phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ẩn dật
3. nhàn rỗi
4. buông thả
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xổng ra. ◇ Quốc ngữ 國語: "Mã dật bất năng chỉ" 馬逸不能止 (Tấn ngữ ngũ 晉語五) Ngựa xổng chẳng ngăn lại được.
3. (Động) Mất, tán thất.
4. (Động) Thả, phóng thích. ◇ Tả truyện 左傳: "Nãi dật Sở tù" 乃逸楚囚 (Thành Công thập lục niên 成公十六年) Bèn thả tù nhân nước Sở.
5. (Tính) Phóng túng, phóng đãng. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Chuyên dâm dật xỉ mĩ, bất cố quốc chánh, Dĩnh đô tất nguy hĩ" 專淫逸侈靡, 不顧國政, 郢都必危矣 (Sở sách tứ, Trang Tân vị Sở Tương Vương 莊辛謂楚襄王) Chuyên dâm loạn, phóng túng, xa xỉ, không lo việc nước, Dĩnh đô tất nguy mất.
6. (Tính) Đi ẩn trốn, ở ẩn. ◇ Hán Thư 漢書: "Cố quan vô phế sự, hạ vô dật dân" 故官無廢事, 下無逸民 (Thành đế kỉ 成帝紀) Cho nên quan trên không bỏ bê công việc, thì dưới không có dân ẩn trốn.
7. (Tính) Vượt hẳn bình thường, siêu quần. ◎ Như: "dật phẩm" 逸品 phẩm cách khác thường, vượt trội, tuyệt phẩm, "dật hứng" 逸興 hứng thú khác đời.
8. (Tính) Rỗi nhàn, an nhàn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dật cư nhi vô giáo" 逸居而無教 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Rỗi nhàn mà không được dạy dỗ.
9. (Tính) Nhanh, lẹ. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Do dật cầm chi phó thâm lâm" 猶逸禽之赴深林 (Thôi Nhân truyện 崔駰傳) Vẫn còn chim nhanh đến rừng sâu.
10. (Danh) Lầm lỗi. ◇ Thư Kinh 書經: "Dư diệc chuyết mưu, tác nãi dật" 予亦拙謀, 作乃逸 (Bàn Canh thượng 盤庚上) Ta cũng vụng mưu tính, làm cho lầm lỗi.
11. (Danh) Người ở ẩn. ◎ Như: "cử dật dân" 舉逸民 cất những người ẩn dật lên.
Từ điển Thiều Chửu
② Sổng ra. Như mã dật bất năng chỉ 馬逸不能止 ngựa sổng chẳng hay hãm lại.
③ Ẩn dật. Như cử dật dân 舉逸民 cất những người ẩn dật lên. Phàm cái gì không câu nệ tục đời đều gọi là dật. Như dật phẩm 逸品 phẩm cách khác đời. Dật hứng 逸興 hứng thú khác đời.
④ Rỗi nhàn. Như dật cư nhi vô giáo 逸居而無教 (Mạnh Tử 孟子) rỗi nhàn mà không được dạy dỗ.
⑤ Buông thả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tản mát, thất lạc: 其書已逸 Sách đó đã thất lạc;
③ Nhàn, thanh nhàn, nhàn hạ: 逸居而無教 Ở nhàn mà không được dạy dỗ (Mạnh tử);
④ Sống ẩn dật, ở ẩn;
⑤ Vượt lên, hơn hẳn; 逸品 Phẩm cách khác đời;
⑥ Thả lỏng, buông thả;
⑦ (văn) Lầm lỗi, sai lầm;
⑧ (văn) Nhanh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đá dùng để làm ra cái khánh (nhạc khí).
3. (Danh) Khánh nhà chùa. § Làm bằng đồng, trong rỗng, hình như cái bát, các nhà sư đánh lên khi bắt đầu hoặc chấm dứt nghi lễ. ◇ Thường Kiến 常建: "Vạn lại thử đô tịch, Đãn dư chung khánh âm" 萬籟此都寂, 但餘鐘磬音 (Đề phá san tự hậu thiền viện 題破山寺後禪院).
4. (Danh) Đồ dùng để báo canh (thời Nam Tề). Sau mượn chỉ "thì chung" 時鐘 (chuông báo giờ).
5. (Danh) Một loại tử hình (ngày xưa). § Treo lên rồi thắt cổ cho chết. ◇ Nguyễn Quỳ Sanh 阮葵生: "Tự Tùy dĩ tiền, tử hình hữu ngũ, viết: khánh, giảo, trảm, kiêu, liệt" 自隋以前, 死刑有五, 曰: 磬, 絞, 斬, 梟, 裂 (Trà dư khách thoại 茶餘客話, Quyển bát).
6. (Động) Khom lưng. Bày tỏ khiêm cung.
7. (Động) Cong người như hình cái khánh.
8. (Động) Kêu như đập gõ vào cái khánh.
9. (Động) Đánh cho ngựa chạy nhanh. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ức khánh khống kị, Ức túng tống kị" 抑磬控忌, 抑縱送忌 (Trịnh phong 鄭風, Thái Thúc ư điền 大叔於田) (Thái Thúc) đánh ngựa chạy đi, hay gò ngựa dừng lại (đều theo ý muốn), Nhắm rồi buông tên bắn (thì trúng ngay) và chạy theo con vật bị bắn hạ (mà lượm thì bao giờ cũng được). § "Ức" 抑 và "kị" 忌: đều là ngữ trợ từ.
10. (Phó) Vừa mới (phương ngôn).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. rách
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xé ra, cắt, rách, phá vỡ. ◎ Như: "quyết liệt" 決裂 phá vỡ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Y thường trán liệt" 衣裳綻裂 (Nội tắc 內則) Áo quần rách hở. ◇ Sử Kí 史記: "Sân mục thị Hạng Vương, đầu phát thượng chỉ, mục tí tận liệt" 瞋目視項王, 頭髮上指, 目眥盡裂 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) (Phàn Khoái) quắc mắt nhìn Hạng Vương, tóc dựng ngược, kẽ mắt như muốn rách.
3. (Động) Phân tán, li tán. ◎ Như: "tứ phân ngũ liệt" 四分五裂 chia năm xẻ bảy. ◇ Trang Tử 莊子: "Hậu thế chi học giả, bất hạnh bất kiến thiên địa chi thuần, cổ nhân chi đại thể, thuật đạo tương vi thiên hạ liệt" 後世之學者, 不幸不見天地之純, 古人之大體, 術道將為天下裂 (Thiên hạ 天下) Kẻ học đời sau, chẳng may không được thấy lẽ thuần của trời đất, thể lớn của người xưa, đạo thuật sẽ bị thiên hạ làm cho li tán.
4. (Động) Chia ra. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Đại Vương liệt Triệu chi bán dĩ lộ Tần" 大王裂趙之半以賂秦 (Tần sách ngũ) Đại Vương chia nửa đất Triệu đem hối lộ cho nước Tần.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tóc. ◎ Như: "tiễn đầu" 剪頭 cắt tóc, "thế đầu" 剃頭 cạo đầu, "bình đầu" 平頭 cắt tóc ngắn, "phân đầu" 分頭 rẽ ngôi.
3. (Danh) Đầu sỏ, trùm, thủ lĩnh. ◎ Như: "đầu mục" 頭目 người làm trùm, "quần đạo chi đầu" 群盗之頭 đầu sỏ bọn cướp.
4. (Danh) Chóp, đỉnh, ngọn. ◎ Như: "san đầu" 山頭 đỉnh núi, "trúc tử đầu" 竹子頭 ngọn tre.
5. (Danh) Lúc khởi thủy hoặc kết thúc. ◎ Như: "tòng đầu nhi thuyết khởi" 從頭兒說起 kể từ đầu, "thiện ác đáo đầu chung hữu báo" 善惡到頭終有報 lành dữ rốt cuộc đều có trả báo.
6. (Danh) Mẩu, mảnh, vụn (phần thừa lại của vật thể). ◎ Như: "yên quyển đầu nhi" 煙卷頭兒 mẩu thuốc lá, "bố đầu" 布頭 miếng vải vụn.
7. (Danh) Tiền cờ bạc. ◎ Như: "đầu tiền" 頭錢 tiền hồ (cờ bạc). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiểu Trương Ất đạo: Thảo đầu đích, thập tiền đích, hòa na bả môn đích, đô bị tha đả đảo tại lí diện" 小張乙道: 討頭的, 拾錢的, 和那把門的, 都被他打倒在裡面。 (Đệ tam thập bát hồi) Tiểu Trương Ất nói: Tên chủ sòng bạc, tên hồ lì, cùng với tên canh cửa, đều bị đánh gục ở phía trong.
8. (Danh) Tiếng gọi thay cho người. ◎ Như: "thương đầu" 蒼頭 người đầy tớ, "lão thật đầu" 老實頭 lão già, "cửu đầu kỉ" 九頭紀 sự tích chín anh em (họ Nhân Hoàng 人皇).
9. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chỉ số súc vật như bò, lừa, heo, cừu, v.v. hoặc vật gì như cái đầu. ◎ Như: "nhất đầu ngưu" 一頭牛 một con bò, "tam đầu dương" 三頭羊 ba con cừu, "lưỡng đầu toán" 兩頭蒜 hai củ tỏi. (2) Sự tình, sự việc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ yêu chứng minh sám sớ, dã thị liễu đương nhất đầu sự" 只要證盟懺疏, 也是了當一頭事 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Chỉ cần cho làm tờ sớ sám hối, có một việc thế thôi.
10. (Danh) Phương hướng, vị trí: (1) Phía trên, khoảng giữa. ◎ Như: "nhai đầu hành nhân đa" 街頭行人多 trên đường nhiều người đi, "dạ đầu phong khởi" 夜頭風起 hồi đêm gió nổi. (2) Bên, phía trước. ◎ Như: "Tầm Dương giang đầu" 潯陽江頭 bên sông Tầm Dương. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Quân bất kiến Thanh Hải đầu, Cổ lai bạch cốt vô nhân thu" 天陰雨濕聲啾啾 (Binh xa hành 兵車行) Ông không thấy sao: Đầu tỉnh Thanh Hải, Từ xưa đến nay xương trắng không ai nhặt. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Ốc đầu sơ nhật hạnh hoa phồn" 屋頭初日杏花繁 (Điền gia 田家) Trước nhà buổi sớm hoa hạnh đầy.
11. (Danh) § Xem "đầu đà" 頭陀.
12. (Tính) Trên hết, hạng nhất. ◎ Như: "đầu đẳng" 頭等 hạng nhất, ◎ Như: "đầu công" 頭功 công hàng đầu.
13. (Tính) Trước, trước đấy. ◎ Như: "đầu lưỡng thiên" 頭兩天 hai hôm trước, "đầu kỉ niên" 頭幾年 mấy năm trước.
14. (Trợ) (1) Đặt sau danh từ để tạo thành danh từ kép. ◎ Như: "quyền đầu" 拳頭 quả đấm, "thiệt đầu" 舌頭 lưỡi, "mộc đầu" 木頭 gỗ, "thạch đầu" 石頭 đá. (2) Đặt sau động từ để tạo thành danh từ. ◎ Như: "niệm đầu" 念頭 ý nghĩ, ý tưởng, "thuyết đầu" 說頭 chỗ nói, lí do. (3) Đặt sau tính từ để tạo thành danh từ. ◎ Như: "điềm đầu" 甜頭 vị ngọt, "chuẩn đầu" 準頭 tiêu chuẩn. (4) Đặt sau từ chỉ phương hướng, vị trí. ◎ Như: "hậu đầu" 後頭 phía sau, "thượng đầu" 上頭 phía trên, "ngoại đầu" 外頭 bên ngoài.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm cái gì ở vào bộ vị cao nhất đều gọi là đầu. Như sơn đầu 山頭 đầu núi.
③ Bực nào hạng nào hơn hết cả đều gọi là đầu. Như đầu đẳng 頭等 hạng đầu, đầu hiệu 頭號 số đầu, v.v.
④ Ngoài đầu vật gì cũng gọi là đầu. Như lưỡng đầu 兩頭 hai đầu.
⑤ Người trùm sỏ (đầu sỏ). Như đầu mục 頭目 người làm trùm cả một tụi.
⑥ Tiếng dùng để đếm các con vật. Như ngưu nhất đầu 牛一頭 một con trâu.
⑦ Ngày xưa gọi một người là nhất đầu 一頭. Như ghi sự tích của chín anh em họ Nhân Hoàng gọi là cửu đầu kỉ 九頭紀.
⑧ Ðầu đà 頭陀 tiếng Phạn, một phép tu khổ hạnh. Như đi xin ăn, ngồi ngủ gốc cây, nhập định bên mả để trừ sạch phiền não, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lúc đầu, ban đầu, đỉnh, chóp, mũi, ngọn: 從頭兒說起 Kể từ đầu; 山頭 Chóp núi, đỉnh núi, ngọn núi; 船頭 Mũi thuyền, mũi tàu. (Ngb) Miếng vụn, mẩu (phần thừa của một vật): 煙卷頭兒 Mẩu thuốc lá; 布頭 Miếng vải vụn;
③ Trước kia, trước đây: 頭兩年 Hai năm trước; 頭吃飯要洗手 Phải rửa tay trước khi ăn cơm;
④ Thứ nhất, số một, đứng đầu, hạng nhất: 頭等 Hạng nhất, bậc nhất;
⑤ Đầu sỏ, trùm: 頭目 Người lãnh đạo một nhóm, đầu sỏ, thủ lãnh, đầu mục, kẻ đứng đầu; 特務頭子 Tên trùm đặc vụ; 財政寡頭 Đầu sỏ tài chính;
⑥ Bên, phía: 他們兩個一頭兒的 Hai anh ấy ở một bên (phía);
⑦ (loại) Con, củ, việc, người...: 牛一頭 Một con bò; 兩頭蒜 Hai củ tỏi; 一頭完了,又是一頭了 Hết việc này lại đến việc khác; 這頭親事不 合適 Việc cưới xin này không thích hợp;
⑧ Độ, khoảng, chừng (biểu thị sự ước tính hay ước chừng): 三 頭五百 Độ ba đến năm trăm; 十頭八塊錢不算多 Chừng 8 đến 10 đồng thôi không bao nhiêu;
⑨ 1. Đặt sau danh từ làm tiếng đệm, đọc [tou]: 木頭 Gỗ; 石頭 Đá; 拳 頭 Quả đấm; 2. Đặt sau tính từ: 糖頭兒 Ích lợi, lợi; 3. Đặt sau động từ: 有聽頭兒 Nghe hay hay; 沒有看頭兒 Xem chẳng ra gì;
⑩ Đằng, bên, phía (đặt sau từ phương vị chỉ nơi chốn): 前頭 Đằng trước, phía trước; 上頭 Bên trên; 外頭 Bên ngoài, phía ngoài.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 119
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dốc lòng, hết lòng làm. ◎ Như: "trung quân ái quốc" 忠君愛國 hết lòng với vua, yêu nước.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Cứ, hễ, mỗi lần. ◇ Vương Duy 王維: "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Đại) Các, mỗi. ◎ Như: "mỗi nhân" 每人 mỗi người, "mỗi nhật" 每日 mỗi ngày.
4. (Danh) Họ "Mỗi".
5. Một âm là "môi". (Tính) "Môi môi" 每每 mù mịt, hỗn độn. ◇ Trang Tử 莊子: "Cố thiên hạ môi môi đại loạn, tội tại ư hiếu trí" 故天下每每大亂, 罪在於好知 (Khư khiếp 胠篋) Cho nên thiên hạ hỗn độn đại loạn, tội ở chỗ thích trí khôn (ham cơ trí).
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Cứ, hễ, mỗi lần. ◇ Vương Duy 王維: "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Đại) Các, mỗi. ◎ Như: "mỗi nhân" 每人 mỗi người, "mỗi nhật" 每日 mỗi ngày.
4. (Danh) Họ "Mỗi".
5. Một âm là "môi". (Tính) "Môi môi" 每每 mù mịt, hỗn độn. ◇ Trang Tử 莊子: "Cố thiên hạ môi môi đại loạn, tội tại ư hiếu trí" 故天下每每大亂, 罪在於好知 (Khư khiếp 胠篋) Cho nên thiên hạ hỗn độn đại loạn, tội ở chỗ thích trí khôn (ham cơ trí).
Từ điển Thiều Chửu
② Các, mỗi, như mỗi nhân 每人 mỗi người, mỗi nhật 每日 mỗi ngày, v.v.
③ Một âm là môi. Như môi môi 每每 ruộng ngon, ruột tốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Mỗi lần: 王每見之必泣 Nhà vua mỗi lần gặp (ông ta) thì đều khóc (Tả truyện);
③ Thường, luôn: 每作郊遊 Thường đi chơi vùng ngoại ô; 每每如此 Thường thường như thế; 中興初,郭璞每自爲卦,知其凶終 Đầu thời trung hưng, Quách Phác thường tự bói cho mình, biết mình sẽ chết bất đắc kì tử (Sưu thần hậu kí). 【每每】mỗi mỗi [mâi mâi] Thường, thường thường: 他們常在一起,每每一談就是半天 Họ thường gặp nhau, và thường chuyện trò suốt buổi; 値歡無復 娛,每每多憂慮 Gặp khi hoan lạc thì không vui nữa, mà thường hay lo nghĩ (Đào Uyên Minh: Tạp thi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hoa tàn
3. suy kém dần
4. đi giật lùi
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Gia súc) thay lông, trút bỏ;
③ (văn) Suy kém dần;
④ (văn) Đi lùi lại. Xem 褪 [tùn].
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Gia súc) thay lông, trút bỏ;
③ (văn) Suy kém dần;
④ (văn) Đi lùi lại. Xem 褪 [tùn].
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hoa tàn
3. suy kém dần
4. đi giật lùi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Suy kém, mất dần. ◎ Như: "thốn sắc" 褪色 phai màu.
3. (Động) Tàn tạ. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hoa thốn tàn hồng thanh hạnh tiểu, Yến tử phi thời, Lục thủy nhân gia nhiễu" 花褪殘紅青杏小, 燕子飛時, 綠水人家繞 (Điệp luyến hoa 蝶戀花) Hoa đang rã những cánh hồng xơ xác và cây hạnh xanh gầy, Khi con én liệng, Nước biếc lượn quanh nhà.
4. (Động) Giấu, nhét. ◎ Như: "tụ tử lí thốn liễu nhất phong tín" 袖子裡褪了一封信 trong tay áo giấu một bao thư.
5. (Động) Lùi, lui. ◇ Dương Hiển Chi 楊顯之: "Đãi xu tiền, hoàn thốn hậu" 待趨前, 還褪後 (Tiêu Tương vũ 瀟湘雨) Vội chạy đón trước, hóa ra lùi lại sau.
Từ điển Thiều Chửu
② Hoa tàn. Sự gì dần dần suy kém đi cũng gọi là thốn.
③ Đi giật lùi.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
giản thể
giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chỗ cùng tột, chỗ tối cao, cực: 北極 Bắc cực; 陽極 Cực dương;
③ Tột bực, hết mức: 物極必反 Mọi sự vật khi đạt đến chỗ cùng cực thì quay trở lại; 窮凶極惡 Cực kì hung ác;
④ (pht) Rất, lắm, quá, vô cùng, rất mực, hết sức, tột bực...: 極大的憤慨 Vô cùng căm phẫn; 極爲高興 Rất vui mừng; 好吃極了 Ngon quá, ngon ghê; 好看極了 Hay quá, hay ghê; 熱極了 Nóng quá, nóng chết người; 及聞梁王薨,竇太後哭極哀Đến khi nghe Lương vương qua đời, Đậu thái hậu khóc rất bi ai (Sử kí: Lương Hiếu vương thế gia);
⑤ (văn) Mỏi mệt, mệt nhọc: 小極 Hơi mệt nhọc;
⑥ (văn) Sự xấu nhất khổ nhất, cùng cực;
⑦ (văn) Trọn, hết;
⑧ (văn) Đến;
⑨ (văn) Tiêu chuẩn: 建極 Lập nên tiêu chuẩn;
⑩ (văn) Như 亟 (bộ 二). Xem 极 [jí].
giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ chỗ tụ họp đông đúc. ◎ Như: "nho lâm" 儒林 rừng nho (chỗ nhiều học giả). ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Sĩ hữu thử ngũ giả, nhiên hậu khả dĩ thác ư thế nhi liệt ư quân tử chi lâm hĩ" 士有此五者, 然後可以託於世而列於君子之林矣 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ sĩ có năm điều ấy thì mới có thể sống ở đời mà đứng vào hàng quân tử. § Ghi chú: Năm điều là: trí, nhân, nghĩa, dũng và hạnh.
3. (Danh) Họ "Lâm".
4. (Tính) Đông đúc. ◎ Như: "công xưởng lâm lập" 工廠林立 công xưởng chen chúc san sát.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm chỗ nào tụ họp đông cũng gọi là lâm, như nho lâm 儒林 rừng nho (chỗ nhiều kẻ học giả ở).
③ Ðông đúc, như lâm lập 林立 mọi vật chen chúc như rừng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Ngb) Rừng: 碑林 Rừng bia; 儒林 Rừng nho;
③ Đông như rừng: 林立 Đứng đông chen chúc như rừng, san sát;
④ Lâm (nghiệp): 農林牧副漁 Nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, nghề phụ và nghề đánh cá;
⑤ [Lín] (Họ) Lâm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 32
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phục tùng, phục dịch
3. làm việc
4. uống vào
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Áo tang. ◎ Như: "trảm thôi" 斬衰, "tư thôi" 齊衰, "đại công" 大功, "tiểu công" 小功, "ti ma" 緦麻 gọi là "ngũ phục" 五服.
3. (Danh) Đóng xe tứ mã, hai con ở bên trong gọi là "phục".
4. (Danh) Cái ống tên.
5. (Động) Mặc áo, đội. ◇ Hán Thư 漢書: "Chu Công phục thiên tử chi miện, nam diện nhi triều quần thần" 周公服天子之冕, 南面而朝群臣 (Vương Mãng truyện 王莽傳) Chu Công đội mũ thiên tử, quay mặt về hướng nam hội họp các quan.
6. (Động) Phục tòng. ◎ Như: "bội phục" 佩服 vui lòng mà theo, không bao giờ quên. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục" 舉直錯諸枉, 則民服 (Vi chính 為政) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng.
7. (Động) Làm việc. ◎ Như: "phục quan" 服官 làm việc quan, "phục điền" 服田 làm ruộng.
8. (Động) Uống, dùng. ◎ Như: "phục dược" 服藥 uống thuốc.
9. (Động) Quen, hợp. ◎ Như: "bất phục thủy thổ" 不服水土 chẳng quen với khí hậu đất đai.
10. (Động) Đeo.
11. (Động) Nghĩ nhớ.
Từ điển Thiều Chửu
② Mặc áo.
③ Áo tang, trảm thôi 斬衰, tư thôi 齊衰, đại công 大功, tiểu công 小功, ti ma 緦麻 gọi là ngũ phục 五服.
④ Phục tòng.
⑤ Làm việc, như phục quan 服官 làm việc quan, phục điền 服田 làm ruộng, v.v.
⑥ Ðóng xe tứ mã, hai con ở hai bên đòn xe gọi là phục.
⑦ Uống, như phục dược 服藥 uống thuốc.
⑧ Quen, như bất phục thủy thổ 不服水土 chẳng quen đất nước.
⑨ Ðeo.
⑩ Nghĩ nhớ.
⑪ Cái ống tên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quần áo tang: 有服在身 Mặc đồ tang;
③ (cũ) Áo tang: 五服 Năm loại áo tang;
④ Mặc (quần áo): 夏天服單衣 Mùa hè mặc áo mỏng;
⑤ Uống (thuốc): 服中藥 Uống thuốc bắc;
⑥ Gánh (chức vụ), chịu, nhận, đi, làm, phục vụ: 服兵役 Làm nghĩa vụ quân sự, đi bộ đội, đi lính; 服罪 Nhận tội; 服刑 Chịu hình phạt; 服官 Làm việc quan; 服田 Làm ruộng;
⑦ Chịu phục, phục tùng, tuân theo: 你講的有道理,我算服了你了 Anh nói có lí, tôi chịu phục anh đấy; 口服心不服 Ngoài miệng tuân theo, trong bụng không phục;
⑧ Làm cho tin phục, thuyết phục, chinh phục: 以理服人 Dùng lí lẽ để thuyết phục người;
⑨ Thích ứng, quen: 不服水土 Không quen thủy thổ;
⑩ (văn) Hai ngựa ở bên đòn xe (trong xe tứ mã thời xưa);
⑪ (văn) Ống đựng tên;
⑫ (văn) Đeo;
⑬ Nghĩ nhớ;
⑭ [Fú] (Họ) Phục. Xem 服 [fù].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 83
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.