Từ điển trích dẫn

1. Quẻ "Càn" hào sáu là "tức" , quẻ "Khôn" hào sáu là "tiêu" . § Theo kinh Dịch, quẻ Càn chủ Dương, quẻ Khôn chủ Âm. Dương thăng thì vạn vật sinh sôi nẩy nở, nên gọi là "tức"; Âm giáng thì vạn vật diệt, nên gọi là "tiêu".
2. Tiêu trưởng, tăng giảm, thịnh suy. ◇ Dịch Kinh : "Nhật trung tắc trắc, nguyệt doanh tắc thực, thiên địa doanh hư, dữ thì tiêu tức, nhi huống ư nhân hồ? huống ư quỷ thần hồ?" , , , , ? ? (Phong quái ) Mặt trời ở chính giữa (bầu trời) thì sẽ xế về tây, trăng đầy thì sẽ khuyết, trời đất lúc đầy lúc trống, cùng với thời gian tiêu vong và sinh trưởng. Huống hồ là người ta? Huống hồ là quỷ thần?
3. Riêng chỉ tăng bổ. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Lí diện hữu bất thị xứ, tiện dữ cải chánh, không khuyết xứ, cánh tiêu tức" , 便, , (Dữ Chu Thị thư ).
4. Biến hóa. ◇ Vương Thao : "Sự quý nhân thì dĩ biến thông, đạo tại dữ thì nhi tiêu tức" , (Khiển sử 使).
5. Nghỉ ngơi, hưu dưỡng. ◇ Ngụy thư : "Nhân vãn nhi tiến, yến vu cấm trung, chí dạ giai túy, các tựu biệt sở tiêu tức" , , , (Bành Thành Vương Hiệp truyện ).
6. (Quốc gia) yên nghỉ (sau chiến tranh hoặc biến động) để khôi phục sức lực nguyên khí. ◇ Cựu Đường Thư : "Quốc gia nan tiêu tức giả, duy Thổ Phiền dữ Mặc Xuyết nhĩ" , (Quách Nguyên Chấn truyện ).
7. Ngừng, đình chỉ. ◇ Âu Dương Tu : "Tai lệ tiêu tức, phong vũ kí thì, canh chủng kí đắc, thường bình chi túc kí xuất nhi dân hữu thực" , , , (Đáp Tây Kinh Vương tướng công thư 西).
8. Châm chước, sửa đổi thêm bớt. ◇ Tùy Thư : "Kim chi ngọc lộ, tham dụng cựu điển, tiêu tức thủ xả, tài kì chiết trung" , , , (Nghi chí ngũ ).
9. Tin tức, âm tín. ◇ Chu Chuẩn : "Trung nguyên tiêu tức đoạn, Hồ địa phong sa hàn" , (Minh Phi khúc ).
10. Đầu mối, trưng triệu. ◇ Lỗ Tấn : "Tòng giá tiêu cực đích đả toán thượng, tựu khả dĩ khuy kiến na tiêu tức" , (Thả giới đình tạp văn nhị tập , Tại hiện đại Trung Quốc đích Khổng Phu Tử ).
11. Bí mật, quyết khiếu. ◇ Thủy hử truyện : "Tả lai hữu khứ, chỉ tẩu liễu tử lộ, hựu bất hiểu đích bạch dương thụ chuyển loan mạt giác đích tiêu tức" , , (Đệ tứ thất hồi) (Không biết đường) đi quanh co, chỉ đâm vào đường chết, lại biết được bí mật là thấy cây bạch dương thì phải rẽ.
12. Ảo diệu, chân đế. ◇ Vô danh thị : "Hình hài thổ mộc tâm vô nại, Tựu trung tiêu tức thùy năng giải" , (Trám Khoái Thông , Đệ tam chiệp ).
13. Cơ quan, nút bật, then, chốt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nguyên lai thị tây dương cơ quát, khả dĩ khai hợp, bất ý Lưu lão lão loạn mạc chi gian, kì lực xảo hợp, tiện tràng khai tiêu tức, yểm quá kính tử, lộ xuất môn lai" 西, , , , 便, , (Đệ tứ thập nhất hồi) Nguyên là một cái gương máy của tây phương, có thể đóng mở được, không ngờ bà già Lưu trong lúc sờ mó lung tung mà lại đúng ngay chỗ, làm cho cái nút bật mở ra, cái gương gạt sang một bên, hé ra một cái cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin cho biết việc xảy ra.

Từ điển trích dẫn

1. Cực nhọc vất vả. ◇ Thi Kinh : "Hữu tử thất nhân, Mẫu thị lao khổ" , (Bội phong , Khải phong ) Có bảy người con, Mẹ ta phải nhọc nhằn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cực nhọc vất vả.

Từ điển trích dẫn

1. Âm nhạc say đắm và sắc đẹp. ◇ Liêu trai chí dị : "Do thử phú hữu cự vạn, thanh sắc hào xa, thế gia sở bất năng cập" , , (Tây hồ chủ 西).
2. Chỉ thanh âm và màu sắc hay đẹp.
3. Phong cách và sắc thái (nói về thơ văn).
4. Tranh cãi. ◇ Ngụy thư : "Nhược hữu tương quai ngỗ, tiện tức tì hủy, nãi chí thanh sắc, gia dĩ báng mạ" , 便, , (Nho lâm truyện , Lí Nghiệp Hưng ).
5. Phiếm chỉ tiếng nói và sắc mặt.
6. Chỉ tướng thuật. § Xem thanh âm nhan sắc để đoán cát hung họa phúc. ◇ Vương Định Bảo : "Hội công hữu nhất môn tăng, thiện thanh sắc" , (Đường chích ngôn, Tạp văn).
7. Tin tức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giọnghát và vẻ đẹp ( nói về ca kỉ ).

thực vật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồ ăn

Từ điển trích dẫn

1. Đồ ăn và những thứ khác. ◇ Sử Kí : "Tần Chiêu Vương (...) gia tứ tướng quốc Ứng Hầu thực vật nhật ích hậu" (...) (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Vua Tần Chiêu Vương (...) lại thưởng cho tướng quốc Ứng Hầu lương thực và các vật khác mỗi ngày càng nhiều hơn. ◇ Nguyên Chẩn : "Thực vật phong thổ dị, Khâm trù thì tiết thù" , (Thù Lạc Thiên tảo hạ ).
2. Riêng chỉ đồ ăn. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Hữu nhất cá tư phiến, chuyên môn phiến thổ (nha phiến) ... trang tại đàn tử lí diện, phong liễu khẩu, niêm liễu trà thực điếm đích chiêu chỉ, đương tố thực vật chi loại" , ()..., , , (Đệ thập nhị hồi).
3. Ăn lương thực. ◇ Vương Sung : "Biến phục chi gia, kiến kì (thực cốc trùng) hi xuất, xuất hựu thực vật, tắc vị chi tai" , (), , (Luận hành , Thương trùng ).
thế
tì ㄊㄧˋ

thế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thay thế

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trừ, bỏ. ◎ Như: "thế phế" bỏ phế.
2. (Động) Thay. ◎ Như: "đại thế" thay thế. ◇ Thủy hử truyện : "Quản doanh sai giá cá Lâm Xung lai thế nhĩ, (...) nhĩ khả tức tiện giao cát" , (...) 便 (Đệ thập hồi) Quản dinh sai tên Lâm Xung này đến thay mi, (...) mi có thể giao việc ngay.
3. (Động) Suy bại. ◎ Như: "hưng thế" hưng suy. ◇ Tấn Thư : "Phong đồi hóa thế, mạc tương củ nhiếp" , (Mộ dong vĩ tái kí ) Phong hóa suy đồi, mà không sửa trị.
4. (Giới) Vì, cho. ◇ Đỗ Mục : "Lạp chúc hữu tâm hoàn tích biệt, Thế nhân thùy lệ đáo thiên minh" , (Tặng biệt ) Ngọn nến có lòng còn tiếc li biệt, Vì người rơi lệ cho đến sáng.
5. (Giới) Đối với, hướng. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Ngã hồi lai hoàn hữu thoại thế nhĩ thuyết" (Đệ nhị thập ngũ hồi) Tôi trở về sẽ có chuyện nói với ngươi.
6. (Liên) Và, với. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Nhất viện trung đích nhân một nhất cá bất thế tha tương hảo" (Quyển nhị thập thất) Cả trong viện, không ai là không tốt đẹp với người ấy.

Từ điển Thiều Chửu

① Bỏ.
② Thay.
③ Xuy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thay, hộ, giúp: Tôi giặt quần áo giúp anh; Thay thế;
② Vì, cho: Giành vinh quang cho Tổ quốc; Ngọn nến thắp có lòng còn tiếc cho cuộc li biệt, rơi lệ cho người cho đến lúc trời sáng (Phàm Xuyên văn tập: Tặng biệt);
③ (văn) Suy phế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay vào. Thay cho — Bỏ đi.

Từ ghép 8

uế
huì ㄏㄨㄟˋ

uế

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cỏ xấu, cỏ dại
2. bẩn thỉu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ xấu, cỏ dại. ◇ Đào Uyên Minh : "Thần hưng lí hoang uế, Đái nguyệt hà sừ quy" , (Quy điền viên cư ) Sớm dậy rẫy cỏ hoang, (Tối đi) dưới trăng vác cuốc về.
2. (Danh) Sự nhơ bẩn, vật nhơ bẩn, vết xấu. ◎ Như: "tẩy uế" rửa sạch những nhơ bẩn. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thanh tịnh vô hà uế" (Thí dụ phẩm đệ tam ) Trong sạch không vết dơ.
3. (Danh) Người gian ác, xấu xa. ◇ Tư Mã Quang : "Vị Hán gia trừ tàn khử uế" (Xích bích chi chiến ) Vì nhà Hán trừ khử những kẻ tàn ác, xấu xa.
4. (Tính) Dơ, bẩn, không sạch sẽ. ◎ Như: "ô uế" nhơ bẩn, nhớp nhúa.
5. (Tính) Xấu xa, xấu xí. ◎ Như: "uế ngữ" lời nhơ nhuốc, "tự tàm hình uế" tự hổ thẹn vì hình thể xấu xí.
6. (Tính) Phiền tạp, tạp loạn. ◇ Hậu Hán Thư : "Thiệm nhi bất uế, tường nhi hữu thể" , (Ban Bưu truyện hạ ) Phong phú mà không tạp loạn, Rõ ràng mà có thể cách.
7. (Động) Làm ô uế, bôi bẩn. ◇ Thái Ung : "Diện nhất đán bất tu sức, tắc trần cấu uế chi" , (Nữ giới ) Mặt mày một ngày mà không chăm sóc, thì bụi bặm sẽ làm dơ bẩn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ xấu, cỏ lan ruộng lúa.
② Dơ bẩn, vết xấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhơ, dơ bẩn: Nhơ nhớp, dơ bẩn, bẩn thỉu. (Ngb) Xấu xa, nhơ nhuốc.【】 uế hành [huìxíng] (văn) Làm bậy, hành động thối tha ô uế;
② (văn) Cỏ dại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ rậm rạp lẫn lộn ở chỗ đất hoang — Nhơ bẩn. Td: Ô uế — Xấu xa nhơ bẩn.

Từ ghép 8

Từ điển trích dẫn

1. Sợ hãi oai phong mà chịu khuất phục. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hào lệnh tam quân: Như hữu hạ hương sát nhân gia kê khuyển giả, như sát nhân chi tội. Ư thị quân dân chấn phục" : , . (Đệ tam thập nhất hồi) Truyền hiệu lệnh trong ba quân rằng: Ai dám vào làng giết gà chó nhà người ta, phải tội cũng như giết người. Bởi thế, quân dân đều sợ hãi chịu khuất phục.
phú
fù ㄈㄨˋ

phú

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giàu có
2. dồi dào

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giàu. ◎ Như: "phú dụ" giàu có.
2. (Tính) Dồi dào. ◎ Như: "văn chương hoành phú" văn chương rộng lớn dồi dào.
3. (Tính) Mạnh khỏe, tráng thịnh. ◎ Như: "phú niên" tuổi mạnh khỏe.
4. (Danh) Của cải, tiền bạc. ◎ Như: "tài phú" của cải.
5. (Danh) Họ "Phú".
6. (Động) Làm cho giàu có. ◎ Như: "phú quốc cường binh" làm cho nước giàu quân mạnh. ◇ Luận Ngữ : "Nhiễm Hữu viết: Kí thứ hĩ, hựu hà gia yên? Viết: Phú chi" : , ? : (Tử Lộ ) Nhiễm Hữu hỏi: Dân đông rồi, phải làm gì thêm? (Khổng Tử) đáp: Làm cho dân giàu.

Từ điển Thiều Chửu

① Giàu.
② Phàm cái gì thừa thãi đều gọi là phú, như niên phú tuổi khỏe, văn chương hoành phú văn chương rộng rãi dồi dào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giàu có, giàu: Giàu nghèo không đồng đều;
② Giàu, dồi dào, phong phú: Giàu có: Có nhiều chất bổ; Văn chương rộng rãi phong phú;
③ [Fù] (Họ) Phú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều. Td: Phong phú — Giàu có, nhiều tiền của — Điều may mắn được hưởng.

Từ ghép 37

bồi hồi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quanh co không tiến lên được, nấn ná, chần chừ

Từ điển trích dẫn

1. Loay hoay, bứt rứt, không yên. ◇ Liêu trai chí dị : "Tọa ngọa bồi hồi, tự triêu chí ư nhật trắc, doanh doanh vọng đoán, tịnh vong cơ khát" , , , (Anh Ninh ) Ngồi nằm bứt rứt không yên, từ sáng tới lúc mặt trời xế bóng, ngấp nghé nhìn ngóng, quên cả đói khát. § Cũng viết là "bùi hồi" .
2. Quẩn quanh quyến luyến, lưu liên. ◇ Tống Ngọc : "Bồi hồi vu quế tiêu chi gian" (Phong phú ) Lẩn quẩn quyến luyến ở chỗ cây quế cây tiêu. § Cũng viết là "bùi hồi" .
3. Quấn quýt, triền nhiễu. ◇ Cổ thi : "Thanh thương tùy phong phát, Trung khúc chánh bồi hồi" , (Tây bắc hữu cao lâu 西) Tiếng thương trong trẻo theo gió đưa ra, Khúc nhạc giữa thật quấn quýt.
4. Tan tác, rụng rời, ngẩn ngơ buồn bã. ◇ Nguyễn Du : "Bồi hồi phủ ngưỡng bi phù sinh" (Đồng Tước đài ) Buồn bã ngẩn ngơ ngẩng lên cúi xuống, thương kiếp phù sinh.
5. Do dự, chần chừ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vương Duẫn thì tại đế trắc, văn tri thử ngôn, tấu viết: Thần bổn vi xã tắc kế. Sự dĩ chí thử, bệ hạ bất khả tích thần, dĩ ngộ quốc gia. Thần thỉnh hạ kiến nhị tặc. Đế bồi hồi bất nhẫn" , , : . , , . . (Đệ cửu hồi) Vương Doãn bấy giờ đứng ở cạnh vua, nghe thấy nói thế, tâu rằng: Tôi vốn làm kế cho nước. Việc đã đến thế này, xin bệ đừng tiếc tôi mà lỡ việc quốc gia. Tôi xin xuống gặp hai tên giặc. Vua dùng dằng không nỡ.
6. Gọi tắt của "bồi hồi hoa" , một tên khác của hoa mai côi.
7. ☆ Tương tự: "bàn hoàn" , "bàng hoàng" , "bạng hoàng" , "đậu lưu" , "trịch trục" , "thảng dương" , "thảng dương" .
duyên, duyến
yuán ㄩㄢˊ, yuàn ㄩㄢˋ

duyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. duyên
2. noi theo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đường viền áo quần. ◇ Hậu Hán Thư : "Thường y đại luyện, quần bất gia duyên" , (Minh Đức Mã hoàng hậu kỉ ) Áo thường lụa thô, quần không thêm viền.
2. (Danh) Rìa, cạnh. ◇ Lí Thương Ẩn : "Bình duyên điệp lưu phấn" (Tặng Tử Trực ) Bên cạnh bình phong, bướm để phấn lại.
3. (Danh) Cơ hội. ◇ Sử Kí : "Cầu sự vi tiểu lại, vị hữu nhân duyên dã" , (Điền Thúc truyện ) Mong làm được chức lại nhỏ, (nhưng) chưa có cơ hội vậy.
4. (Danh) Nhà Phật cho rằng vì "nhân" mà được "quả" là "duyên". § Thuật ngữ Phật giáo: "Nhân duyên" chỉ lí do chính và các điều kiện phụ giúp thêm trong luật Nhân quả (nhân, tiếng Phạn "hetu"; duyên, tiếng Phạn "prātyaya"). ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đãn dĩ nhân duyên hữu" (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ ) Chỉ do nhân duyên mà có.
5. (Danh) Lí do, nguyên cớ. ◎ Như: "duyên cố" duyên cớ, "vô duyên vô cố" không có nguyên do. ◇ Thủy hử truyện : "Giáo đầu duyên hà bị điếu tại giá lí?" ? (Đệ thập nhất hồi) Cớ sao giáo đầu lại bị trói (treo ngược) ở đây?
6. (Động) Leo. ◎ Như: "duyên mộc cầu ngư" leo cây tìm cá.
7. (Động) Quấn quanh. ◇ Tào Thực : "Lục la duyên ngọc thụ" (Khổ tư hành ) Lục la quấn quanh cây ngọc.
8. (Động) Men theo. ◇ Đào Uyên Minh : "Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận" , (Đào hoa nguyên kí ) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
9. (Động) Nhờ. ◎ Như: "di duyên" nương cậy, cầu thân với nhà quyền quý. ◇ Tuân Tử : "Trưng tri, tắc duyên nhĩ nhi tri thanh khả dã, duyên mục nhi tri hình khả dã" , , (Chánh danh ) Muốn biết, nhờ tai mà biết tiếng được vậy, nhờ mắt mà biết hình được vậy.
10. (Giới) Do, vì. ◇ Đỗ Phủ : "Hoa kính bất tằng duyên khách tảo, Bồng môn kim thủy vị quân khai" , (Khách chí ) Đường hoa, chưa từng vì khách quét, Cửa cỏ bồng, nay mới mở cho bạn (vào).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðường viền áo.
② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận , v.v.
② Leo, như duyên mộc cầu ngư leo cây tìm cá.
③ Di duyên nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Duyên cớ, nguyên do: Duyên cớ, lí do; Không duyên cớ;
② Duyên phận, nhân duyên: Nhân duyên; Có duyên phận;
③ Men theo: Men theo con suối mà đi;
④ (văn) Leo: Leo cây tìm cá;
⑤ (văn) Đường viền áo;
⑥ Rìa, cạnh: Bên rìa;
⑦ Xem [yínyuán] (bộ );
⑧ (văn) Nhờ: Nhờ tai mà có thể biết được tiếng (Tuân tử);
⑨ (văn) Do, vì: Lối hoa chẳng từng quét vì có khách (Đỗ Phủ: Khách chí). 【】duyên để [yuándê] (văn) Vì sao, tại sao (để hỏi về nguyên do): ? Vì sao gọi là hang Ngu? (Vương Hữu Thừa tập: Ngu công cốc); 【】duyên để sự [yuándê shì] (văn) Như 】 duyên hà [yuánhé] (văn) Vì sao, tại sao: ? Mới ngày gần đây còn xưng là tướng nhà Hán, vì sao hôm nay tự đến đầu hàng? (Đôn Hoàng biến văn tập: Lí Lăng biến văn) (=);【】duyên hà sự [yuánhéshì] (văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhân vì — Noi theo — Mối ràng buộc được định sẵn, tiếng nhà Phật. Gia huấn ca của Nguyễn Trãi: » Rằng đây cần kiệm gọi là làm duyên «. Mối ràng buộc vợ chồng. Cung oán ngâm khúc có câu: » Duyên đã may cớ sao lại rủi « — Cái lí do.

Từ ghép 29

duyến

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ðường viền áo.
② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận , v.v.
② Leo, như duyên mộc cầu ngư leo cây tìm cá.
③ Di duyên nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái viền áo. Đường khâu viền — Một âm là Duyên.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.