lâu
lóu ㄌㄡˊ, lú ㄌㄨˊ

lâu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái lầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà lầu (hai tầng trở lên). ◎ Như: "cao lâu đại hạ" nhà lầu cao lớn. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ" , , , , (Nhạc Dương Lâu) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, sủng nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
2. (Danh) Tầng (của nhà lầu). ◎ Như: "địa hạ lâu" tầng dưới mặt đất, "đệ ngũ lâu" tầng thứ năm.
3. (Danh) Phòng làm việc trong nhà lầu. ◎ Như: "luật sư lâu" phòng luật sư.
4. (Danh) Họ "Lâu".

Từ điển Thiều Chửu

① Nhà lầu, phàm vật gì có từng trên đều gọi là lâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà lầu, nhà gác: Một tòa lầu; Lầu giảng dạy; Lúc ấy mà lên lầu này thì tấm lòng rộng mở tinh thần yên vui, quên hết niềm yêu nỗi nhục (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí);
② Gác, tầng: Tầng một; Tầng hai; Lầu thượng.
③ [Lóu] (Họ) Lâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà nhiều tầng. Nhà lầu.

Từ ghép 22

lan
lán ㄌㄢˊ

lan

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoa lan

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây hoa lan. § Có nhiều thứ, là giống hoa rất quý. Hoa lan thơm lắm, nên dầu thơm cũng gọi là "lan du" . Có thứ gọi là "trạch lan" tức cây mần tưới trừ được mọt sách, cho nên nhà chứa sách gọi là "lan tỉnh vân các" , đài ngự sử gọi là "lan đài" . Mùi lan sực nức nên lại dùng để ví dụ tình ý hợp nhau. ◎ Như: "lan giao" nói tình bạn chơi với nhau rất quý mến, "lan ngọc" tiếng mĩ xưng, dùng để khen ngợi các con em người khác (xem: "chi lan ngọc thụ" ). "Mộc lan" cây mộc lan, hoa thơm, vỏ cây cũng thơm, cổ nhân dùng để làm nhà. Còn có những tên là: "mộc bút" , "mộc liên" , "tân di" , "tân di" .
2. (Danh) Họ "Lan".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây hoa lan. Có nhiều thứ, là giống hoa rất quý. Hoa lan thơm lắm, nên dầu thơm cũng gọi là lan du . Có thứ gọi là trạch lan tức cây mần tưới trừ được mọt sách, cho nên nhà chứa sách gọi là lan tỉnh vân các , đài ngự sử gọi là lan đài , v.v.
② Mùi lan sực nức nên lại dùng để ví dụ cái cỡ tình ý hợp nhau. Như lan giao nói tình bạn chơi vơí nhau rất quý mến, lan ngọc dùng để khen ngợi các con em nhà bạn.
③ Mộc lan cây mộc lan, vỏ cũng thơm, cổ nhân dùng để làm nhà.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỏ lan (có hoa rất thơm);
② (cũ) Mộc lan;
③ [Lán] (Họ) Lan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây, hoa có mùi thơm, tức cây lan, hoa lan. Td: Xuân lan ( hoa lan mùa xuân ). Đoạn trường tân thanh có câu: » Bóng hồng nhác thấy nẻo xa. Xuân lan Thu cúc mặn mà cả hai «. Lan có lắm tên: Bạch ngọc — Nhất điểm hồng — Tử cán — Tứ thời — Túy ông và Phong lan là một cây có lá dài hoa thơm ở núi thâm sơn, hoặc bám vào gốc cây và lèn đá mà tươi tốt. Có hoa đẹp hương thơm, người văn nhân liệt lan vào hạng cây sang quý, ví với quân vương, hoặc bạn bè văn chương hiền nhân quân tử. » Lan mấy đóa lạc loài sơn dã « ( Cung oán ngâm khúc ).

Từ ghép 31

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước Tây Vực vào đời Hán. Danh tướng Phó Giới Tử nhà Hán từng chém vua nước này mà dẹp loạn. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Vân tòng Giới Tử liệp Lâu Lan. Tiếu hướng Man Khê đàm Mã Viện «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch rằng: » Săn Lâu Lan rằng theo Giới Tử. Tới Man Khê bàn sự Phục Ba «.
bãi, bì
bā ㄅㄚ, bà ㄅㄚˋ, ba , bǎi ㄅㄞˇ, bǐ ㄅㄧˇ, pí ㄆㄧˊ, pì ㄆㄧˋ

bãi

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngừng, thôi, nghỉ
2. bãi, bỏ
3. xong

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghỉ, thôi. ◎ Như: "bãi công" thôi không làm việc nữa, "bãi thị" bỏ không họp chợ nữa, "dục bãi bất năng" muốn thôi mà không được.
2. (Động) Cách, bỏ, phế trừ. ◎ Như: "bãi miễn" cho thôi, "bãi quan" cách chức quan.
3. (Động) Hết, chấm dứt. ◇ Khuất Nguyên : "Thì ái ái tương bãi hề, kết u lan nhi diên trữ" , (Li Tao ) Ngày u ám sẩm tối (sắp hết) hề, kết hoa lan u nhã mà tần ngần (đứng lâu).
4. (Phó) Xong, rồi. ◎ Như: "chiến bãi" đánh xong, "trang bãi" trang sức xong.
5. (Thán) Thôi, nhé, ... § Cũng như "ba" . ◇ Thủy hử truyện : "Ngã môn hồi thành lí khứ bãi" (Đệ thập hồi) Chúng ta về thành đi thôi!
6. Một âm là "bì". (Tính) Mỏi mệt. § Thông "bì" . ◇ Sử Kí : "Hạng Vương binh bì thực tuyệt" (Hạng Vũ bổn kỉ ) Quân Hạng Vương mệt mỏi, lương thực cạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghỉ, thôi. Như bãi công thôi không làm việc nữa, bãi thị bỏ không họp chợ nữa.
② Xong rồi, như chiến bãi đánh xong, trang bãi trang sức xong, bãi quan bị thải về không cho làm quan nữa.
③ Thôi! dùng làm tiếng cuối câu.
④ Một âm là bì. Mỏi mệt. Cùng nghĩa với chữ bì .

Từ điển Trần Văn Chánh

Thôi (trợ từ cuối câu). Như [ba] (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghỉ, ngừng, thôi, đình chỉ, bãi: Không chịu ngừng tay;
② Cách (chức), cho thôi, bãi miễn: Cách chức;
③ Xong: Ăn cơm xong; Đánh xong; Trang điểm xong;
④ 【】bãi liễu [bàle, bàliăo] Thôi, mà thôi, thì thôi, thế thôi: 穿 Vải này xem có vẻ màu mè thế thôi, chứ thực ra mặc không bền; Anh ta chẳng qua nói thế thôi, đừng có tin là thật; Đừng nhắc đến nữa, tôi chỉ làm cái việc phải làm mà thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thôi. Ngừng lại — Bỏ chức vụ của người khác, không cho làm việc nữa — Tiếng trợ từ cuối câu có nghĩa như nhé.

Từ ghép 13

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghỉ, thôi. ◎ Như: "bãi công" thôi không làm việc nữa, "bãi thị" bỏ không họp chợ nữa, "dục bãi bất năng" muốn thôi mà không được.
2. (Động) Cách, bỏ, phế trừ. ◎ Như: "bãi miễn" cho thôi, "bãi quan" cách chức quan.
3. (Động) Hết, chấm dứt. ◇ Khuất Nguyên : "Thì ái ái tương bãi hề, kết u lan nhi diên trữ" , (Li Tao ) Ngày u ám sẩm tối (sắp hết) hề, kết hoa lan u nhã mà tần ngần (đứng lâu).
4. (Phó) Xong, rồi. ◎ Như: "chiến bãi" đánh xong, "trang bãi" trang sức xong.
5. (Thán) Thôi, nhé, ... § Cũng như "ba" . ◇ Thủy hử truyện : "Ngã môn hồi thành lí khứ bãi" (Đệ thập hồi) Chúng ta về thành đi thôi!
6. Một âm là "bì". (Tính) Mỏi mệt. § Thông "bì" . ◇ Sử Kí : "Hạng Vương binh bì thực tuyệt" (Hạng Vũ bổn kỉ ) Quân Hạng Vương mệt mỏi, lương thực cạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghỉ, thôi. Như bãi công thôi không làm việc nữa, bãi thị bỏ không họp chợ nữa.
② Xong rồi, như chiến bãi đánh xong, trang bãi trang sức xong, bãi quan bị thải về không cho làm quan nữa.
③ Thôi! dùng làm tiếng cuối câu.
④ Một âm là bì. Mỏi mệt. Cùng nghĩa với chữ bì .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).
thiện
shàn ㄕㄢˋ

thiện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Thiện Thiện" tên một nước cõi tây nhà Hán, vốn tên là "Lâu Lan" , nay thuộc tỉnh "Cam Túc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thiện Thiện tên một nước cõi tây nhà Hán .

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên một vùng ở Tân Cương (Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất, một châu thời Hậu Ngụy, thuộc tỉnh Thanh hải ngày nay.

Từ điển trích dẫn

1. Áo giáp và mũ trận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo giáp và mũ đội ra trận. Chỉ quân đội, cuộc sống binh đội. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Tình dưới viên mao, Phận trong giới trụ «.: Giới tử: Con trai thứ — Tên người, tức Phó Giới Tử, danh tướng đời Hán, lập nhiều công trận. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu » Săn Lâu Lan rằng theo Giới Tử «.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ danh tướng "Mã Viện" đời Hán. Vì họ Mã được phong làm "Phục Ba tướng quân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh hiệu võ tướng, tức Phục ba Tướng quân — Chỉ danh tướng Mã Viện đời Hán. Vì họ Mã được phong Phục Ba tướng quân. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Săn Lâu Lan rằng theo Giới Tử, tới Man khê bàn sự Phục ba « — Phục ba: Một chức của Mã viện ( Mã viện thường gọi là Phục Ba Tướng quân ). Mã viện người Mậu Lăng, đời Đông Hán. Ban đầu nương nhờ Ổi Hiêu, sau về đầu Quan Võ Ổi Hiêu làm phản, Viện giúp Quan Võ dẹp Ổi Hiêu. Viện lại đem quân sang đánh nước ta để trả thù việc Tô Định bị Trưng Trắc giết chết. Sau khi lấy được Giao Chỉ lập đồng trụ ở biên giới khắc mấy chữ » Đồng Trụ chiết, Giao Chỉ diệt « ( Cột đồng gãy, người Giao Chỉ sẽ bị diệt ). Giặc mọi Man khê làm phản. Viện đem quân dẹp mới yên, lúc bấy giờ Viện đã 80 tuổi. ( Tầm nguyên tự điển ). ( Đến Man khê bàn sự Phục Ba ).
canh, cánh
gēng ㄍㄥ, gèng ㄍㄥˋ

canh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. canh giờ
2. càng, hơn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa đổi, cải biến. ◎ Như: "canh trương" đổi cách chủ trương, "canh đoan" đổi đầu mối khác. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử chi quá dã, như nhật nguyệt chi thực yên: Quá dã, nhân giai kiến chi; canh dã, nhân giai ngưỡng chi" , : , ; , (Tử Trương ) Người quân tử có lỗi thì như nhật thực, nguyệt thực: Có lỗi thì ai cũng thấy; sửa lỗi rồi, thì ai cũng ngưỡng vọng.
2. (Động) Thay thế. ◎ Như: "canh bộc" lấy người khác thay mặt mình, "canh bộc nan sổ" thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).
3. (Động) Luân phiên, tiếp theo nhau. ◇ Sử Kí : "Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần" , , (Khổng Tử thế gia ) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.
4. (Động) Trải qua, đi qua. ◎ Như: "thiếu canh bất sự" còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).
5. (Động) Đền lại, hoàn trả.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh. ◇ Nguyễn Du : "Đàn tận tâm lực cơ nhất canh" (Thái Bình mại ca giả ) Dốc hết tâm lực gần một canh.
7. (Danh) Chỉ trống canh. ◇ Tôn Quang Hiến : "Thính hàn canh, văn viễn nhạn" , (Canh lậu tử , Từ ) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.
9. (Danh) Họ "Canh".
10. Một âm là "cánh". (Phó) Lại nữa.
11. (Phó) Thêm, càng thêm, hơn. ◎ Như: "cánh thậm" thêm tệ. ◇ Nguyễn Du : "Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
12. (Phó) Trái lại, ngược lại. ◇ Sử Kí : "Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng" , , ... , , , (Du hiệp liệt truyện ) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.
13. (Phó) Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Dùng như: "khởi" , "nan đạo" . ◇ Tô Thức : "Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị" , (Đậu chúc ) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.
14. (Phó) Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ). ◇ Tây du kí 西: "Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp" , (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.
15. (Liên) Và, với. ◇ Hoàng Phủ Nhiễm : "Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu" , (Tạp ngôn Nguyệt châu ca ) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðổi, như canh trương đổi cách chủ trương, canh đoan đổi đầu mối khác, v.v.
② Canh, một đêm chia làm năm canh.
③ Thay, như canh bộc đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ .
④ Trải, như thiếu canh bất sự nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy).
⑤ Ðền lại.
⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm thêm tệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thay, đổi: Bỏ cũ đổi mới;
② (văn) Luân phiên, tiếp theo nhau: Khổng tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau 1ánh Trần (Sử kí: Khổng tử thế gia). 【】canh... canh [geng... geng] (văn) Luân phiên, lần lượt: 使 Các sứ giả ngoại quốc lần lượt qua lại (luân phiên qua lại) (Hán thư); 【】 canh hỗ [genghù] (văn) Luân phiên, lẫn nhau: Từ năm Bính ngọ niên hiệu Tĩnh Khang, người Kim gây loạn, từ đạo tặc quan binh cho tới thường dân đều ăn thịt lẫn nhau (Nam thôn xuyết canh lục); 【】 canh tương [gengxiang] (văn) Lẫn nhau;
③ (văn) Từng trải: Còn ít tuổi chưa từng trải việc đời;
④ (văn) Đền lại;
⑤ Canh: Nửa đêm canh ba. Xem [gèng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi — Thay thế — Khoảng thời gian một phần năm của đêm — Trải qua — Một âm là Cánh.

Từ ghép 24

cánh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

càng, hơn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa đổi, cải biến. ◎ Như: "canh trương" đổi cách chủ trương, "canh đoan" đổi đầu mối khác. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử chi quá dã, như nhật nguyệt chi thực yên: Quá dã, nhân giai kiến chi; canh dã, nhân giai ngưỡng chi" , : , ; , (Tử Trương ) Người quân tử có lỗi thì như nhật thực, nguyệt thực: Có lỗi thì ai cũng thấy; sửa lỗi rồi, thì ai cũng ngưỡng vọng.
2. (Động) Thay thế. ◎ Như: "canh bộc" lấy người khác thay mặt mình, "canh bộc nan sổ" thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).
3. (Động) Luân phiên, tiếp theo nhau. ◇ Sử Kí : "Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần" , , (Khổng Tử thế gia ) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.
4. (Động) Trải qua, đi qua. ◎ Như: "thiếu canh bất sự" còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).
5. (Động) Đền lại, hoàn trả.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh. ◇ Nguyễn Du : "Đàn tận tâm lực cơ nhất canh" (Thái Bình mại ca giả ) Dốc hết tâm lực gần một canh.
7. (Danh) Chỉ trống canh. ◇ Tôn Quang Hiến : "Thính hàn canh, văn viễn nhạn" , (Canh lậu tử , Từ ) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.
9. (Danh) Họ "Canh".
10. Một âm là "cánh". (Phó) Lại nữa.
11. (Phó) Thêm, càng thêm, hơn. ◎ Như: "cánh thậm" thêm tệ. ◇ Nguyễn Du : "Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
12. (Phó) Trái lại, ngược lại. ◇ Sử Kí : "Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng" , , ... , , , (Du hiệp liệt truyện ) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.
13. (Phó) Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Dùng như: "khởi" , "nan đạo" . ◇ Tô Thức : "Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị" , (Đậu chúc ) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.
14. (Phó) Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ). ◇ Tây du kí 西: "Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp" , (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.
15. (Liên) Và, với. ◇ Hoàng Phủ Nhiễm : "Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu" , (Tạp ngôn Nguyệt châu ca ) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðổi, như canh trương đổi cách chủ trương, canh đoan đổi đầu mối khác, v.v.
② Canh, một đêm chia làm năm canh.
③ Thay, như canh bộc đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ .
④ Trải, như thiếu canh bất sự nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy).
⑤ Ðền lại.
⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm thêm tệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Càng: Càng tốt hơn nữa; Càng, càng thêm; Càng, càng thêm;
② Lại, lại thêm: Lại lên một tầng gác nữa, (Ngb) vươn cao hơn, giành thành tích lớn hơn. Xem [geng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lại một lần nữa — Càng, rất, lắm — Một âm khác là Canh.

Từ ghép 9

tằng
céng ㄘㄥˊ

tằng

phồn thể

Từ điển phổ thông

tầng, lớp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà nhiều tầng. ◎ Như: "kim tằng" nhà lầu vàng. ◇ Lưu Hiếu Xước : "Châu điện liên vân, Kim tằng huy cảnh" 殿, (Tê ẩn tự bi ).
2. (Danh) Cấp, bậc, tầng. ◎ Như: "giai tằng" tầng lớp, "thượng tằng xã hội" giai cấp trên trong xã hội.
3. (Danh) Lượng từ đơn vị: tầng, lớp. ◎ Như: "ngũ tằng lâu phòng" nhà lầu năm tầng, "lưỡng tằng pha li" hai lớp kính.
4. (Tính) Chồng chất. ◎ Như: "tằng loan điệp chướng" đèo núi chập chùng.
5. (Phó) Trùng điệp, không ngừng. ◎ Như: "tằng xuất bất cùng" hiện ra không dứt. ◇ Nguyễn Du : "Thanh sơn lâu các nhất tằng tằng" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Lầu gác trên núi xanh tầng này nối tầng khác.

Từ điển Thiều Chửu

① Từng, lớp, hai lần. Như tằng lâu gác hai từng. Phàm cái gì hai lần chập chồng đều gọi là tằng. Sự gì có trật tự gọi là tằng thứ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tầng, từng: Nhà lầu hai tầng;
② Lớp: Cửa sổ hai lớp kính; Một lớp đất;
③ Lượt: Hai lượt bông;
④ Việc: Còn một việc nữa cần chú ý;
⑤ Trùng điệp, trập trùng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà có nhiều tầng — Tầng lớp — Thứ bậc, thứ hạng cao thấp.

Từ ghép 17

Từ điển trích dẫn

1. Bắt đầu tới trường để học. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Giả Lan) kim phương ngũ tuế, dĩ nhập học công thư" (), (Đệ tứ hồi) (Giả Lan), vừa lên năm tuổi, đã đi học.
2. Ngày xưa chỉ sinh đồ hoặc đồng sinh, sau khi qua thủ tục khảo thí, đi đến phủ, châu, huyện học tập. ◇ Viên Mai : "Trực Lệ, Thiên An huyện, An Lệ, nhập học bát danh, nhi ứng thí giả bất quá lục, thất nhân" , , , (Tùy viên thi thoại bổ di , Quyển thất).
3. Ngày nay phiếm chỉ vào trường học tập. ◎ Như: "tha tiếp đáo liễu Bắc Kinh Đại Học nhập học thông tri thư" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vào học. Bắt đầu tới trường để học.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.