biến, biện
biàn ㄅㄧㄢˋ

biến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thay đổi, biến đổi
2. trờ thành, biến thành
3. bán lấy tiền
4. biến cố, rối loạn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thay đổi. ◎ Như: "biến pháp" thay đổi phép tắc, "biến hóa" đổi khác. ◇ Sử Kí : "Thừa thiên chu phù ư giang hồ, biến danh dịch tính" , (Hóa thực liệt truyện ) (Phạm Lãi) Lấy thuyền con thuận dòng xuôi chốn sông hồ, thay tên đổi họ.
2. (Động) Di động. ◇ Lễ Kí : "Phu tử chi bệnh cức hĩ, bất khả dĩ biến" , (Đàn cung thượng ) Bệnh của thầy đã nguy ngập, không thể di động.
3. (Danh) Sự rối loạn xảy ra bất ngờ. ◎ Như: "biến cố" sự hoạn nạn, việc rủi ro. ◇ Sử Kí : "Thiện ngộ chi, sử tự vi thủ. Bất nhiên, biến sanh" , 使. , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Đối đãi tử tế với hắn (chỉ Hàn Tín), để hắn tự thủ. Nếu không sẽ sinh biến.
4. (Danh) Tai họa khác thường.
5. (Danh) Cách ứng phó những sự phi thường. ◎ Như: "cơ biến" tài biến trá, "quyền biến" sự ứng biến.
6. Một âm là "biện". (Tính) Chính đáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Biến đổi. Như biến pháp biến đổi phép khác. Sự vật gì thay cũ ra mới gọi là biến hóa .
② Sai thường, sự tình gì xảy ra khắc hẳn lối thường gọi là biến. Vì thế nên những điềm tai vạ lạ lùng, những sự tang tóc loạn lạc đều gọi là biến. Như biến cố có sự hoạn nạn, biến đoan manh mối nguy hiểm, v.v.
Quyền biến, dùng mưu kì chước lạ để ứng phó những sự phi thường đều gọi là biến. Như cơ biến , quyền biến , v.v.
④ Động.
⑤ Một âm là biện. Chính đáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thay đổi, biến đổi, đổi khác: Tình hình đã thay đổi;
② Biến thành: Biến thành nước công nghiệp;
③ Trở thành, trở nên: Từ lạc hậu trở thành tiên tiến;
④ Việc quan trọng xảy ra bất ngờ, biến cố, sự biến: Sự biến năm Ất Dậu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi đi — Điều tai họa.

Từ ghép 47

biện

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thay đổi. ◎ Như: "biến pháp" thay đổi phép tắc, "biến hóa" đổi khác. ◇ Sử Kí : "Thừa thiên chu phù ư giang hồ, biến danh dịch tính" , (Hóa thực liệt truyện ) (Phạm Lãi) Lấy thuyền con thuận dòng xuôi chốn sông hồ, thay tên đổi họ.
2. (Động) Di động. ◇ Lễ Kí : "Phu tử chi bệnh cức hĩ, bất khả dĩ biến" , (Đàn cung thượng ) Bệnh của thầy đã nguy ngập, không thể di động.
3. (Danh) Sự rối loạn xảy ra bất ngờ. ◎ Như: "biến cố" sự hoạn nạn, việc rủi ro. ◇ Sử Kí : "Thiện ngộ chi, sử tự vi thủ. Bất nhiên, biến sanh" , 使. , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Đối đãi tử tế với hắn (chỉ Hàn Tín), để hắn tự thủ. Nếu không sẽ sinh biến.
4. (Danh) Tai họa khác thường.
5. (Danh) Cách ứng phó những sự phi thường. ◎ Như: "cơ biến" tài biến trá, "quyền biến" sự ứng biến.
6. Một âm là "biện". (Tính) Chính đáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Biến đổi. Như biến pháp biến đổi phép khác. Sự vật gì thay cũ ra mới gọi là biến hóa .
② Sai thường, sự tình gì xảy ra khắc hẳn lối thường gọi là biến. Vì thế nên những điềm tai vạ lạ lùng, những sự tang tóc loạn lạc đều gọi là biến. Như biến cố có sự hoạn nạn, biến đoan manh mối nguy hiểm, v.v.
Quyền biến, dùng mưu kì chước lạ để ứng phó những sự phi thường đều gọi là biến. Như cơ biến , quyền biến , v.v.
④ Động.
⑤ Một âm là biện. Chính đáng.
quyệt
jué ㄐㄩㄝˊ

quyệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

lừa lọc, quỷ quyệt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lừa lọc, xảo trá.
2. (Tính) Kì dị, quái dị. ◎ Như: "quỷ quyệt" quái đản. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Duy đích tôn Bảo Ngọc nhất nhân, bẩm tính quai trương, sanh tình quái quyệt" , , (Đệ ngũ hồi) Chỉ có một đứa cháu đích tôn là Bảo Ngọc, bẩm tính ngang bướng kì quặc.
3. (Động) Lừa gạt, khi phiến.
4. (Động) Quyết đoán.
5. (Phó) Giả trá, không nói thật. ◎ Như: "quyệt gián" can gián một cách xảo trá.

Từ điển Thiều Chửu

① Lừa lọc, quỷ quyệt, biến trá trăm khoanh nghìn cách khiến cho người không xét được gọi là quyệt. Như quyệt quỷ . Vì thế nên sự vật gì bối rối khúc chiết cũng gọi là quyệt.
Quyền thuật.
③ Nói cạnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lừa, lừa lọc, quỷ quyệt, dối trá: Lừa dối; quỷ quyệt, xỏ xiên;
② (văn) Quyền biến, quyền thuật;
③ (văn) Nói cạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dối trá, giỏi thay đổi — Thay đổi.

Từ ghép 6

chưởng
zhǎng ㄓㄤˇ

chưởng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lòng bàn tay
2. tát, vả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lòng bàn tay, bàn tay. ◎ Như: "cổ chưởng" vỗ tay, "dị như phản chưởng" dễ như trở bàn tay.
2. (Danh) Bàn chân động vật. ◎ Như: "hùng chưởng" chân gấu, "áp chưởng" chân vịt.
3. (Danh) Lượng từ: chiêu số võ thuật. ◎ Như: "hàng long thập bát chưởng" .
4. (Danh) Đế giày. ◎ Như: "đinh nhất khối chưởng nhi" đóng đế giày.
5. (Danh) Họ "Chưởng".
6. (Động) Cầm (đồ vật), quản lí, chủ trì, nắm giữ (quyền hành, chức vụ, v.v.). ◎ Như: "chưởng đà" cầm lái (thuyền), "chưởng ấn" giữ ấn tín (chức quan), "chưởng ác binh quyền" nắm giữ binh quyền. § Cũng chỉ người nắm giữ.
7. (Động) Vả, tát. ◎ Như: "chưởng chủy" vả miệng.
8. (Động) Thêm (tiếng địa phương bắc Trung Quốc). ◎ Như: "kí đắc chưởng điểm nhi diêm đáo thang lí" nhớ thêm chút muối vô canh.

Từ điển Thiều Chửu

① Lòng bàn tay, quyền ở trong tay gọi là chưởng ác chi trung .
② Chức giữ, như chưởng ấn chức quan giữ ấn.
③ Bàn chân giống động vật cũng gọi là chưởng.
④ Vả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tay, (lòng) bàn tay: Dễ như trở bàn tay; Vỗ tay;
② Tát, vả: Vả miệng;
③ Chấp chưởng, chưởng quản, chủ quản, nắm giữ, cầm: Nắm binh quyền. (Ngr) Chức vụ nắm giữ, chức vụ phụ trách: Chức quan giữ ấn;
④ (văn) Cầm giữ, nhịn, nín: Không nhịn được cười;
⑤ Bàn (chân), chân (của động vật): Bàn chân; Chân vịt;
⑥ (đph) Đóng (đế giày): Đóng đế giày;
⑦ Đế (giày): Đế giày đằng trước; Đế giày đằng sau (gót giầy);
⑧ [Zhăng] (Họ) Chưởng.

Từ ghép 36

oa, oai
wāi ㄨㄞ, wǎi ㄨㄞˇ

oa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

méo, lệch

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Méo lệch, nghiêng. ◎ Như: "oai đầu" đầu nghiêng, "oai tà" nghiêng lệch.
2. (Tính) Không chính đáng. ◎ Như: "oai chủ ý" chủ ý không chính đáng.
3. (Động) Nghiêng về một bên. ◎ Như: "oai trước đầu" nghiêng đầu. ◇ Thủy hử truyện : "Phác đích chỉ nhất quyền, chánh đả tại tị tử thượng, đả đắc tiên huyết bính lưu, tị tử oai tại bán biên" , , , (Đệ tam hồi) Đấm một quả vào mũi, máu tươi vọt ra, mũi vẹt sang một bên.
4. (Động) Tạm nghỉ. ◎ Như: "tại sàng thượng oai nhất hội nhi" trên giường tạm nghỉ một lát.
5. (Động) Sái, trật (bị thương). ◎ Như: "oai liễu cước" trật chân rồi.
6. § Ta quen đọc là "oa".

Từ điển Thiều Chửu

① Méo lệch. Ta quen đọc là chữ oa.

Từ ghép 2

oai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

méo, lệch

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Méo lệch, nghiêng. ◎ Như: "oai đầu" đầu nghiêng, "oai tà" nghiêng lệch.
2. (Tính) Không chính đáng. ◎ Như: "oai chủ ý" chủ ý không chính đáng.
3. (Động) Nghiêng về một bên. ◎ Như: "oai trước đầu" nghiêng đầu. ◇ Thủy hử truyện : "Phác đích chỉ nhất quyền, chánh đả tại tị tử thượng, đả đắc tiên huyết bính lưu, tị tử oai tại bán biên" , , , (Đệ tam hồi) Đấm một quả vào mũi, máu tươi vọt ra, mũi vẹt sang một bên.
4. (Động) Tạm nghỉ. ◎ Như: "tại sàng thượng oai nhất hội nhi" trên giường tạm nghỉ một lát.
5. (Động) Sái, trật (bị thương). ◎ Như: "oai liễu cước" trật chân rồi.
6. § Ta quen đọc là "oa".

Từ điển Thiều Chửu

① Méo lệch. Ta quen đọc là chữ oa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lệch, méo, xéo, nghiêng, xiêu vẹo: Nghiêng đầu; Bức tranh này treo lệch rồi; Nhà cửa xiêu vẹo;
Không chính đáng: Con đường không chính đáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong vẹo, không thẳng.

Từ ghép 1

ác, ốc
wò ㄨㄛˋ

ác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cầm, nắm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm, nắm. ◎ Như: "ác bút" cầm bút, "khẩn ác song thủ" nắm chặt hai tay. ◇ Nguyễn Du : "Ác phát kinh hoài mạt nhật tâm" (Thu dạ ) Vắt tóc nghĩ mà sợ cho chí nguyện mình trong những ngày cuối đời. § Ghi chú (theo Quách Tấn): Theo điển "ác phát thổ bộ" vắt tóc nhả cơm: "Chu Công" là một đại thần của nhà Chu rất chăm lo việc nước. Đương ăn cơm, có khách đến nhả cơm ra tiếp. Đương gội đầu có sĩ phu tới, liền vắt tóc ra đón, hết người này đến người khác, ba lần mới gội đầu xong. Câu thơ của Nguyễn Du ý nói: Chí nguyện được đem ra giúp nước như Chu Công, cuối cùng không biết có toại nguyện hay chăng. Nghĩ đến lòng vô cùng lo ngại.
2. (Động) Nắm giữ, khống chế. ◇ Dương Hùng : "Đán ác quyền tắc vi khanh tướng" (Giải trào ) Sáng cầm quyền thì làm khanh tướng.
3. (Danh) Lượng từ: nắm, bụm. ◎ Như: "nhất ác sa tử" một nắm cát.
4. § Thông "ác" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cầm, nắm.
② Nắm tay lại.
③ Cầm lấy.
④ Cùng nghĩa với chữ ác .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nắm, cầm: Nắm chắc tay súng;
② (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm lấy, cầm lấy — Nắm giữ.

Từ ghép 10

ốc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé — Một âm là Ác. Xem Ác.

Từ điển trích dẫn

1. Trỏ hươu bảo là ngựa. § Ý nói làm điên đảo đen trắng, rối loạn phải trái. ◇ Tần tính lục quốc bình thoại : "Triệu Cao lộng quyền, chỉ lộc vi mã, khi áp quần thần" , 鹿, (Quyển thượng) Triệu Cao lộng quyền, chỉ hươu bắt nói là ngựa, coi thường áp đảo các quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ hươu làm ngựa, ý nói lầm lẫn, không phân biệt phải trái hay dở.
duyên, duyến
yuán ㄩㄢˊ, yuàn ㄩㄢˋ

duyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. duyên
2. noi theo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đường viền áo quần. ◇ Hậu Hán Thư : "Thường y đại luyện, quần bất gia duyên" , (Minh Đức Mã hoàng hậu kỉ ) Áo thường lụa thô, quần không thêm viền.
2. (Danh) Rìa, cạnh. ◇ Lí Thương Ẩn : "Bình duyên điệp lưu phấn" (Tặng Tử Trực ) Bên cạnh bình phong, bướm để phấn lại.
3. (Danh) Cơ hội. ◇ Sử Kí : "Cầu sự vi tiểu lại, vị hữu nhân duyên dã" , (Điền Thúc truyện ) Mong làm được chức lại nhỏ, (nhưng) chưa có cơ hội vậy.
4. (Danh) Nhà Phật cho rằng vì "nhân" mà được "quả" là "duyên". § Thuật ngữ Phật giáo: "Nhân duyên" chỉ lí do chính và các điều kiện phụ giúp thêm trong luật Nhân quả (nhân, tiếng Phạn "hetu"; duyên, tiếng Phạn "prātyaya"). ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đãn dĩ nhân duyên hữu" (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ ) Chỉ do nhân duyên mà có.
5. (Danh) Lí do, nguyên cớ. ◎ Như: "duyên cố" duyên cớ, "vô duyên vô cố" không có nguyên do. ◇ Thủy hử truyện : "Giáo đầu duyên hà bị điếu tại giá lí?" ? (Đệ thập nhất hồi) Cớ sao giáo đầu lại bị trói (treo ngược) ở đây?
6. (Động) Leo. ◎ Như: "duyên mộc cầu ngư" leo cây tìm cá.
7. (Động) Quấn quanh. ◇ Tào Thực : "Lục la duyên ngọc thụ" (Khổ tư hành ) Lục la quấn quanh cây ngọc.
8. (Động) Men theo. ◇ Đào Uyên Minh : "Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận" , (Đào hoa nguyên kí ) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
9. (Động) Nhờ. ◎ Như: "di duyên" nương cậy, cầu thân với nhà quyền quý. ◇ Tuân Tử : "Trưng tri, tắc duyên nhĩ nhi tri thanh khả dã, duyên mục nhi tri hình khả dã" , , (Chánh danh ) Muốn biết, nhờ tai mà biết tiếng được vậy, nhờ mắt mà biết hình được vậy.
10. (Giới) Do, vì. ◇ Đỗ Phủ : "Hoa kính bất tằng duyên khách tảo, Bồng môn kim thủy vị quân khai" , (Khách chí ) Đường hoa, chưa từng vì khách quét, Cửa cỏ bồng, nay mới mở cho bạn (vào).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðường viền áo.
② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận , v.v.
② Leo, như duyên mộc cầu ngư leo cây tìm cá.
③ Di duyên nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Duyên cớ, nguyên do: Duyên cớ, lí do; Không duyên cớ;
② Duyên phận, nhân duyên: Nhân duyên; Có duyên phận;
③ Men theo: Men theo con suối mà đi;
④ (văn) Leo: Leo cây tìm cá;
⑤ (văn) Đường viền áo;
⑥ Rìa, cạnh: Bên rìa;
⑦ Xem [yínyuán] (bộ );
⑧ (văn) Nhờ: Nhờ tai mà có thể biết được tiếng (Tuân tử);
⑨ (văn) Do, vì: Lối hoa chẳng từng quét vì có khách (Đỗ Phủ: Khách chí). 【】duyên để [yuándê] (văn) Vì sao, tại sao (để hỏi về nguyên do): ? Vì sao gọi là hang Ngu? (Vương Hữu Thừa tập: Ngu công cốc); 【】duyên để sự [yuándê shì] (văn) Như 】 duyên hà [yuánhé] (văn) Vì sao, tại sao: ? Mới ngày gần đây còn xưng là tướng nhà Hán, vì sao hôm nay tự đến đầu hàng? (Đôn Hoàng biến văn tập: Lí Lăng biến văn) (=);【】duyên hà sự [yuánhéshì] (văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhân vì — Noi theo — Mối ràng buộc được định sẵn, tiếng nhà Phật. Gia huấn ca của Nguyễn Trãi: » Rằng đây cần kiệm gọi là làm duyên «. Mối ràng buộc vợ chồng. Cung oán ngâm khúc có câu: » Duyên đã may cớ sao lại rủi « — Cái lí do.

Từ ghép 29

duyến

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ðường viền áo.
② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận , v.v.
② Leo, như duyên mộc cầu ngư leo cây tìm cá.
③ Di duyên nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái viền áo. Đường khâu viền — Một âm là Duyên.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Bao hàm hoang uế. Chỉ độ lượng rộng lớn. ◇ Vương Tiên Khiêm : "Nhiên bỉ quả vô khiêu hấn chi sư, ngã hà phương thị bao hoang chi độ" , (Điều trần dương vụ sự nghi sớ ) Bên kia quả thật không đem quân gây hấn như vậy, thì ta bày tỏ lòng độ lượng khoan dung nào có hại gì.
2. Khoan dung, khoan thứ. ◇ Chu Quyền : "Như kim tống điệt nữ lâm môn, thủ sức phòng liêm, chư sự bất tằng hoàn bị, vọng thân gia bao hoang" , , , (Kinh thoa kí , Hợp cẩn ).
3. Che lấp, che giấu. ◇ Thiệu Xán : "Ngã nhất lực bao hoang, một sự một sự" , (Hương nang kí , Trị lại ) Tôi hết sức che giấu, không sao cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ tấm lòng rộng rãi, như Bao dung.

bả bính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tay cầm, tay nắm

Từ điển trích dẫn

1. Cái tay cầm, chuôi, cán.
2. Nắm giữ, cầm giữ.
3. Nắm đằng chuôi. § Ý nói giữ được thế chủ động, có thể trưng ra bằng cứ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bình Nhi nhưng nã liễu đầu phát, tiếu đạo: Giá thị ngã nhất sanh đích bả bính liễu. Hảo tựu hảo, bất hảo tựu đẩu lậu xuất giá sự lai" , : . , (Đệ nhị thập nhất hồi) Bình Nhi vẫn giơ món tóc lên cười nói: Cái này tôi nắm đằng chuôi đây. Tử tế thì chớ, không thì tôi lại chìa nó ra. § Ghi chú: Mớ tóc này của Bình Nhi, tìm thấy trong rương của Giả Liễn, là bằng cứ hai người gian dâm với nhau.
4. Chứng cứ.
5. Chủ ý, phương pháp. ◇ Thạch Điểm Đầu : "Tâm thượng tư chi hựu tư, một ta bả bính" , (Quyển tứ, Cù phụng nô tình khiên tử cái ) Trong bụng nghĩ đi nghĩ lại, không có một cách nào cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tay cầm. Cái chuôi, cái cán — Nắm giữ được phần chính yếu — Nắm giữ quyền hành.
khí
qì ㄑㄧˋ

khí

phồn thể

Từ điển phổ thông

bỏ đi, vứt đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quên, bỏ. ◎ Như: "nhân khí ngã thủ" người bỏ ta lấy, "thóa khí nhất thiết" vứt bỏ hết thẩy. ◇ Tô Thức : "Khí xa mã, hủy quan phục" , (Phương Sơn Tử truyện ) Bỏ xe ngựa, hủy mũ áo.

Từ điển Thiều Chửu

① Quên, bỏ, như nhân khí ngã thủ người bỏ ta lấy, thóa khí nhất thiết vứt bỏ hết thẩy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vứt, bỏ: Vứt bỏ; Vứt đó bỏ mặc; Người bỏ ta lấy; Vứt bỏ tất cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ đi, không dùng tới nữa, không cần nữa — Quên đi.

Từ ghép 18

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.