chung
zhōng ㄓㄨㄥ

chung

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hết
2. cuối, kết thúc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chấm dứt, kết thúc. Đối lại với "thủy" . ◎ Như: "niên chung" năm hết. ◇ Luận Ngữ : "Tứ hải khốn cùng, thiên lộc vĩnh chung" , 祿 (Nghiêu viết ) (Nếu dân trong) bốn bể khốn cùng, thì lộc trời (ban cho ông) sẽ dứt hẳn.
2. (Động) Chết. ◎ Như: "thọ chung" chết lành, được hết tuổi trời. ◇ Đào Uyên Minh : "Vị quả, tầm bệnh chung" , (Đào hoa nguyên kí ) Chưa có kết quả, thì bị bệnh mà mất.
3. (Động) Hoàn thành. ◇ Hậu Hán Thư : "Dương Tử cảm kì ngôn, phục hoàn chung nghiệp" , (Liệt nữ truyền ) Dương Tử cảm động vì lời đó, trở về hoàn thành sự nghiệp.
4. (Tính) Cả, suốt, trọn. ◎ Như: "chung nhật bất thực" cả ngày chẳng ăn. ◇ Nguyễn Trãi : "Chung tiêu thính vũ thanh" (Thính vũ ) Suốt đêm nghe tiếng mưa.
5. (Danh) Thiên, khúc (thơ, ca, nhạc). ◎ Như: "nhất chung" một khúc nhạc.
6. (Danh) Một năm cũng gọi là "chung".
7. (Danh) Đất vuông nghìn dặm gọi là "chung".
8. (Danh) Họ "Chung".
9. (Phó) Cuối cùng, kết cục. ◇ Sử Kí : "Tần vương độ chi, chung bất khả cưỡng đoạt" , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Vua Tần liệu chừng sau cùng sẽ không cưỡng đoạt được (viên ngọc).
10. (Phó) Luôn, mãi. § Tương đương với "thường" , "cửu" . ◇ Mặc Tử : "Cố quan vô thường quý nhi dân vô chung tiện" (Thượng hiền thượng ) Cho nên quan không phải luôn luôn sang mà dân cứ mãi là hèn.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết, như chung nhật bất thực hết ngày chẳng ăn. Nguyễn Trãi : chung tiêu thính vũ thanh suốt đêm nghe tiếng mưa.
② Sau, như thủy chung trước sau.
③ Trọn, như chung chí bại vong trọn đến hỏng mất.
④ Chết, như thọ chung chết lành, được hết tuổi trời.
⑤ Kết cục, như hết một khúc nhạc gọi là nhất chung .
⑥ Một năm cũng gọi là chung.
⑦ Ðã.
⑧ Ðất vuông nghìn dặm gọi là chung.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hết, cuối, cuối cùng, kết cục, dứt: Hết một bản nhạc (bài ca); Cuối năm. (Ngb) Chết mất: Sắp chết. 【】chung quy [zhonggui] Tóm lại, nói cho cùng, chung quy, rốt cuộc: Rốt cuộc sẽ làm nên; 【】 chung cánh [zhongjìng] Như ;【】chung cứu [zhong jiu] Chung quy, xét đến (cho) cùng: Sức mạnh của một người xét cho cùng cũng chỉ có hạn; 【】 chung vu [zhongyú] Rốt cuộc, tóm lại, nói cho cùng, chung quy: Rốt cuộc đã thí nghiệm thành công;
② Suốt, cả: Suốt năm, cả năm; Suốt đời, cả đời, trọn đời;
③ (văn) Năm: Một năm;
④ (văn) Đã;
⑤ (văn) Đất vuông nghìn dặm;
⑥ [Zhòng] (Họ) Chung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu cùng, cuối cùng — Hết. Suốt cho tới hết — Chết — Toàn vẹn.

Từ ghép 25

túc, xúc
cù ㄘㄨˋ

túc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gấp rút, cấp bách
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gấp rút, cấp bách. ◇ Thi Kinh : "Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ" , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" buồn rười rượi, "túc nhiên" buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ : "Dong nhĩ túc" (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử : "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám : "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn : "Giang túc hải môn phàm tán khứ" (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" bức bách, "túc kích" truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" chau mày, "túc ngạch" nhăn mặt. ◇ Lí Bạch : "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh : "Kim dã nhật túc quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ : "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" . ◇ Lễ Kí : "Dĩ túc xúc" (Khúc lễ thượng ) Lấy chân đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc.
② Buồn rầu. Như tần túc buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gấp rút, cấp bách: Quẫn bách, túng quẫn;
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: Chau mày; Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như );
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sát gần — Một âm là Xúc. Xem Xúc.

Từ ghép 1

xúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gấp rút, cấp bách
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gấp rút, cấp bách. ◇ Thi Kinh : "Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ" , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" buồn rười rượi, "túc nhiên" buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ : "Dong nhĩ túc" (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử : "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám : "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn : "Giang túc hải môn phàm tán khứ" (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" bức bách, "túc kích" truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" chau mày, "túc ngạch" nhăn mặt. ◇ Lí Bạch : "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh : "Kim dã nhật túc quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ : "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" . ◇ Lễ Kí : "Dĩ túc xúc" (Khúc lễ thượng ) Lấy chân đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc.
② Buồn rầu. Như tần túc buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gấp rút, cấp bách: Quẫn bách, túng quẫn;
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: Chau mày; Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như );
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng chân mà đá — Một âm là Túc. Xem Túc.
yêu, ước
dì ㄉㄧˋ, yāo ㄧㄠ, yào ㄧㄠˋ, yuē ㄩㄝ

yêu

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(khn) Cân: Cân xem nặng bao nhiêu. Xem [yue].

ước

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thắt, bó
2. đại lược, chừng, khoảng
3. giao ước, ước hẹn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Điều hai bên lấy quyền lợi nghĩa vụ cùng thỏa thuận với nhau. ◎ Như: người nước này vào trong nước kia buôn bán, phải kí kết mọi điều với nhau để cùng noi giữ gọi là "điều ước" .
2. (Danh) Cuộc hẹn nhau ngày nào giờ nào đến. ◎ Như: "tiễn ước" y hẹn, "thất ước" sai hẹn.
3. (Động) Hẹn. ◇ Nguyễn Trãi : "Tha niên Nhị Khê ước, Đoản lạp hạ xuân sừ" , (Tặng hữu nhân ) Năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), Đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân.
4. (Động) Thắt, bó. ◎ Như: "ước phát" búi tóc, "ước túc" bó chân.
5. (Động) Hạn chế, ràng buộc. ◎ Như: "ước thúc" thắt buộc, "kiểm ước" ràng buộc, ý nói lấy lễ phép làm khuôn mà bắt phải theo để cho không vượt ra ngoài được.
6. (Động) Rút gọn (toán học). ◎ Như: "ước phân số" rút gọn phân số.
7. (Tính) Tiết kiệm, đơn giản. ◎ Như: "kiệm ước" tiết kiệm, sơ sài, "khốn ước" nghèo khổ, khó khăn.
8. (Phó) Đại khái. ◎ Như: "đại ước" đại lược.
9. (Phó) Khoảng chừng, phỏng chừng. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhất ước nhị thập, nhất khả thập thất bát, tịnh giai xu lệ" , , (Tiểu Tạ ) Một (cô) chừng hai mươi, một (cô) mười bảy mười tám, đều rất xinh đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Thắt, bó, như ước phát búi tóc, ước túc bó chân.
② Hạn chế, như ước thúc thắt buộc, kiểm ước ràng buộc, ý nói lấy lễ phép làm khuôn mà bắt phải theo để cho không vượt ra ngoài được.
③ Ðiều ước, hai bên lấy quyền lợi nghĩa vụ cùng ước hẹn với nhau gọi là ước, như người nước này vào trong nước kia buôn bán, phải kí kết mọi điều với nhau để cùng noi giữ gọi là điều ước .
④ Ước hẹn, hẹn nhau ngày nào giờ nào đến gọi là ước, như tiễn ước y hẹn, thất ước sai hẹn, v.v. Nguyễn Trãi : Tha niên Nhị Khê ước, đoản lạp hạ xuân sừ năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân.
⑤ Giản ước, tự xử một cách sơ sài gọi là kiệm ước , ở cảnh nghèo khổ gọi là khốn ước .
⑥ Ước lược, như đại ước cũng như ta nói đại khái, đại suất , v.v. Nói không được tường tận gọi là ẩn ước , sự vật gì không biết được đích số gọi là ước, như ta nói ước chừng, phỏng chừng, v.v.
⑦ Lúc cùng túng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quy ước: Khế ước;
② Hẹn, ước hẹn, mời: Sai hẹn; Hẹn (mời) cô ta đến;
③ Hạn chế, ràng buộc: Ràng buộc;
④ Ước chừng, độ, khoảng: Khoảng chừng 20 phút; Dần dần đến gần, độ chừng ba bốn dặm (Liêu trai chí dị: Thanh Nga).【】ước lược [yuelđè] Đại để, đại khái: Việc này tôi cũng chỉ biết đại khái; 【】 ước mạc [yuemo] Ước chừng, khoảng chừng: Cô ta khoảng chừng 25 tuổi;
⑤ Tiết kiệm;
⑥ Giản yếu, giản ước, ước lược, rút gọn: Nói tóm lại; Xem xét rộng rãi mà tóm thu vào gọn, tích chứa nhiều mà phát ra ít (Tô Thức: Giá thuyết);
⑦ (toán) Phép rút gọn: Có thể rút gọn 2/4 thành 1/2;
⑧ (văn) Thắt, bó: Búi tóc; Bó chân;
⑨ (văn) Lúc cùng túng, lúc túng quẫn. Xem [yao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây nhỏ — Buộc lại. Bó chặt lại. Td: Ước thúc ( ràng buộc, gò bó ) — Rút gọn lại. Tóm tắt — Điểm quan trọng — Bớt đi. Tằn tiện. Td: Kiệm ước — Hẹn hò. Lời hẹn. Đoạn trường tân thanh : » Dẫu trong nguy hiểm dám rời ước xưa « — Ta còn hiểu là cầu mong, mong muốn. Đoạn trường tân thanh : » Những là rày ước mai ao «.

Từ ghép 56

âm ước 陰約ẩn ước 隱約bác văn ước lễ 博文約禮bắc đại tây dương công ước tổ chức 北大西洋公約組織bắc ước 北約bội ước 背約bột ước 彴約chế ước 制約công ước 公約cựu ước 舊約cựu ước toàn thư 舊約全書dự ước 豫約đại nam dư địa chí ước biên 大南輿地志約編đại ước 大約đặc ước 特約đề ước 提約điều ước 條約định ước 定約đính ước 訂約giản ước 簡約giao ước 交約hiệp ước 協約hòa ước 和約hôn ước 婚約hương ước 鄉約khế ước 契約kiệm ước 儉約lập ước 立約mật ước 密約nguyện ước 願約nữu ước 紐約phụ ước 負約quân ước 軍約quy ước 規約sảng ước 爽約sở ước 所約sước ước 婥約tân ước 新約thất ước 失約thệ ước 誓約thương ước 商約tứ thư thuyết ước 四說書約uyển ước 婉約ước chương 約章ước định 約定ước hội 約會ước lược 約略ước ngôn 約言ước số 約數ước thệ 約誓ước thúc 約束ước toán 約算ước vọng 約望vi ước 違約xước ước 綽約yếu ước 要約
tô, tố
sū ㄙㄨ, sù ㄙㄨˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: tử tô )
2. sống lại, tái thế
3. kiếm cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây tía tô, tức "tử tô" (lat. Perilla frutescens).
2. (Danh) Dây tua trang sức. ◎ Như: "lưu tô" dây tua.
3. (Danh) Tên gọi tắt: (1) Tỉnh "Giang Tô" . (2) "Tô Châu" .
4. (Danh) Họ "Tô". ◎ Như: "Tô Thức" tức "Tô Đông Pha" (1038-1101).
5. (Động) Tỉnh lại, đã chết mà sống lại. § Thông "tô" . ◇ Cao Bá Quát : "Mệnh đãi nhất tiền tô" (Cái tử ) Tính mạng chỉ chờ một đồng tiền để sống lại.
6. (Động) Tỉnh ngủ. ◎ Như: "tô tỉnh" thức dậy (sau khi ngủ).
7. (Động) Đang bị khốn khó mà được dễ chịu hơn, hoãn giải. ◇ Thư Kinh : "Hậu lai kì tô" (Trọng hủy chi cáo ) Sau lại sẽ được dễ chịu. ◇ Nguyễn Trãi : "Bệnh cốt tài tô khí chuyển hào" (Thu nhật ngẫu hứng ) Bệnh vừa mới lành, chí khí trở nên phấn chấn.
8. (Động) Cắt cỏ. ◇ Sử Kí : "Tiều tô hậu thoán, sư bất túc bão" , 宿 (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Mót củi cắt cỏ mà nấu ăn, quân lính không đủ no.

Từ điển Thiều Chửu

① Tử tô cây tía tô.
② Sống lại, đã chết rồi lại hồi lại gọi là tô. Tục gọi đang ngủ thức dậy là tô tỉnh . Ðang bị khốn khó mà được dễ chịu đều gọi là tô, như hậu lai kì tô (Thư Kinh ) sau lại sẽ được dễ chịu.
③ Kiếm cỏ.
④ Tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây tía tô. Cg. [zêsu];
② Sống lại (như , bộ ): Chết đi sống lại;
③ Thức dậy, tỉnh lại: Tỉnh giấc, tỉnh lại;
④ Nghỉ ngơi;
⑤ [Su] Chỉ Giang Tô hay Tô Châu (Trung Quốc): Miền Bắc Giang Tô;
⑥ [Su] Chỉ Liên Xô (cũ);
⑦ [Su] (sử) Chỉ khu xô-viết của Trung Quốc (1927-1937);
⑧ [Su] (Họ) Tô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây nhỏ, lá thơm, dùng để làm vị thuốc hoặc làm rau thơm ăn sống, tức cây Tử tô, ta vẫn gọi trại thành Tía tô — Cắt cỏ — Sống lại. Tỉnh lại — Họ người — Chỉ Tô Đông Pha, thi hào đời Tống. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Để ông Tô riêng một thú thanh cao «.

Từ ghép 9

tố

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hướng vào. Xông vào — Một âm là Tô. Xem Tô.
diêm, điếm
diàn ㄉㄧㄢˋ, yán ㄧㄢˊ

diêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nguy khốn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lâm nguy. § Ta quen đọc là "điếm".

Từ điển Thiều Chửu

① Nguy. Cũng quen đọc là chữ điếm.

điếm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nguy khốn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lâm nguy. § Ta quen đọc là "điếm".

Từ điển Thiều Chửu

① Nguy. Cũng quen đọc là chữ điếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nguy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nguy hiểm khó khăn.
can, gian
jiān ㄐㄧㄢ

can

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

can phạm

gian

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gian dối
2. kẻ ác

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phạm vào, mạo phạm.
2. (Động) Cầu tìm, mong gặp. ◇ Sử Kí : "Lã Thượng cái thường cùng khốn, niên lão hĩ, dĩ ngư điếu gian Chu Tây Bá" , , 西 (Tề Thái Công thế gia ) Lã Thượng đã từng nghèo khốn, tuổi đã cao, lấy việc câu cá để mong tìm Tây Bá nhà Chu.
3. (Động) Gian dối, gian trá. § Cũng như "gian" . ◎ Như: "gian dâm" , "gian ô" .
4. (Tính) Giảo hoạt, âm hiểm, dối trá. ◎ Như: "gian kế" mưu kế âm hiểm, "gian thương" người buôn bán gian trá, "gian hùng" người có tài trí nhưng xảo quyệt.
5. (Danh) Kẻ cấu kết với quân địch, làm hại dân hại nước. ◎ Như: "vị quốc trừ gian" vì nước trừ khử kẻ thông đồng với địch.
6. (Danh) Việc phạm pháp. ◎ Như: "tác gian" làm việc phi pháp.
7. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Gian dối, nay thông dụng như chữ gian .
② Một âm là can. Can phạm.
③ Cầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phạm vào. Phạm tội — Dối trá — Thông dâm với người khác.

Từ ghép 21

bặc, phấu
bó ㄅㄛˊ, pòu ㄆㄡˋ

bặc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngã, té
2. ngã chết giữa đường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã, té. ◎ Như: "phấu địa bất khởi" té xuống đất không dậy, "lũ phấu lũ khởi" bao nhiêu lần vấp ngã vẫn đứng dậy, không sờn lòng nản chí. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Hào hô nhi chuyển tỉ, ngạ khát nhi đốn phấu" , (Bộ xà giả thuyết ) Kêu gào mà bỏ đi, đói khát khốn đốn.
2. (Động) Ngã chết.
3. (Động) Bêu xác. ◇ Chu Lễ : "Phàm sát nhân giả phấu chư thị, tứ chi tam nhật" , (Thu quan , Chưởng lục ) Phàm kẻ giết người, bêu xác ngoài chợ triền ba ngày.
4. (Động) Sụp đổ, tiêu diệt, bại vong. ◇ Tả truyện : "Phấu kì quốc gia" (Tương Công thập nhất niên ) Suy sụp nước nhà.
5. § Cũng đọc là "bặc".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngã, té. Như Phấu địa bất khởi té xuống đất không dậy.
② Ngã chết giữa đường gọi là phấu. Cũng đọc là chữ bặc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngã, té: Trăm phen vấp váp không sờn;
② (văn) Ngã chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết cứng, chết khô, bị phơi thây ra. Cũng đọc là Phẫu — Trượt chân ngã xuống.

phấu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã, té. ◎ Như: "phấu địa bất khởi" té xuống đất không dậy, "lũ phấu lũ khởi" bao nhiêu lần vấp ngã vẫn đứng dậy, không sờn lòng nản chí. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Hào hô nhi chuyển tỉ, ngạ khát nhi đốn phấu" , (Bộ xà giả thuyết ) Kêu gào mà bỏ đi, đói khát khốn đốn.
2. (Động) Ngã chết.
3. (Động) Bêu xác. ◇ Chu Lễ : "Phàm sát nhân giả phấu chư thị, tứ chi tam nhật" , (Thu quan , Chưởng lục ) Phàm kẻ giết người, bêu xác ngoài chợ triền ba ngày.
4. (Động) Sụp đổ, tiêu diệt, bại vong. ◇ Tả truyện : "Phấu kì quốc gia" (Tương Công thập nhất niên ) Suy sụp nước nhà.
5. § Cũng đọc là "bặc".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngã, té. Như Phấu địa bất khởi té xuống đất không dậy.
② Ngã chết giữa đường gọi là phấu. Cũng đọc là chữ bặc.
mạc
mò ㄇㄛˋ

mạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ách nạn, khổ bệnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tật bệnh, thống khổ. ◇ Hậu Hán Thư : "Quảng cầu dân mạc, quan nạp phong dao" , (Tuần lại truyện , Tự ) Tìm tòi rộng khắp những nỗi khổ sở của nhân dân, xem xét thu thập những bài hát lưu hành trong dân gian.

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh, những sự tai nạn khốn khổ của dân gọi là dân mạc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bệnh tật;
Khốn khổ. Xem [mínmò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hoạn. Đau ốm.
thụ
shù ㄕㄨˋ

thụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dựng đứng, chiều dọc
2. nét dọc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dựng đứng. ◎ Như: "thụ kì can" dựng cột cờ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Toại ư thành thượng thụ khởi hàng kì" (Đệ ngũ thập nhị hồi) Bèn dựng cờ hàng trên mặt thành.
2. (Danh) Chiều dọc.
3. (Danh) Tên nét viết dọc trong chữ Hán. § Nét ngang trong chữ Hán gọi là "hoạch" , nét dọc gọi là "thụ" .
4. (Danh) Thằng nhỏ, trẻ hầu trai chưa đến tuổi đội mũ. ◎ Như: "mục thụ" thằng bé chăn trâu, cũng gọi là "mục đồng" . § Vua Tấn Cảnh Công bệnh, nằm mê thấy hai thằng bé con núp ở dưới mạng mỡ, vì thế bây giờ mới gọi bị bệnh là "vi nhị thụ sở khốn" .
5. (Danh) Chức bầy tôi nhỏ ở trong cung. ◎ Như: "nội thụ" quan hầu trong, "bế thụ" quan hầu thân được vua yêu.
6. (Tính) Hèn mọn. ◎ Như: "thụ nho" kẻ học trò hèn mọn.

Từ điển Thiều Chửu

① Dựng đứng, thụ kì can dựng cột cờ.
② Chiều dọc, nét ngang của chữ gọi là hoạch , nét dọc gọi là thụ .
③ Thằng nhỏ, trẻ hầu trai chưa đến tuổi đội mũ gọi là thụ, như mục thụ thằng bé chăn trâu, cũng gọi là mục đồng . Vua Tấn Cảnh Công ốm, nằm mê thấy hai thằng bé con núp ở dưới mạng mỡ, vì thế bây giờ mới gọi bị bệnh là vi nhị thụ sở khốn .
④ Chức bầy tôi nhỏ ở trong cung, như nội thụ quan hầu trong, bế thụ quan hầu thân được vua yêu.
⑤ Hèn mọn, như thụ nho kẻ học trò hèn mọn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dựng lên: Dựng cái gậy lên; Dựng cột cờ;
② Dọc: Viết dọc;
③ Nét sổ: Chữ thập (trong chữ Hán) là một nét ngang một nét sổ;
④ (văn) Đứa nhỏ, thằng nhỏ, thằng bé: Đứa bé chăn trâu;
⑤ (văn) Chức quan nhỏ trong cung: Quan hầu trong; Quan hầu được vua yêu;
⑥ (văn) Hèn mọn: Kẻ học trò hèn mọn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng thẳng — Dựng lên — Tiếng gọi kẻ chưa trưởng thành. Td: Thụ tử ( đứa trẻ con ).

Từ ghép 1

trệ
chì ㄔˋ, zhì ㄓˋ

trệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

chậm, trễ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngừng, không tiến. ◇ Hoài Nam Tử : "Thị cố năng thiên vận địa trệ, luân chuyển nhi vô phế" , (Nguyên đạo ) Đó là tại sao trời quay vòng đất đứng yên, thay đổi không thôi.
2. (Động) Ứ, đọng, tích tụ. ◎ Như: "trệ tiêu" hàng ế.
3. (Động) Ở lại, gác lại. ◇ Tào Phi : "Ngô, Hội phi ngã hương, An năng cửu lưu trệ" , (Tạp thi , Chi nhị).
4. (Động) Phế bỏ, không dùng.
5. (Động) Rơi rớt, bỏ sót. ◇ Thi Kinh : "Bỉ hữu di bỉnh, Thử hữu trệ tuệ" , (Tiểu nhã , Đại điền ) Chỗ kia có những nắm lúa còn sót, Chỗ này có mấy chùm lúa rơi rớt.
6. (Tính) Không thông, không trôi chảy, trở ngại. ◎ Như: "ngưng trệ" ngừng đọng, "tích trệ" ứ đọng.
7. (Tính) Lâu, dài. ◇ Nguyễn Du : "Mãn sàng trệ vũ bất kham thính" 滿 (Tống nhân ) Tiếng mưa dầm dề đầy giường nghe không chịu nổi.
8. (Tính) Hẹp hòi, cố chấp, câu nệ. ◇ Lữ Khôn : "Cố lương tri bất trệ ư kiến văn, nhi diệc bất li ư kiến văn" , (Biệt nhĩ thiệm thư ).
9. (Tính) Chậm chạp, trì độn. ◇ Kim sử : "Khanh niên thiếu tráng, nhi tâm lực đa trệ" , (Tông Duẫn truyện ).
10. (Tính) Không thư thái, không dễ chịu. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Cập khán công diện thượng khí sắc hữu trệ, đương hữu ưu ngu" , (Quyển tứ).
11. (Tính) Không hợp, trái nghịch lẫn nhau. ◇ Tuệ Kiểu : "Tự đại pháp đông bị, thủy ư Hán, Minh, thiệp lịch Ngụy, Tấn, kinh luận tiệm đa, nhi Chi, Trúc sở xuất, đa trệ văn cách nghĩa" , , , , , (Cao tăng truyện , Dịch kinh trung , Cưu Ma La Thập ).
12. (Danh) Chỗ ngờ, điều không dễ hiểu. ◇ Ngụy thư : "An Phong Vương Diên Minh, bác văn đa thức, mỗi hữu nghi trệ, hằng tựu Diễm Chi biện tích, tự dĩ vi bất cập dã" , , , , (Lí Diễm Chi truyện ).
13. (Danh) Chỉ người bị phế bỏ, không được dùng. ◇ Tả truyện : "Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn" , , , (Thành Công thập bát niên ) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðọng, như hàng bán không chạy gọi là trệ tiêu .
② Trì trệ.
③ Cái gì không được trơn tru đều gọi là trệ.
④ Bỏ sót.
⑤ Mắc vướng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngừng lại, đọng lại, (ngưng) trệ, ế: Đình trệ; Đọng lại;
② (văn) Bỏ sót;
③ (văn) Mắc, vướng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngưng lại, không chảy được — Ứ đọng, không tiến triển được. Td: Đình trệ — Chậm trễ.

Từ ghép 8

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.