tiên khanh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉ ông Bành Tổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một chức nữ quan có từ đời Hán, vị ngang với bậc Thượng khanh, tước ngang với liệt Hầu.

Từ điển trích dẫn

1. Nơi tha ma. § Thời Xuân Thu, "cửu nguyên" là chỗ quan khanh đại phu nhà Tấn để mả, về sau cứ dùng hai chữ gọi nơi tha ma. ☆ Tương tự: "cửu tuyền" .
2. Cũng chỉ "cửu châu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng cười khanh khách, ằng ặc — Cũng chỉ tiếng của loài gà hoặc chim trĩ.

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung mây bay thư hoãn rồi chuyển dần thành mỏng. Tỉ dụ giáo hóa xa rộng. ◇ Thượng thư đại truyện : "Khanh vân lạn hề, củ man man hề" , (Quyển nhất hạ ).
2. Buồn rầu, ủ ê. ◇ Trang Tử : "Tiểu khủng chúy chúy, đại khủng man man" , (Tề vật luận ) Sợ nhỏ thì bồn chồn, sợ lớn thì ủ ê.
3. Tiêu mờ, mất dần. ◇ Hạt Quan Tử : "Huyền vọng hối sóc, chung thủy tương tuần, du niên lũy tuế, dụng bất man man" , , , (Thiên tắc ).
4. Dài lâu. ◇ Chiến quốc sách : "Miên miên bất tuyệt, man man nại hà" 綿綿, (Ngụy sách nhất ) Liên miên không dứt, dài dằng dặc biết làm sao đây?

Từ điển trích dẫn

1. Ruột thắt chín lần. ◇ Tư Mã Thiên : "Thị dĩ trường nhất nhật nhi cửu hồi" (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Một ngày mà ruột thắt chín lần.
2. Tỉ dụ ưu tư cực độ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruột chín khúc, chỉ mối lo nghĩ.

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ đau buồn, ưu sầu. ◇ Bạch Cư Dị : "Tịch điện hùynh phi tứ tiễu nhiên, Cô đăng thiêu tận vị thành miên" 殿, (Trường hận ca ) Đom đóm bay quanh điện chiều, ý buồn man mác, Khêu hết bấc ngọn đèn cô đơn, vẫn không thành giấc ngủ. Tản Đà dịch thơ: Đom đóm bay gợi mối u sầu. Ngọn đèn khêu đã cạn dầu, Khó thay! giấc ngủ dễ hầu ngủ xong!
2. Lặng lẽ, không có tiếng động. ◇ Trương Thọ Khanh : "Đáo giá nhất canh vô sự, nhị canh tiễu nhiên, đáo tam canh tiền hậu, khởi liễu nhất trận quái phong" , , , (Hồng lê hoa , Đệ tam chiệp).
3. Như cũ, như xưa. ◇ Bì Nhật Hưu : "Hưng thế hốt hĩ tân, San xuyên tiễu nhiên cựu" , (Lỗ Vọng độc "Tương Dương kì cựu truyện "", Kiến tặng ngũ bách ngôn thứ vận ).

thủ tiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chọc ghẹo, trêu chọc

Từ điển trích dẫn

1. Rước tiếng cười chê. ◇ Lưu Trường Khanh : "Độc tỉnh không thủ tiếu, Trực đạo bất dong thân" , (Phụ trích hậu đăng can việt đình tác ) Tỉnh một mình uổng công rước tiếng cười chê, Nói thẳng chẳng được dung thân.
2. Đùa cợt, hí lộng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ lai sưu kiểm đông tây, ngã bất não, nhĩ bất cai nã ngã thủ tiếu" 西, , (Đệ thất thập tứ hồi) Mày đến khám đồ đạc, tao không tức giận, nhưng mày không được mang tao ra làm trò cười.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rước tiếng cười chê.

Từ điển trích dẫn

1. Làm việc cùng nhau. ◇ Lưu Cơ : "Đa nghi chi nhân bất khả dữ cộng sự" (Úc li tử , Ngu phu ) Người đa nghi không thể làm việc cùng nhau.
2. Cộng đồng nghị sự. ◇ Hán Thư : "Hựu đa dữ đại thần cộng sự" (Sở Nguyên Vương Lưu Giao truyện ) Lại thường cùng các đại thần nghị sự.
3. Chỉ vợ chồng sinh sống với nhau. ◇ Nhậm Phưởng : "Nghĩa nãi thượng sàng, vị phụ viết: Dữ khanh cộng sự tuy thiển, nhiên tình tương trọng" , : , (Thuật dị kí , Chu Nghĩa ) Nghĩa bèn lên giường, nói với vợ rằng: Cùng em chung sống tuy chưa bao lâu, nhưng tình nghĩa đã nặng.
4. Đặc chỉ nam nữ ở chung với nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm việc chung với nhau. Cùng làm chung một việc.

Từ điển trích dẫn

1. Mong mỏi, trông chờ. ◇ Tào Ngu : "Nhân môn tâm lí hoàn thị nhiệt táo táo đích, kì vọng trước tái lai nhất thứ lôi vũ" , (Lôi vũ , Đệ tam mạc).
2. ☆ Tương tự: "phán vọng" , "khát vọng" , "hi kí" , "hi vọng" , "chỉ vọng" .
3. ★ Tương phản: "thất vọng" , "ưu lự" .

kỳ vọng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kỳ vọng, hy vọng, mong chờ

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.