cảm mạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bị lạnh, nhiễm lạnh

Từ điển trích dẫn

1. Cảm thụ, bị cảm. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Na lão ma hựu thị cao niên, thuyền thượng tảo vãn cảm mạo ta phong lộ, nhất bệnh bất khởi" , , (Quyển thập nhị).
2. Do không khí truyền nhiễm hoặc bệnh độc gây ra chứng trạng như khí quản bị sưng, ho, nghẹt mũi, nóng sốt... ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Ngã kim nhật hữu điểm cảm mạo, bất tiện xuất khứ, minh hậu thiên hảo liễu tái lai bãi" , 便, (Đệ thập cửu hồi).
3. Chán ghét, mẫn cảm. ◎ Như: "tự tòng tha thâu đông tây bị trảo đáo dĩ hậu, đại gia đối tha đô ngận cảm mạo" 西, .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiễm thời tiết độc mà sinh bệnh.

ngoại quốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước ngoài

Từ điển trích dẫn

1. Nước ngoài, quốc gia không kể bổn quốc. ☆ Tương tự: "phiên bang" , "dị bang" . ★ Tương phản: "bổn quốc" , "tổ quốc" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ đáo ngã na lí khứ, tựu thuyết ngã môn giá lí hữu nhất cá ngoại quốc mĩ nhân lai liễu" , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Mày sang bên nhà, nói là có một mĩ nhân nước ngoài đến chơi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước ngoài.

tứ sinh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Bốn cách sinh của sáu loài hữu tình (lục đạo): (1) Sinh con ("thai sanh" ): loài người, loài có vú; (2) Sinh trứng ("noãn sinh" ): chim, bò sát; (3) Sinh nơi ẩm ướt ("thấp sanh" ): côn trùng; (4) "Hóa sanh" : không do mẹ sinh, do nghiệp lực (karma) sinh (thiên giới, địa ngục, loài sinh trong một thế giới vừa hình thành).

Từ điển trích dẫn

1. Tự mình thoát ra khỏi hoàn cảnh khốn cùng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhị cô nương giá ma nhất cá nhân, vi thậm ma mệnh lí tao trứ giá dạng đích nhân! Nhất bối tử bất năng xuất đầu, giá khả chẩm ma hảo ni?" , ! , ? (Đệ nhất 0 cửu hồi) Cô Hai là người tốt, sao lại gặp phải thằng chồng như thế. Suốt đời không sao mở mày mở mặt ra được. Nhưng làm sao được bây giờ?
2. Ló đầu ra.
3. Đưa mặt ra, ra mặt. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Chu Tiểu Tứ nhĩ giá tư! Hữu nhân thỉnh hoán. Kim nhật tu đương nhĩ giá tư xuất đầu" ! . (Tây Sơn nhất quật quỷ 西).
4. Vượt hơn những cái khác.
5. Chỉ hàng hóa tiêu thụ mạnh.
6. Dùng sau một số nguyên, chỉ có phần lẻ thêm. ◎ Như: "trị nhất bách xuất đầu" trị giá hơn một trăm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thò đầu ra cho người ta thấy, ý nói ra mặt hành động. Thường nói: Xuất đầu lộ diện.

Từ điển trích dẫn

1. Không có phương hướng, nơi chốn giới hạn nào cả. ◇ Dịch Kinh : "Thiên thi địa sanh, kì ích vô phương" , (Ích quái ).
2. Không có cách thức đã định. ◇ Mạo Tương : "Ngã đàn tì bà bổn vô phương, Thượng cùng liêu khuếch hạ thương mang" , (Hàn dạ thính Bạch Tam đàn tì bà ca ).
3. Không có phương pháp, không có cách. ◇ Cốc lương truyện : "Tựu sư học vấn vô phương, tâm chí bất thông, thân chi tội dã" , , (Chiêu Công thập cửu niên ).
4. Không câu nệ hoặc hạn chế theo một cách hoặc loại nhất định. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Quý Mão, dụ viết: Triều đình lập hiền vô phương, bỉ lai bãi khiển tuy đa nam nhân, giai dĩ sự luận xích, phi hữu sở tả hữu dã" Thế Tổ kỉ nhị , : , , , ().
5. Biến hóa vô cùng. ◇ Hàn Dũ : "Vô sở bất thông chi vị thánh, diệu nhi vô phương chi vị thần" , (Hạ sách tôn hiệu biểu ).
6. Không ai sánh bằng. ◇ Tấn Thư : "Quan kì tài lược, quyền trí vô phương" , (Phù Kiên Tái kí thượng ).
tửu
jiǔ ㄐㄧㄡˇ

tửu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rượu, chỉ chung các thứ uống có chất say. ◇ Nguyễn Trãi : "Nhất hồ bạch tửu tiêu trần lự" (Hạ nhật mạn thành ) Một bầu rượu trắng tiêu tan nỗi lo trần tục.
2. (Danh) Tiệc rượu, yến tiệc.
3. (Danh) Họ "Tửu".
4. (Động) Uống rượu. ◇ Thượng Thư : "Văn Vương cáo giáo tiểu tử, hữu chánh hữu sự, vô di tửu" , , (Tửu cáo ) Vua Văn Vương khuyến cáo các con cháu bách tính, làm quan từ bậc cao (đại phu) tới bậc thấp (quần lại), không nên thường uống rượu.

Từ điển Thiều Chửu

① Rượu, phàm các thứ dùng để uống mà có chất say đều gọi là tửu. Nguyễn Trãi : nhất hồ bạch tửu tiêu trần lự một bầu rượu trắng tiêu tan nỗi lo trần tục.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rượu: Rót rượu;
② [Jiư] (Họ) Tửu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rượu. Tục ngữ: Tửu nhập ngôn xuất ( rượu vào lời ra ).

Từ ghép 58

Từ điển trích dẫn

1. Vinh hiển, vinh hoa. ◇ Sử Kí : "Hữu công giả hiển vinh, vô công giả tuy phú vô sở phân hoa" , (Thương Quân liệt truyện ) Ai có công thì hiển vinh, ai không có công thì tuy giàu có cũng không được vinh hoa.
2. Tươi tốt. ◇ Bạch Cư Dị : "Ức tạc ngũ lục tuế, Chước chước thịnh phân hoa" , (Chủng đào ca ) Nhớ ngày trước được năm sáu năm, Sáng rỡ mạnh mẽ tươi tốt.
thỉ
chí ㄔˊ, shǐ ㄕˇ

thỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

buông dây cung

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buông dây cung.
2. (Động) Buông ra. ◎ Như: "thỉ trương" một mặt giữ một mặt buông.
3. (Động) Buông lơi, bỏ trễ. ◇ Tô Tuân : "Tương loạn nan trị, bất khả dĩ hữu loạn cấp, diệc bất khả dĩ vô loạn thỉ" , , (Trương Ích Châu họa tượng kí ) Sắp loạn khó trị, không thể trị gấp như khi đã có loạn, cũng không thể buông lơi như khi không có loạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Buông dây cung.
② Buông ra, một mặt giữ một mặt buông gọi là thỉ trương .
③ Bỏ trễ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Buông dây cung;
② Buông ra, nới lỏng;
③ Lỏng, chùng, rời rạc: Khi căng khi chùng;
④ Bỏ trễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buông dây cho cây cung dãn ra — Bỏ đi — Hủy hoại. Phá hư.
kì, kỳ, thị
qī ㄑㄧ, qí ㄑㄧˊ, shí ㄕˊ, shì ㄕˋ, zhì ㄓˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thần đất. § Cùng nghĩa với chữ "kì" .
2. Một âm là "thị". (Động) Bảo cho biết, mách bảo. ◇ Tô Thức : "Cổ giả hữu hỉ tắc dĩ danh vật, thị bất vong dã" , (Hỉ vủ đình kí ) Người xưa có việc mừng thì lấy mà đặt tên cho việc để tỏ ý không quên.

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thần đất
2. làm cho yên lòng
3. cả, lớn

Từ điển Thiều Chửu

① Thần đất, cùng nghĩa với chữ kì .
② Một âm là thị. Bảo cho biết, mách bảo. Nay thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thần đất (như chữ ).

thị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tỏ rõ
2. mách bảo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thần đất. § Cùng nghĩa với chữ "kì" .
2. Một âm là "thị". (Động) Bảo cho biết, mách bảo. ◇ Tô Thức : "Cổ giả hữu hỉ tắc dĩ danh vật, thị bất vong dã" , (Hỉ vủ đình kí ) Người xưa có việc mừng thì lấy mà đặt tên cho việc để tỏ ý không quên.

Từ điển Thiều Chửu

① Thần đất, cùng nghĩa với chữ kì .
② Một âm là thị. Bảo cho biết, mách bảo. Nay thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Thông báo, bảo cho biết, cho hay, biểu hiện, tỏ rõ: Tỏ rõ ý kiến của mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra cho người khác coi — Bảo cho biết.

Từ ghép 16

tham, thám
tān ㄊㄢ, tàn ㄊㄢˋ

tham

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tìm kiếm. ◎ Như: "tham lộ" tìm đường, "tham hoa" tìm kiếm hoa.
2. (Động) Tìm tòi, truy xét, tra cứu. ◎ Như: "tham bản cầu nguyên" truy đến gốc tìm đến nguồn.
3. (Động) Thử xét, thí trắc. ◎ Như: "tham vấn khẩu khí" hỏi thử khẩu khí xem sao.
4. (Động) Dò xét, nghe ngóng. ◎ Như: "khuy tham" thăm dòm, "tham thính" nghe ngóng, rình xét. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đổng Trác thì thường sử nhân tham thính" 使 (Đệ tứ hồi) Đổng Trác thường thường sai người dò xét nghe ngóng.
5. (Động) Hỏi thăm, thăm viếng. ◎ Như: "tham thân" thăm người thân, "tham hữu" thăm bạn.
6. (Động) Thử. ◇ Luận Ngữ : "Kiến thiện như bất cập, kiến bất thiện như tham thang" , (Quý thị ) Thấy việc thiện thì (vội vàng) như không theo kịp, thấy việc bất thiện thì như (lấy tay) thử nước sôi (sợ mà lánh xa).
7. (Động) Thò, duỗi, ló, nhô. ◎ Như: "tham xuất đầu lai" thò đầu ra.
8. (Danh) Người làm việc trinh sát. ◎ Như: "tư gia trinh tham" thám tử tư, "mật tham" người làm việc rình xét.
9. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thám".

Từ điển Thiều Chửu

① Tìm tòi.
② Tìm xa, như tham bản cầu nguyên thăm đến gốc tìm đến nguồn.
③ Thử, như tham vấn khẩu khí hỏi thử khẩu khí xem sao.
④ Dò xét, như khuy tham thăm dòm, chính tham rình xét, v.v.
⑤ Hỏi thăm, như tham thân thăm người thân, tham hữu thăm bạn.
⑥ Tìm kiếm, như tham mai tìm kiếm mơ, tham hoa tìm kiếm hoa, v.v. Ta quen đọc là thám.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dò, thử, tìm: Dò tìm nguồn gốc; Hỏi thử, dò hỏi; Tìm kiếm hoa;
② Dò xét: Mật thám; Trinh thám (rình xét);
③ Thăm: Thăm nhà;
④ Thò, nhô, ló ra: Thò đầu ra.

Từ ghép 2

thám

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thăm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tìm kiếm. ◎ Như: "tham lộ" tìm đường, "tham hoa" tìm kiếm hoa.
2. (Động) Tìm tòi, truy xét, tra cứu. ◎ Như: "tham bản cầu nguyên" truy đến gốc tìm đến nguồn.
3. (Động) Thử xét, thí trắc. ◎ Như: "tham vấn khẩu khí" hỏi thử khẩu khí xem sao.
4. (Động) Dò xét, nghe ngóng. ◎ Như: "khuy tham" thăm dòm, "tham thính" nghe ngóng, rình xét. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đổng Trác thì thường sử nhân tham thính" 使 (Đệ tứ hồi) Đổng Trác thường thường sai người dò xét nghe ngóng.
5. (Động) Hỏi thăm, thăm viếng. ◎ Như: "tham thân" thăm người thân, "tham hữu" thăm bạn.
6. (Động) Thử. ◇ Luận Ngữ : "Kiến thiện như bất cập, kiến bất thiện như tham thang" , (Quý thị ) Thấy việc thiện thì (vội vàng) như không theo kịp, thấy việc bất thiện thì như (lấy tay) thử nước sôi (sợ mà lánh xa).
7. (Động) Thò, duỗi, ló, nhô. ◎ Như: "tham xuất đầu lai" thò đầu ra.
8. (Danh) Người làm việc trinh sát. ◎ Như: "tư gia trinh tham" thám tử tư, "mật tham" người làm việc rình xét.
9. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thám".

Từ điển Thiều Chửu

① Tìm tòi.
② Tìm xa, như tham bản cầu nguyên thăm đến gốc tìm đến nguồn.
③ Thử, như tham vấn khẩu khí hỏi thử khẩu khí xem sao.
④ Dò xét, như khuy tham thăm dòm, chính tham rình xét, v.v.
⑤ Hỏi thăm, như tham thân thăm người thân, tham hữu thăm bạn.
⑥ Tìm kiếm, như tham mai tìm kiếm mơ, tham hoa tìm kiếm hoa, v.v. Ta quen đọc là thám.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dò, thử, tìm: Dò tìm nguồn gốc; Hỏi thử, dò hỏi; Tìm kiếm hoa;
② Dò xét: Mật thám; Trinh thám (rình xét);
③ Thăm: Thăm nhà;
④ Thò, nhô, ló ra: Thò đầu ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dò xét. Td: Trinh thám — Thử xem.

Từ ghép 25

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.