khải, khởi
qǐ ㄑㄧˇ

khải

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mở ra
2. bắt đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở. ◎ Như: "khải môn" mở cửa. ◇ Liêu trai chí dị : "Nãi khải tứ, xuất thằng nhất đoàn" , (Thâu đào ) Bèn mở sọt, lấy ra một cuộn dây thừng.
2. (Động) Bày giải, cho biết, thưa, bạch. ◎ Như: "khải sự" bày giải công việc, "thư khải" tờ bồi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chấp sự thái giám khải đạo: Thì dĩ sửu chánh tam khắc, thỉnh giá hồi loan" : , (Đệ thập bát hồi) Viên thái giám chấp sự tâu: Đã đến giờ sửu ba khắc, mời loan giá về cung.
3. (Động) Yên nghỉ. ◎ Như: "khải xử" yên nghỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mở, bóc: Mở cửa; Mở màn;
② Bắt đầu: Khởi hành. Cg. ;
③ (cũ) Trình bày, giãi bày, giải thích, cho biết, thưa: Kính thưa...;
④【】khải xử [qê chư] (văn) Yên nghỉ;
⑤ [Qê] (Họ) Khải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở ra — Mở mang, dạy dỗ — Nói rõ ra — Văn thư của quan, kể rõ về một sự việc gì — Tên người, tức Hoàng Cao Khải, sinh 1850, mất 1933, hiệu là Thái Xuyên, người làng Đông Thái huyện La Sơn tỉnh Hà Tĩnh, đậu cử nhân năm 1868, Tự Đức 21, có công đánh dẹp giặc giã ở các vùng Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương năm 1888, rồi Kinh lược Bắc kì năm 1890, sau được triệu vào kinh làm Phụ chánh đại thần. Tác phẩm Nôm của ông có Gương Sử Nam, Việt Nam Nhân Thần Giám, Vịnh Nam Sử, Làm Con Phải Hiếu, Đàn Bà Nước Nam và các vở tuồng Tây Đắc Bằng, Tượng Kì Khí Xa — Tên người, tức Trần Quang Khải, sinh 1241, mất 1294, con thứ ba của vua Trần Thái Tông, tức Chiêu Minh Đại Vương, là danh tướng đời Trần, có công đánh giặc Nguyên, đặc biệt là trong trận Chương Dương. Ông học rộng, hiểu được nhiều tiếng ngoại quốc. Thi phẩm chữ Hán để lại có Lạc Đạo Tập.

Từ ghép 14

khởi

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mở ra
2. bắt đầu

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Tên núi: (1) Ở tỉnh Giang Tô, phía tây bắc huyện Tùng Giang. (2) Tức núi "Mã Yên" , thuộc tỉnh Giang Tô. (3) Tên gọi tắt núi "Côn Lôn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, ở xã Chi Ngại huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương. Bắc phần Việt Nam, nơi trí sĩ của Trần Nguyên Đán đời Trần và cháu ngoại là Nguyễn Trãi đời Lê.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tỉnh thuộc Bắc phần Việt nam.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiệu của một vị sư văn học đời Trần. Ông họ Đồng, không rõ tên thật, sinh 1284 mất 1330, người xã Đồng Tháp phủ Nam sách tỉnh Hải Dương Bắc phần Việt Nam, tu ở núi Yên tử, trở thành vị tổ thứ nhì của Phật phái Trúc lâm ở nước ta. Các vua đời Trần thường tới thăm viếng và trò chuyện với ông. Tác phẩm chữ Hán có cuốn Đoạn sách lục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một ngọn núi ở huyện Đông Triều, tỉnh Hải Dương, Bắc phần Việt Nam. Ta quen đọc Yên Tử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh sĩ đời Trần, chính tên là Nguyễn Ứng Long, Phi Khanh chỉ là hiệu, quê ở làng Chí Ngại, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương, nhưng tới cư ngụ tại làng Nhị Khê, phủ Thường tín, tỉnh Hà đông, đậu Thái Học, sinh năm 1374, niên hiệu Long Khanh thứ nhất đời Trần Duệ Tông. Vì ông là con rể của Trần Nguyên Đán, một người trong Hoàng tộc, nên được kể như thuôc Hoàng tộc, nên không được bổ làm quan. Tới đời Hồ, ông mới giữ chức Trung thư Thị Lang, kiêm Quốc Tử Giám tu nghiệp. Sau nhà Hồ thua trận, ông bị quân Minh bắt về Trung Hoa và chết ở nước người. Thơ chữ Hán để lại có Nhị khê tập.
chi

chi

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên người, tức Ngô Thời Chí, tự là Học Tốn, hiệu là Uyên Mật, con của Ngô Thời Sĩ, làm quan đời Lê Mạt, theo vua Chiêu Thống chạy vào Chí Linh, Hải Dương. Tác phẩm để lại có một số bài thơ chữ Hán chép trong Ngô gia văn phái và cuốn Ngô gia nhất thông chí, cũng gọi là Hoàng lê nhất thống chí, viết theo lối tiểu thuyết lịch sử, chép việc từ đời Trịnh Sâm tới khi dứt họ Trịnh.
dư, dữ
yú ㄩˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngọc bích loại tốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Dư phan" một thứ ngọc đẹp, ngọc quý.
2. (Danh) Tỉ dụ phẩm đức tốt hoặc người đức hạnh. ◇ Đỗ Phủ : "Ngô suy ngọa Giang Hán, Đãn quý thức dư phan" , (Di hoa dương liễu thiếu phủ ) Ta sút kém nằm ở Giang Hán, Lấy làm hổ thẹn được biết có ngọc quý (bậc phẩm đức cao đẹp).

Từ điển Thiều Chửu

① Dư phan một thứ ngọc báu ở nước Lỗ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngọc bích loại tốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại ngọc đẹp.

Từ ghép 1

dữ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên người. Tức Nguyễn Dữ, người xã Đỗ Tùng huyện Trường Tân tỉnh Hải Dương, đậu cử nhân đời Lê, làm chức Tri huyện, sau cáo quan về phụng dưỡng mẹ già. Tác phẩm có Truyền kì mạn lục, chép các truyện lạ ở nước ta, cho biết phong tục, tín ngưỡng của dân ta thời cổ — Một âm là Dư.
đảng
dǎng ㄉㄤˇ, dàng ㄉㄤˋ

đảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

nói thẳng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời nói thẳng thắn, chính trực.
2. (Danh) Người dám nói thẳng, không kiêng dè. ◇ Lí Bạch : "Công khanh như khuyển dương, Trung đảng hải dữ thư" , (Kinh loạn li hậu ) Bá quan như dê chó, Người nói thẳng trung trực đem băm với dưa muối.
3. (Tính) Thẳng, chính trực. ◎ Như: "đảng luận" lời bàn luận chính trực.

Từ điển Thiều Chửu

① Nói thẳng. Như đảng ngôn lời nói thẳng thắn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nói thẳng, cương trực, thẳng thắn: Lời nói thẳng thắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói thẳng.

cố hương

phồn thể

Từ điển phổ thông

quê cũ, quê hương

Từ điển trích dẫn

1. Làng xưa, quê cũ. ◇ Sử Kí : "Đại phong khởi hề vân phi dương, Uy gia hải nội hề quy cố hương" , (Cao Tổ bản kỉ ).
2. ☆ Tương tự: "lão gia" , "cố lí" , "gia hương" , "gia viên" , "hương lí" , "tử lí" , "tử hương" , "tang tử" .
3. ★ Tương phản: "tha phương" , "tha hương" , "dị hương" , "dị vực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làng xưa. Quê cũ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.