phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thịnh, tốt đẹp
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Sáng sủa. ◎ Như: "xương minh" 昌明 sáng láng rõ rệt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhiên hậu hảo huề nhĩ đáo na xương minh long thịnh chi bang, thi lễ trâm anh chi tộc, hoa liễu phồn hoa địa, ôn nhu phú quý hương khứ an thân lạc nghiệp" 然後好攜你到那昌明隆盛之邦, 詩禮簪纓之族, 花柳繁華地, 溫柔富貴鄉去安身樂業 (Đệ nhất hồi) Rồi sau sẽ mang ngươi đến xứ sáng láng thịnh vượng, dòng họ thi lễ trâm anh, chốn hoa cỏ phồn vinh, nơi giàu sang êm ấm, để được an cư lạc nghiệp.
3. (Tính) Hưng thịnh. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Xương kì nhất ngộ hổ sinh phong" 昌期一遇虎生風 (Đề kiếm 題劍) Khi gặp đời thịnh thì hổ sinh ra gió.
4. (Tính) Tốt đẹp, đẫy đà. ◇ Thi Kinh 詩經: "Y ta xương hề" 猗嗟昌兮 (Quốc phong 國風, Tề phong 齊風) Ôi đẹp đẽ đẫy đà.
5. (Danh) Vật được thỏa sự sinh sản gọi là "xương". § Vì thế, trăm vật gọi là "bách xương" 百昌.
6. (Danh) Họ "Xương".
7. (Động) Sống còn. ◇ Sử Kí 史記: "Thuận chi giả xương, nghịch chi giả bất tử tắc vong" 順之者昌, 逆之者不死則亡 (Thái Sử Công tự tự 太史公自序) Người thuận theo thì sống còn, kẻ làm trái lại, nếu không chết thì cũng bị tiêu diệt.
Từ điển Thiều Chửu
② Sáng sủa, như xương minh 昌明 sáng láng rõ rệt.
③ Thịnh, như bang nãi kì xương 邦乃其昌 nước mới được thịnh.
④ Tốt đẹp, đẫy đà.
⑤ Vật được thỏa sự sinh sản gọi là xương, vì thế nên trăm vật gọi là bách xương 百昌.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đẫy đà đẹp đẽ: 猗嗟昌兮 Ôi đẹp đẽ đẫy đà (Thi Kinh);
③ (văn) Hay: 禹拜昌言 Vua Vũ lạy và nhận lời nói hay (Thượng thư);
④ (văn) Chỉ chung các sinh vật: 今夫百昌皆生于土而反于土 Nay trăm vật (muôn vật) đều sinh ra ở đất và trở về với đất (Trang tử: Tại hựu);
⑤ [Chang] (Họ) Xương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đo đạc
3. bao quát, tóm tắt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái chén đựng rượu.
3. (Danh) Độ lượng, phẩm cách. ◎ Như: "khí khái" 氣概 tiết tháo, khí phách.
4. (Danh) Tình huống sơ lược, đại khái. ◎ Như: "ngạnh khái" 梗概 sơ qua phần chính.
5. (Động) Gạt phẳng. ◇ Quản Tử 管子: "Đấu hộc mãn tắc nhân khái chi, nhân mãn tắc thiên khái chi" 鬥斛滿則人概之, 人滿則天概之 Đẩu hộc đầy tràn thì người gạt cho bằng, người đầy tràn thì trời làm cho bằng.
6. (Động) Bao quát, tóm tắt. ◎ Như: "khái nhi luận chi" 概而論之 nói tóm lại
7. (Tính) Đại khái, ước lược. ◎ Như: "khái huống" 概況 tình hình tổng quát, "khái niệm" 概念 ý niệm tổng quát.
8. (Phó) Đại thể, đại lược. ◎ Như: "sự tình đích kinh quá, đại khái tựu thị giá dạng liễu" 事情的經過, 大概就是這樣了sự việc trải qua, đại lược là như vậy.
9. (Phó) Đều, nhất loạt. ◎ Như: "hóa vật xuất môn, khái bất thối hoán" 貨物出門, 概不退換 hàng hóa (mua xong rồi) đã mang ra khỏi cửa tiệm, đều không được đổi lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Cân lường, phân lượng, người có tiết tháo gọi là tiết khái 節概 hay phong khái 風概 đều chỉ về phần khí cục mà nói cả.
③ Bao quát, tóm tắt, như nhất khái 一概, đại khái 大概, ngạnh khái 梗概 đều là ý tóm tất cả.
④ Cái chén đựng rượu.
⑤ Bằng, yên.
⑥ Cảnh tượng.
⑦ Cùng nghĩa với chữ khái 槩.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhất luật: 概不退換 Nhất luật không đổi. Xem 一概 [yigài];
③ Khí khái, khí phách, dũng khí: 氣概 Khí khái;
④ (văn) Gạt phẳng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viện, sở, đồn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vị trí thích hợp. ◇ Dịch Kinh 易經: "Các đắc kì sở" 各得其所 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đâu vào đó.
3. (Danh) Đối tượng của "lục căn" 六根 sáu căn (thuật ngữ Phật giáo) gồm: "nhãn" 眼 mắt, "nhĩ" 耳 tai, "tị" 鼻 mũi, "thiệt" 舌 lưỡi, "thân" 身 thân, "ý" 意 ý. § Nhà Phật cho phần "căn" 根 là "năng" 能, phần "trần" 塵 là "sở" 所. ◎ Như: mắt trông thấy sắc, thì mắt là "năng", mà sắc là "sở".
4. (Danh) Lượng từ, đơn vị về phòng ốc. ◎ Như: "nhất sở phòng tử" 一所房子 một ngôi nhà, "tam sở học hiệu" 三所學校 ba trường học.
5. (Danh) Cơ quan, cơ cấu. ◎ Như: "khu công sở" 區公所 khu sở công, "nghiên cứu sở" 研究所 viện nghiên cứu.
6. (Danh) Họ "Sở".
7. (Đại) Đó, như thế. § Đại từ chỉ thị, tương đương với "thử" 此, "giá" 這. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Tề vong địa nhi vương gia thiện, sở phi kiêm ái chi tâm dã" 齊亡地而王加膳, 所非兼愛之心也 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Nước Tề mất đất mà nhà vua tăng thêm bữa ăn, như thế chẳng phải là có lòng kiêm ái vậy.
8. (Đại) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "hà" 何, "thập ma" 什麼. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tào Quế vấn sở dĩ chiến ư Trang Công" 曹劌問所以戰於莊公 (Lỗ ngữ thượng 魯語上) Tào Quế hỏi Trang Công trận chiến nào.
9. (Trợ) Kết hợp với động từ thành danh từ: cái mà, điều mà. ◎ Như: "sở hữu" 所有 cái mình có. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mình không muốn, thì đừng làm cho người.
10. (Trợ) Kết hợp với động từ "vi" 為 hoặc "bị" 被, biểu thị ý thụ động. ◎ Như: "tha đích tác phẩm vi nhất bàn thanh niên nhân sở hỉ ái" 他的作品為一般青年人所喜愛 tác phẩm của ông là một thứ được thanh niên yêu chuộng.
11. (Trợ) Độ chừng. ◇ Sử Kí 史記: "Lương thù đại kinh, tùy mục chi. Phụ khứ lí sở, phức hoàn" 良殊大驚, 隨目之. 父去里所, 複還 (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương hết sức kinh ngạc, nhìn theo. Ông lão đi chừng một dặm thì quay trở lại.
12. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trung cấu chi ngôn, Bất khả đạo dã, Sở khả đạo dã, Ngôn chi xú dã" 中冓之言, 不可道也, 所可道也, 言之醜也 (Dung phong 鄘風, Tường hữu tì 牆有茨) Lời (dâm dật) trong cung kín, Không thể nói ra được, Nếu như mà nói ra được, Thì xấu xa nhơ nhuốc cho lời nói.
13. (Phó) Tương đương với "thượng" 尚, "hoàn" 還. ◇ Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: "Giang Lăng khứ Dương Châu, Tam thiên tam bách lí. Dĩ hành nhất thiên tam, Sở hữu nhị thiên tại" 江陵去揚州, 三千三百里. 已行一千三, 所有二千在 (Áo nông ca 懊儂歌) Giang Lăng đến Dương Châu, Ba ngàn ba trăm dặm. Đã đi một ngàn ba, Còn lại hai ngàn dặm.
Từ điển Thiều Chửu
② Một khu nhà gọi là nhất sở 一所.
③ Thửa, dùng làm lời nói đệm, như ái kì sở thân 愛其所親 yêu thửa người thân mình.
④ Lời nói chưa định, như phụ khứ lí sở phục hoàn 父去里所復還 cha đi hơn dặm lại về.
⑤ Nếu, nghĩa như chữ giả 者.
⑥ Nơi, chốn, nhà Phật cho phần căn là năng, phần trần là sở, như mắt trông thấy sắc, thì mắt là năng, mà sắc là sở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 47
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm được việc, nên, xong. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Bất tế sự liễu, tiên sanh hưu sọa" 不濟事了, 先生休傻 (Đệ tam bổn 第三本, Đệ nhị chiết) Công việc không xuôi rồi, đừng tơ tưởng nữa, cậu ạ.
3. (Động) Cứu giúp. ◎ Như: "tế thế" 濟世 giúp đời, "tế bần" 濟貧 giúp người nghèo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Quảng xả gia tài, tế bần bạt khổ" 廣捨家財, 濟貧拔苦 (Đệ thập nhất hồi) Phân phát gia tài, cứu giúp người nghèo khổ.
4. (Danh) Bến đò, chỗ lội sang.
5. Một âm là "tể". (Danh) Sông "Tể".
Từ điển Thiều Chửu
② Tể tể 濟濟 đông đúc (tả cái vẻ đông mà thịnh).
③ Một âm là tế. Qua sang, như tế độ 濟渡 chữ nhà Phật, ý nói Phật cứu vớt người khỏi bể khổ, như người vớt kẻ chết đuối chở sang bên kia sông vậy.
④ Bến đò, chỗ lội sang.
⑤ Nên, xong, như bất tế sự 不濟事 chẳng nên việc.
⑥ Thêm, như tiếp tế 接濟 giúp thêm.
⑦ Cứu giúp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Qua sông, sang ngang: 同舟共濟 Cùng thuyền sang sông. (Ngb) Giúp nhau;
③ (văn) Bến đò, chỗ lội sang;
④ Làm được việc, nên, xong: 無濟于事 Không được việc gì, vô ích; 夫濟大事必以人爲本 Làm được việc lớn ắt phải lấy con người làm gốc (Tam quốc chí);
④ (văn) Dừng, ngừng: 大風濟 Gió lớn ngừng thổi (Hoài Nam tử). Xem 濟 [jê].
Từ điển Trần Văn Chánh
② [Jê] Sông Tể (thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). Xem 濟 [jì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm được việc, nên, xong. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Bất tế sự liễu, tiên sanh hưu sọa" 不濟事了, 先生休傻 (Đệ tam bổn 第三本, Đệ nhị chiết) Công việc không xuôi rồi, đừng tơ tưởng nữa, cậu ạ.
3. (Động) Cứu giúp. ◎ Như: "tế thế" 濟世 giúp đời, "tế bần" 濟貧 giúp người nghèo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Quảng xả gia tài, tế bần bạt khổ" 廣捨家財, 濟貧拔苦 (Đệ thập nhất hồi) Phân phát gia tài, cứu giúp người nghèo khổ.
4. (Danh) Bến đò, chỗ lội sang.
5. Một âm là "tể". (Danh) Sông "Tể".
Từ điển Thiều Chửu
② Tể tể 濟濟 đông đúc (tả cái vẻ đông mà thịnh).
③ Một âm là tế. Qua sang, như tế độ 濟渡 chữ nhà Phật, ý nói Phật cứu vớt người khỏi bể khổ, như người vớt kẻ chết đuối chở sang bên kia sông vậy.
④ Bến đò, chỗ lội sang.
⑤ Nên, xong, như bất tế sự 不濟事 chẳng nên việc.
⑥ Thêm, như tiếp tế 接濟 giúp thêm.
⑦ Cứu giúp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [Jê] Sông Tể (thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). Xem 濟 [jì].
Từ ghép 3
Từ điển trích dẫn
2. Nhảy lên, khiêu dược, khiêu động. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngôn vị tất, ngũ quỷ tương dữ trương nhãn thổ thiệt, khiêu lương yển phó" 言未畢, 五鬼相與張眼吐舌, 跳踉偃仆 (Tống cùng văn 送窮文).
3. Ngang ngược, cường hoành. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Kim Kinh kí thịnh ư nam, nhi Tần hựu khởi ư tây, Địch hựu khiêu lương ư bắc" 今荊既盛于南, 而秦又起于西, 狄又跳踉于北 (Xuân thu minh kinh 春秋明經, Tần phạt Tấn Địch xâm Tống Sở tử thái hầu thứ ư quyết hạc 秦伐晉狄侵宋楚子蔡侯次於厥貉).
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Viên (chỉ số người): 一員大將 Một viên đại tướng; 設官三十員 Đặt ra ba mươi chức quan; 吏員自佐史至丞相,十二萬二百八十五人 Số quan lại từ tá sử đến thừa tướng có tới mười hai vạn hai trăm tám mươi lăm người (Hán thư);
③ (văn) Hình tròn (như 圓, bộ 囗). Xem 員 [yún], [Yùn].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 9
giản thể
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Như 雲 (bộ 二), làm đầu ngữ cho động từ: 君子員獵員游 Người quân tử đi săn bắn ngao du (Thạch cổ văn); 若弗員來 Nhà ngươi chớ đến (Thượng thư: Tần thệ);
④ (văn) Như 雲 (bộ 二), làm trợ từ cuối câu: 聊樂我員 Để làm vui ta vậy (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn). Xem 員 [yuán], [Yùn].
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. che lấp
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh con ngươi trong mắt có màng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tắc tình thượng sanh tiểu ế, kinh túc ích kịch, lệ tốc tốc bất đắc chỉ" 則睛上生小翳, 經宿益劇, 淚簌簌不得止 (Đồng nhân ngữ 瞳人語) Thì trên con ngươi có màng nhỏ, qua đêm càng nặng thêm, nước mắt chảy ròng ròng không thôi.
3. (Động) Che lấp. ◎ Như: "thụ mộc ẩn ế" 樹木隱翳 cây cối che lấp.
4. (Động) Ở ẩn. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Tiềm ế hải ngung" 潛翳海隅 (Quản Ninh truyện 管寧傳) Ở ần ở nơi góc bể.
5. (Động) Bỏ, đuổi đi. ◇ Quốc ngữ 國學: "Thị khứ kì tàng nhi ế kì nhân dã" 是去其藏而翳其人也 (Chu ngữ hạ 周語下) Là lấy đồ cất giữ và ruồng đuổi người đi.
Từ điển Thiều Chửu
② Che lấp, như thụ mộc ẩn ế 樹木隱翳 cây cối che lấp.
③ Màng mắt, đau mắt có màng gọi là ế.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chất bẩn thải ra ở tai, mắt. ◎ Như: "nhãn thỉ" 眼屎 ghèn mắt, "nhĩ thỉ" 耳屎 ráy tai.
3. (Tính) Thấp, kém, dở (giễu cợt). ◎ Như: "thỉ đản" 屎蛋 thằng ngu ngốc, "thỉ kì" 屎棋 tay đánh cờ hạng bét.
4. Một âm là "hi". (Động) § Xem "điện hi" 殿屎.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chất bẩn thải ra ở tai, mắt. ◎ Như: "nhãn thỉ" 眼屎 ghèn mắt, "nhĩ thỉ" 耳屎 ráy tai.
3. (Tính) Thấp, kém, dở (giễu cợt). ◎ Như: "thỉ đản" 屎蛋 thằng ngu ngốc, "thỉ kì" 屎棋 tay đánh cờ hạng bét.
4. Một âm là "hi". (Động) § Xem "điện hi" 殿屎.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngu dốt
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) U mê, tối tăm, dốt. ◎ Như: "hôn muội" 昏昧 tối tăm không hiểu lẽ gì, "ngu muội" 愚昧 dốt nát.
3. (Động) Giấu giếm, ẩn tàng. ◎ Như: "thập kim bất muội" 拾金不昧 nhặt được vàng không giấu (thấy tiền của người khác làm rơi mất, không tham lấy làm của mình).
4. (Động) Làm trái. ◎ Như: "bất yếu muội trước lương tâm tố sự" 不要昧著良心做事 không chịu làm việc gì trái với lương tâm. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã tưởng tha hồi Kế Châu tham mẫu tham sư, kì ước bách nhật tiện hồi. Kim kinh nhật cửu, bất tri tín tức, mạc phi muội tín bất lai?" 我想他回薊州探母參師, 期約百日便回. 今經日久, 不知信息, 莫非昧信不來? (Đệ tứ thập tứ hồi) Tôi cứ nghĩ ông ấy về Kế Châu thăm mẹ thăm thấy, và hẹn một trăm ngày rồi trở lại. Bây giờ đã lâu rồi mà không có tin tức, chẳng lẽ lại thất hứa không đến nữa?
5. (Động) Mạo phạm, liều lĩnh. ◎ Như: "mạo muội" 冒昧 làm liều, làm bừa. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Thần muội tử, nguyện vọng kiến đại vương" 臣昧死, 願望見大王 (Sơ kiến Tần 初見秦) Thần liều chết, cầu mong gặp đại vương.
Từ điển Thiều Chửu
② Tối, như hôn muội 昏昧 tối tăm không hiểu lẽ gì.
③ Tam muội 三昧 dịch âm chữ Phạm, Tàu dịch là chính định 正定 nghĩa là dùng công tu hành trừ sạch được hết trần duyên mà vào cõi một mầu rỗng không vắng lặng gọi là tam muội, như du hí tam muội 遊戲三昧 nhập định xuất định thuần mặc tự nhiên. Bây giờ hay mượn hai chữ ấy để chỉ cái áo diệu của một môn gì, như ông Hoài Tố tài viết chữ thảo, tự cho là đắc thảo thư tam muội 得艸書三昧 biết được cái chỗ áo diệu về nghề viết chữ thảo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mờ mờ: 昧旦 Mờ mờ sáng;
③ Giấu giếm, tham: 拾金不昧 Nhặt được tiền của không tham;
④ Hôn mê, ngất xỉu: 幾個孩子因受熱而昏昧 Có mấy đứa trẻ bị ngất xỉu vì nóng;
⑤ Xem 三昧 [sanmèi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đối với người già, bậc trưởng thượng cũng thường xưng là "kì".
3. (Danh) Xương sống con thú.
4. (Tính) Tuổi cao, lịch duyệt, kinh nghiệm nhiều. ◎ Như: "kì lão" 耆老 bậc già cả, "kì nho" 耆儒 người học lão luyện.
5. (Tính) Cường, mạnh. ◇ Tả truyện 左傳: "Bất tiếm bất tham, bất nọa bất kì" 不僭不貪, 不懦不耆 (Chiêu Công nhị thập tam niên 昭公二十三年).
6. (Động) Ghét.
7. Một âm là "thị". (Động) Ưa, thích. § Xưa dùng như chữ "thị" 嗜. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Hàn thị tửu, cực thanh sắc, nhân phong tí, thể bất nhân" 翰耆酒, 極聲色, 因風痺, 體不仁 (Ca Thư Hàn truyện 哥舒翰傳).
8. Một âm là "chỉ". (Động) Đạt tới.
9. (Động) Dâng hiến.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đối với người già, bậc trưởng thượng cũng thường xưng là "kì".
3. (Danh) Xương sống con thú.
4. (Tính) Tuổi cao, lịch duyệt, kinh nghiệm nhiều. ◎ Như: "kì lão" 耆老 bậc già cả, "kì nho" 耆儒 người học lão luyện.
5. (Tính) Cường, mạnh. ◇ Tả truyện 左傳: "Bất tiếm bất tham, bất nọa bất kì" 不僭不貪, 不懦不耆 (Chiêu Công nhị thập tam niên 昭公二十三年).
6. (Động) Ghét.
7. Một âm là "thị". (Động) Ưa, thích. § Xưa dùng như chữ "thị" 嗜. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Hàn thị tửu, cực thanh sắc, nhân phong tí, thể bất nhân" 翰耆酒, 極聲色, 因風痺, 體不仁 (Ca Thư Hàn truyện 哥舒翰傳).
8. Một âm là "chỉ". (Động) Đạt tới.
9. (Động) Dâng hiến.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Người nào tuổi cao lịch duyệt nhiều cũng gọi là kì, như kì nho 耆儒 người học lão luyện.
③ Một âm là chỉ. Ðến.
④ Lại cùng âm nghĩa với chữ thị 嗜.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người già từng trải nhiều: 耆儒 Người học lão luyện;
③ Già: 耆年 Tuổi già; 耆老 Cụ già, kì lão.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đối với người già, bậc trưởng thượng cũng thường xưng là "kì".
3. (Danh) Xương sống con thú.
4. (Tính) Tuổi cao, lịch duyệt, kinh nghiệm nhiều. ◎ Như: "kì lão" 耆老 bậc già cả, "kì nho" 耆儒 người học lão luyện.
5. (Tính) Cường, mạnh. ◇ Tả truyện 左傳: "Bất tiếm bất tham, bất nọa bất kì" 不僭不貪, 不懦不耆 (Chiêu Công nhị thập tam niên 昭公二十三年).
6. (Động) Ghét.
7. Một âm là "thị". (Động) Ưa, thích. § Xưa dùng như chữ "thị" 嗜. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Hàn thị tửu, cực thanh sắc, nhân phong tí, thể bất nhân" 翰耆酒, 極聲色, 因風痺, 體不仁 (Ca Thư Hàn truyện 哥舒翰傳).
8. Một âm là "chỉ". (Động) Đạt tới.
9. (Động) Dâng hiến.
Từ điển Thiều Chửu
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.