Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Lí do, nguyên nhân. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngô Dụng đạo: "Kí một hữu quan ti cấm trị, như hà tuyệt bất cảm khứ?" Nguyễn Tiểu Ngũ đạo: "Nguyên lai giáo thụ bất tri lai lịch, thả hòa giáo thụ thuyết tri."" 吳用道: "既沒有官司禁治, 如何絕不敢去?" 阮小五道: "原來教授不知來歷, 且和教授說知." (Đệ thập ngũ hồi) Ngô Dụng nói: "Nếu không phải là quan cấm, thì sao lại không dám đi?" Nguyễn Tiểu Ngũ nói: "Số là giáo thụ không biết nguyên do, để xin nói cho giáo thụ biết."
3. Kinh lịch, từng trải. ◇ Tây du kí 西遊記: "Vấn tha lai lịch, tha ngôn hữu thần thông, hội biến hóa, hựu giá cân đẩu vân, nhất khứ thập vạn bát thiên lí" 問他來歷, 他言有神通, 會變化, 又駕觔斗雲, 一去十萬八千里 (Đệ bát hồi) Hỏi nó đã từng trải những gì, nó nói có phép thần thông, biết biến hóa, lại có phép cân đẩu vân, đi một cái mười vạn tám ngàn dặm.
4. Bối cảnh, hoàn cảnh.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị nghi vấn: chăng, không? Tương đương với "mạ" 嗎, "ni" 呢. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: vi nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ?" 曾子曰: 吾日三省吾身: 為人謀而不忠乎? 與朋友交而不信乎? 傳不習乎? (Học nhi 學而) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
3. (Trợ) Dùng ở cuối câu, để nhấn mạnh, hỏi vặn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ?" 學而時習之, 不亦悅乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
4. (Trợ) Đặt ở cuối câu, dùng để kêu, gọi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Sâm hồ! Ngô đạo nhất dĩ quán chi" 吾道一以貫之 (Lí nhân 里仁) Anh Sâm ơi! Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
5. (Trợ) Đặt sau hình dung từ, biểu thị cảm thán, khen ngợi: thay, nhỉ, biết bao. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chu giám ư nhị đại, úc úc hồ văn tai" 周監於二代, 郁郁乎文哉 (Bát dật 八佾) Tấm gương nhà Chu ở hai triều đại, rực rỡ văn vẻ biết bao!
6. (Trợ) Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sĩ phi vi bần dã, nhi hữu thì hồ vi bần " 仕非為貧也, 而有時乎為貧 (Vạn Chương hạ 萬章下) Làm quan chẳng phải vì nghèo, nhưng cũng có khi vì nghèo.
7. (Thán) Ôi. ◎ Như: "nguy nguy hồ" 巍巍乎 cao vòi vọi vậy ôi!, "tất dã chánh danh hồ"! 必也正名乎 ắt vậy phải chánh cái danh vậy ôi!
8. Một âm là "hô". (Thán) Hỡi, ôi. § Cũng như "hô" 呼. ◎ Như: "ô hô" 於乎 hỡi ơi!
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng gọi, như Sâm hồ 參乎, người Sâm kia ơi!
③ Lời nói tán thán, như nguy nguy hồ 巍巍乎 cao vòi vọi vậy ôi! tất dã chánh danh hồ! 必也正名乎 ắt vậy phải chánh cái danh vậy ôi!
④ Chưng, như sở cầu hồ tử 所求乎子 cầu chưng đạo làm con.
⑤ Một âm là hô. Lời xót thương, như 於 cùng nghĩa với chữ hô 呼.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị nghi vấn: chăng, không? Tương đương với "mạ" 嗎, "ni" 呢. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: vi nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ?" 曾子曰: 吾日三省吾身: 為人謀而不忠乎? 與朋友交而不信乎? 傳不習乎? (Học nhi 學而) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
3. (Trợ) Dùng ở cuối câu, để nhấn mạnh, hỏi vặn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ?" 學而時習之, 不亦悅乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
4. (Trợ) Đặt ở cuối câu, dùng để kêu, gọi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Sâm hồ! Ngô đạo nhất dĩ quán chi" 吾道一以貫之 (Lí nhân 里仁) Anh Sâm ơi! Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
5. (Trợ) Đặt sau hình dung từ, biểu thị cảm thán, khen ngợi: thay, nhỉ, biết bao. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chu giám ư nhị đại, úc úc hồ văn tai" 周監於二代, 郁郁乎文哉 (Bát dật 八佾) Tấm gương nhà Chu ở hai triều đại, rực rỡ văn vẻ biết bao!
6. (Trợ) Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sĩ phi vi bần dã, nhi hữu thì hồ vi bần " 仕非為貧也, 而有時乎為貧 (Vạn Chương hạ 萬章下) Làm quan chẳng phải vì nghèo, nhưng cũng có khi vì nghèo.
7. (Thán) Ôi. ◎ Như: "nguy nguy hồ" 巍巍乎 cao vòi vọi vậy ôi!, "tất dã chánh danh hồ"! 必也正名乎 ắt vậy phải chánh cái danh vậy ôi!
8. Một âm là "hô". (Thán) Hỡi, ôi. § Cũng như "hô" 呼. ◎ Như: "ô hô" 於乎 hỡi ơi!
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng gọi, như Sâm hồ 參乎, người Sâm kia ơi!
③ Lời nói tán thán, như nguy nguy hồ 巍巍乎 cao vòi vọi vậy ôi! tất dã chánh danh hồ! 必也正名乎 ắt vậy phải chánh cái danh vậy ôi!
④ Chưng, như sở cầu hồ tử 所求乎子 cầu chưng đạo làm con.
⑤ Một âm là hô. Lời xót thương, như 於 cùng nghĩa với chữ hô 呼.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi (trợ từ dùng ở cuối câu, biểu thị ý cầu khiến, tương đương với 吧 trong bạch thoại): 默默乎,河伯! Im miệng đi, Hà Bá! (Trang tử: Thu thủy); 願君顧先王之宗廟,姑反國統萬民乎! Mong ngài nghĩ tới tông miếu của tiên vương, hãy trở về nước để cai trị muôn dân! (Chiến quốc sách);
③ Thay, nhỉ, ư (biểu thị ý cảm thán): 善哉言乎! Lời nói hay nhỉ! (Mạnh tử); 美哉乎,山河之固 Đẹp thay, sự bền vững của núi sông (Sử kí); 惜乎!子不遇時,如令子當高帝時,萬戶侯豈足道哉! Tiếc quá nhỉ! Ông không gặp thời. Nếu ông được ở vào thời Cao đế, thì tước Vạn hộ hầu có gì đáng nói đâu! (Sử kí);
④ (văn) Ôi, ơi: 天乎 Trời ơi!; 參乎,吾道一以貫之! Sâm ơi, đạo ta do một lẽ mà thông suốt hết tất cả (Luận ngữ);
⑤ Ở chỗ, ở nơi, vào lúc (giới từ dùng như 於, 于, 在): 不在乎好看,在乎實用 Không ở chỗ đẹp mắt mà ở chỗ thực dụng; 楚人生乎楚,長乎楚,而楚言 Người Sở sinh ra ở nước Sở, lớn lên ở nước Sở, và nói tiếng nước Sở (Lã thị Xuân thu); 吾生乎亂世 Ta sinh ra vào đời loạn (Trang tử);
⑥ Với (dùng như 與 để nêu đối tượng so sánh): 異乎吾所聞夫爲天下者,亦奚以異乎牧馬者哉,亦去其害馬者而已 Kẻ trị thiên hạ có khác gì với người chăn ngựa đâu, cũng chỉ là trừ bỏ cái hại cho ngựa mà thôi (Trang tử);
⑦ Hơn (so với) (dùng như 於, 比 để nêu đối tượng so sánh): 城之大者,莫大乎天下矣 Thành to, nhưng không thành nào to hơn cả thiên hạ (Trang tử); 學莫便乎近其人 Học tập thì không gì tiện bằng (hơn) được gần thầy giỏi bạn hiền (Tuân tử); 以吾 一日長乎爾,毌吾以也 Bởi ta lớn tuổi hơn các ngươi, nên chẳng có ai dùng ta (Luận ngữ);
⑧ Về (dùng để nêu đối tượng trực tiếp): 吾嘗疑乎是 Ta thường nghi ngờ về lời nói đó (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết);
⑨ Cho (dùng để nêu đối tượng nhắm tới): 天子嫁女乎諸侯 Thiên tử gả con gái cho các vua chư hầu (Công Dương truyện);
⑩ Bị (dùng như 爲…所 hoặc 被, 於 trong câu bị động để nêu người chủ của hành vi, động tác): 萬嘗與莊公戰,獲乎莊公 Vạn Thường đánh nhau với Trang công, bị Trang công bắt được (Công Dương truyện); 傷乎矢也 Bị mũi tên làm cho bị thương (Công Dương truyện);
⑪ Trợ từ dùng ở cuối một đoạn câu hay giữa câu để biểu thị sự đình đốn hoặc thư hoãn ngữ khí: 故翟以爲雖不耕織乎,而功賢于耕織也 Cho nên Mặc Địch này cho rằng dù không cày cấy dệt vải mà công lao còn lớn hơn cày cấy dệt vải (Mặc tử: Lỗ vấn); 仕非爲貧也,而有時乎爲貧 Làm quan chẳng phải vì nghèo, nhưng cũng có khi vì nghèo (Mạnh tử: Vạn Chương hạ);
⑬ Trợ từ, đặt sau hình dung từ hoặc phó từ như một vĩ ngữ (dùng như 然) (không dịch): 汨乎混流,順阿而下 Cuồn cuộn chảy xiết, thuận theo núi lớn mà xuống (Tư Mã Tương Như: Thượng lâm phú); 浩浩乎,平沙無垠 Bao la thay sa mạc phẳng không bờ (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giúp đỡ
3. nhỏ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sửa chữa, tu bổ. ◇ Vương Diễm 王琰: "Tương nhị thiên dư nhân, vận sa bì ngạn" 將二千餘人, 運沙裨岸 (Minh tường kí 冥祥記, Triệu Thái 趙泰) Đem hơn hai ngàn người, chuyên chở cát sửa chữa lại bờ.
3. (Tính) Phụ, phó. ◎ Như: "bì tướng" 裨將 phó tướng.
4. (Tính) Nhỏ. § Thông "bại" 稗. ◎ Như: "bì hải" 裨海 biển nhỏ, "bì phiến" 裨販 tiểu thương, nhà buôn nhỏ.
5. (Danh) Họ "Bì".
6. § Ta quen đọc "tì".
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sửa chữa, tu bổ. ◇ Vương Diễm 王琰: "Tương nhị thiên dư nhân, vận sa bì ngạn" 將二千餘人, 運沙裨岸 (Minh tường kí 冥祥記, Triệu Thái 趙泰) Đem hơn hai ngàn người, chuyên chở cát sửa chữa lại bờ.
3. (Tính) Phụ, phó. ◎ Như: "bì tướng" 裨將 phó tướng.
4. (Tính) Nhỏ. § Thông "bại" 稗. ◎ Như: "bì hải" 裨海 biển nhỏ, "bì phiến" 裨販 tiểu thương, nhà buôn nhỏ.
5. (Danh) Họ "Bì".
6. § Ta quen đọc "tì".
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giúp đỡ
3. nhỏ
Từ điển Thiều Chửu
② Giúp. Các tướng tá gọi là thiên bì 偏裨.
③ Nhỏ, cùng nghĩa với chữ bại 稗. Như bể nhỏ gọi là bì hải 裨海. Ta quen đọc là chữ tì.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhỏ (dùng như 稗, bộ 禾): 裨海 Biển nhỏ. Xem 裨 [bì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trục bánh xe, nhíp bánh xe. § Thông "phục" 輹. ◇ Dịch Kinh 易經: "Dư thoát phúc, phu thê phản mục" 輿脫輻夫妻反目 (Tiểu súc 小畜) Xe rớt mất trục, vợ chồng trở mặt với nhau. § Vì thế, vợ chồng li dị nhau gọi là "thoát phúc" 脫輻.
3. § Ta quen đọc là "bức".
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng nghĩa với chữ phục 輹. Kinh Dịch 易經 có câu: Dư thoát phúc, phu thê phản mục 輿脫輻夫妻反目 nghĩa là xe trụt nhíp vợ chồng trở mặt với nhau, vì thế nên vợ chồng li dị nhau gọi là thoát phúc 脫輻. Ta quen đọc là chữ bức.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trục bánh xe, nhíp bánh xe. § Thông "phục" 輹. ◇ Dịch Kinh 易經: "Dư thoát phúc, phu thê phản mục" 輿脫輻夫妻反目 (Tiểu súc 小畜) Xe rớt mất trục, vợ chồng trở mặt với nhau. § Vì thế, vợ chồng li dị nhau gọi là "thoát phúc" 脫輻.
3. § Ta quen đọc là "bức".
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng nghĩa với chữ phục 輹. Kinh Dịch 易經 có câu: Dư thoát phúc, phu thê phản mục 輿脫輻夫妻反目 nghĩa là xe trụt nhíp vợ chồng trở mặt với nhau, vì thế nên vợ chồng li dị nhau gọi là thoát phúc 脫輻. Ta quen đọc là chữ bức.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Nhíp xe (dùng như 輹): 輿脫輻,夫妻反目 Xe tuột nhíp, vợ chồng trở mặt với nhau (Chu Dịch);
③ 【輻輳】 bức thấu [fúcòu] (văn) Tụ họp, tập trung. Cv. 輻湊.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngăn cấm, cản trở. ◎ Như: "cấm chỉ" 禁止 cấm cản. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Tĩnh Quách Quân bất năng chỉ" 靜郭君不能止 (Quý thu kỉ 季秋紀, Tri sĩ 知士) Tĩnh Quách Quân không thể cấm được.
3. (Động) Ở. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bang kì thiên lí, Duy dân sở chỉ" 邦畿千里, 惟民所止 (Thương tụng 商頌, Huyền điểu 玄鳥) Cương vực nước (Thương) rộng nghìn dặm, Là nơi của dân chúng ở.
4. (Động) Đạt đến, an trụ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tại chỉ ư chí thiện" 在止於至善 (Đại Học 大學) Yên ổn ở chỗ rất phải.
5. (Danh) Dáng dấp, dung nghi. ◎ Như: "cử chỉ" 舉止 cử động, đi đứng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tướng thử hữu xỉ, Nhân nhi vô chỉ, Nhân nhi vô chỉ, Bất tử hà sĩ" :相鼠有齒, 人而無止, 人而無止, 不死何俟 (Dung phong 鄘風, Tướng thử 相鼠) Xem chuột (còn) có răng, Người mà không có dung nghi, Người mà không có dung nghi, Sao chẳng chết đi, còn đợi gì nữa?
6. (Danh) Chân. § Dùng như chữ 趾. ◎ Như: "trảm tả chỉ" 斬左止 chặt chân trái (hình phạt thời xưa).
7. (Tính) Yên lặng, bất động. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhân mạc giám ư lưu thủy nhi giám ư chỉ thủy" 人莫鑒於流水而鑒於止水 (Đức sung phù 德充符) Người ta không soi ở dòng nước chảy mà soi ở dòng nước lắng yên.
8. (Phó) Chỉ, chỉ thế, chỉ có. § Nay thông dụng chữ "chỉ" 衹. ◎ Như: "chỉ hữu thử số" 止有此數 chỉ có số ấy. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Nội cố vô sở huề, Cận hành chỉ nhất thân" 內顧無所攜, 近行止一身 (Vô gia biệt 無家別) Nhìn vào trong nhà không có gì mang theo, Đi gần chỉ có một mình.
9. (Trợ) Dùng cuối câu, để nhấn mạnh ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bách thất doanh chỉ, Phụ tử ninh chỉ" 百室盈止, 婦子寧止 (Chu tụng 周頌, Lương tỉ 良耜) Trăm nhà đều đầy (lúa) vậy, (Thì) đàn bà trẻ con sống yên ổn vậy.
10. § Đời xưa dùng như "chỉ" 趾 và "chỉ" 址.
Từ điển Thiều Chửu
② Thôi, như cấm chỉ 禁止 cấm thôi.
③ Ở, ở vào chỗ nào gọi là chỉ, như tại chỉ ư chí thiện 在止於至善 (Ðại học 大學) đặt mình vào chỗ rất phải, hành chỉ vị định 行止未定 đi hay ở chưa định, v.v.
④ Dáng dấp, như cử chỉ 舉止 cử động, đi đứng. Nói toàn thể cả người.
⑤ Tiếng giúp lời, như kí viết quy chỉ, hạt hựu hoài chỉ 旣曰歸止曷又懷止 đã nói rằng về rồi sao lại nhờ vậy.
⑥ Chỉ thế, như chỉ hữu thử số 止有此數 chỉ có số ấy, nay thông dụng chữ chỉ 衹. Ðời xưa dùng như chữ chỉ 趾 và chữ chỉ 址.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngăn trở, cấm chỉ, cầm lại: 止住別人的說話 Ngăn trở không cho người khác nói; 止血 Cầm máu;
③ (Đến)... là hết, ... là cùng, ... là hạn: 到此爲止 Đến đây là hết;
④ Chỉ (như 祗, bộ 示): 止開放三天 Chỉ mở cửa có ba ngày;
⑤ Dáng dấp, cử chỉ;
⑥ (văn) Chân (như 趾, bộ 足);
⑦ (văn) Trợ từ cuối câu: 旣曰歸止,曷又懷止 Đã nói về rồi, sao còn nhớ vậy (Thi Kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ kiến giải độc đặc không giống số đông người.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Trước đây, trong quá khứ.
3. Vừa mới. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Đà thường hành đạo, kiến hữu bệnh yết tắc giả, nhân ngữ chi viết: "Hướng lai đạo ngung hữu mại bính nhân, bình tê thậm toan, khả thủ tam thăng ẩm chi, bệnh tự đương khứ."" 佗嘗行道, 見有病咽塞者, 因語之曰: "向來道隅有賣餅人, 蓱齏甚酸, 可取三升飲之, 病自當去" (Hoa Đà truyện 華佗傳) Hoa Đà thường đi trên đường, thấy có người mắc bệnh nghẹn cổ họng, nên nói với người đó rằng: "Ở góc đường vừa mới có người bánh bánh, có dưa muối rất chua, có thể lấy mà uống ba thưng, bệnh sẽ tự hết."
4. Sau này, về sau. ◇ Sưu Thần Kí 搜神記: "Đô đốc vân: "Đầu giác vi thống." Hướng lai chuyển kịch, thực khoảnh tiện vong" 都督云: "頭覺微痛." 向來轉劇, 食頃便亡 (Quyển thập lục) Đô đốc nói: "Đầu hơi đau." Sau này bệnh thành nặng, chẳng bao lâu thì mất.
5. Ngay lập tức, tức khắc. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Hướng lai ưu quốc lệ, Tịch mịch sái y cân" 向來憂國淚, 寂寞灑衣巾 (Yết tiên chủ miếu 謁先主廟) Tức thì dòng nước mắt âu lo vì nước, Lặng lẽ chảy ướt áo khăn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Không phân biệt tuổi tác. ◇Ấu học quỳnh lâm 幼學瓊林: "Lão ấu tương giao viết vong niên" 老幼相交曰忘年 (Bằng hữu tân chủ loại 朋友賓主類) Già trẻ làm bạn với nhau gọi là (bạn bè) "vong niên".
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nồng (mùi, hương)
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cương trực, chính đính. ◎ Như: "liệt sĩ" 烈士 kẻ sĩ cương trực chết vì nước không chịu khuất, "liệt nữ" 烈女 con gái chính đính chết vì tiết nghĩa. ◇ Sử Kí 史記: "Phi độc Chánh năng dã, nãi kì tỉ diệc liệt nữ dã" 獨政能也, 乃其姊亦烈女也 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Không phải chỉ riêng mình (Nhiếp) Chính giỏi mà người chị (của Chính) cũng là một trang liệt nữ.
3. (Tính) Gay gắt, dữ dội, nghiêm khốc. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Bắc phong cánh liệt" 北風更烈 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Gió bấc càng thêm gay gắt.
4. (Tính) Rực rỡ, hiển hách. ◇ Quốc ngữ 國語: "Quân hữu liệt danh, thần vô bạn chất" 君有烈名, 臣無叛質 (Tấn ngữ cửu 晉語九) Vua có danh sáng, (thì) bề tôi không mang lòng phản trắc.
5. (Tính) Đậm, nồng. ◎ Như: "liệt tửu" 烈酒 rượu nồng.
6. (Tính) "Liệt liệt" 烈烈 (1) Đau đáu (lo lắng). (2) Căm căm (lạnh). (3) Lẫm liệt (oai phong).
7. (Danh) Công nghiệp.
8. (Danh) Người hi sinh tính mạng vì chính nghĩa. ◎ Như: "cách mệnh tiên liệt" 革命先烈 những bậc tiền bối liệt sĩ cách mạng.
9. (Danh) Chất độc, họa hại. ◎ Như: "dư liệt" 餘烈 chất độc hại còn thừa lại.
10. (Danh) Họ "Liệt".
11. (Động) Đốt, cháy.
Từ điển Thiều Chửu
② Công nghiệp.
③ Cứng cỏi, chính đính, như liệt sĩ 烈士 kẻ sĩ cứng cỏi chết vì nước không chịu khuất, liệt nữ 烈女 con cái cứng cỏi chết vì tiết nghĩa không chịu nhục thân, v.v.
④ Ác.
⑤ Ðẹp, rõ rệt.
⑥ Thừa, rớt lại.
⑦ Liệt liệt 烈烈 lo sốt ruột.
⑧ Rét căm căm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mạnh vững, cứng cỏi, cương (trực): 烈性 Cương cường, nóng tính; 剛烈 cương trực;
③ Liệt: 先烈 Tiên liệt;
④ Công lao: 做出了許多功烈 Đã góp nhiều công lao;
⑤ (văn) Ác;
⑥ (văn) Đẹp, rõ rệt;
⑦ (văn) Thừa, rớt lại;
⑧ 【烈烈】liệt liệt [lièliè] (văn) a. Lo sốt ruột; b. Rét căm căm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.