thủy hử truyện : "Cao Đường châu thành trì tuy tiểu, nhân vật trù nhưỡng, quân quảng lương đa, bất khả khinh địch" , , , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Châu Cao Đường thành trì tuy nhỏ, người vật phồn thịnh, quân đông lương nhiều, không thể coi thường quân địch.
5. (Tính) Rối loạn, phiền loạn. ◇ Mạnh Hán Khanh : "Bất do cha tâm tự nhưỡng" (Ma hợp la , Đệ tam chiết ) Chẳng phải vì mối lòng ta bối rối.
6. (Động) Cầu phúc, cầu đảo. ◎ Như: "chúc nhưỡng" cầu phúc.

Từ điển Thiều Chửu

Thân cây lúa. Nhương nhương bông lúa sai núc nỉu, suy rộng ra, phàm vật gì nhiều tốt đều gọi là nhương nhương cả.
② Một âm là nhưỡng. Hạo nhưỡng đông đúc nhiều nhõi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thân lúa;
② Sum sê, um tùm;
③ Được mùa: Đời có đói kém có mất mùa, đó là sự vận hành tự nhiên (quy luật) của trời đất (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cọng lúa — Nhiều. Thịnh.

Từ ghép 2

nhưỡng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân cây lúa.
2. (Danh) Phần cơm trái ăn được của dưa, quả. § Thông "nhương" .
3. (Tính) Được mùa. ◇ Lục Du : "Lão bệnh gia cư hạnh tuế nhương, Vị kiêm nam bắc ứ khô tràng" , (Nhàn cư đối thực thư quý 媿) Già bệnh ở nhà may năm được mùa, Mùi vị gồm cả nam bắc ăn no nê cái ruột rỗng khô (đói).
4. Một âm là "nhưỡng". (Tính) Đông nhiều, phồn thịnh. ◇ Thủy hử truyện : "Cao Đường châu thành trì tuy tiểu, nhân vật trù nhưỡng, quân quảng lương đa, bất khả khinh địch" , , , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Châu Cao Đường thành trì tuy nhỏ, người vật phồn thịnh, quân đông lương nhiều, không thể coi thường quân địch.
5. (Tính) Rối loạn, phiền loạn. ◇ Mạnh Hán Khanh : "Bất do cha tâm tự nhưỡng" (Ma hợp la , Đệ tam chiết ) Chẳng phải vì mối lòng ta bối rối.
6. (Động) Cầu phúc, cầu đảo. ◎ Như: "chúc nhưỡng" cầu phúc.

Từ điển Thiều Chửu

Thân cây lúa. Nhương nhương bông lúa sai núc nỉu, suy rộng ra, phàm vật gì nhiều tốt đều gọi là nhương nhương cả.
② Một âm là nhưỡng. Hạo nhưỡng đông đúc nhiều nhõi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Dân đông đúc, hưng thịnh, thịnh vượng: Trong Trường An dân cư đông đúc (Hán thư).
ngã
wǒ ㄨㄛˇ

ngã

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tôi, tao

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Ta, tôi, tao (đại từ ngôi thứ nhất).
2. (Danh) Bản thân. ◎ Như: "vô ngã" đừng chấp bản thân. ◇ Luận Ngữ : "Tử tuyệt tứ: vô ý, vô tất, vô cố, vô ngã" : , , , (Tử Hãn ) Khổng Tử bỏ hẳn bốn tật này: "vô ý" là xét việc thì không đem ý riêng (hoặc tư dục) của mình vào mà cứ theo lẽ phải; "vô tất" tức không quyết rằng điều đó tất đúng, việc đó tất làm được; "vô cố" tức không cố chấp, "vô ngã" tức quên mình đi, không để cho cái ta làm mờ (hoặc không ích kỉ mà phải chí công vô tư).
3. (Tính) Của ta, của tôi (tỏ ý thân mật). ◎ Như: "ngã huynh" anh tôi, "ngã đệ" em ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta (tiếng tự xưng mình).
② Mình tự gọi mình cũng gọi là ngã.
③ Của ta, lời nói cho thân thêm, như ngã huynh , anh của ta, ngã đệ em của ta, v.v.
④ Ý riêng ta, như vô ngã đừng cứ ý riêng ta, cố chấp ý kiến của mình gọi là ngã chấp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tôi, ta, tao, tớ, mình (đại từ nhân xưng số ít, ngôi thứ nhất, chỉ người): Cho tôi một cốc nước; Tinh thần quên mình;
② Của ta (tỏ ý thân mật): Anh ta; Em ta; Ta trộm ví mình với ông Lão Bành nhà ta (Luận ngữ); Nước Đại Việt ta thật là một nước có văn hiến (Bình Ngô đại cáo);
③ Chúng ta, nước ta, phe ta, bên ta: Mùa xuân năm thứ mười, quân Tề tấn công nước ta (Tả truyện);
④ (văn) Tự cho mình là đúng: Đừng câu nệ cố chấp, đừng tự cho mình là đúng (Luận ngữ: Tử hãn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tôi. Ta. Tiếng tự xưng. Hát nói của Dương Khuê có câu: » Ngã lãng du thời, quân thượng thiếu « ( lúc mà ta rong chơi phóng túng thì nàng hãy còn nhỏ tuổi ).

Từ ghép 12

Từ điển trích dẫn

1. Giao vãng, qua lại. ☆ Tương tự: "hàn huyên" , "giao tế" , "thù tạc" . ◇ Lục Du : "Lão lai vạn sự lãn, Bất độc phế ứng thù" , (Vãn thu nông gia thi ) Già đến muôn sự đều biếng nhác, Chảng phải chỉ riêng việc thôi không muốn giao vãng thù tạc nữa đâu.
2. Ứng tiếp. ◇ Trương Đạo Hiệp : "Ứng thù đô bất hạ, Nhất lĩnh thị mai hoa" , (Lĩnh mai ).
3. Miễn cưỡng ứng phó. ◇ Lão: "Thụy Phong độc tự hồi đáo gia trung, ứng thù công sự tự đích hướng tổ phụ hòa mẫu thân vấn liễu an" , (Tứ thế đồng đường , Tam nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáp lại việc mời mọc, đối đãi của người khác.

dung chỉ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Nghi dung cử chỉ.
2. Cho ở, chứa chấp. ◇ Ngụy thư : "Quá kì bất xuất, sa môn thân tử, dong chỉ giả tru nhất môn" , , (Thích Lão chí ) Quá hạn mà không ra trình, sa môn phải chết, người chứa chấp sa môn bị giết cả nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt mũi cử chỉ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.