bản
bǎn ㄅㄢˇ, pàn ㄆㄢˋ

bản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tấm, miếng
2. gỗ đóng quan tài
3. cứng, rắn
4. người chủ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ván. ◎ Như: "mộc bản" tấm ván, "thủ bản" cái hốt.
2. (Danh) Mảnh mỏng. ◎ Như: "đồng bản" lá đồng, "chiếu bản" tờ chiếu.
3. (Danh) Bản in sách. ◎ Như: "nguyên bản" bản in nguyên văn, "phiên bản" bản khắc lại, "xuất bản" in sách ra.
4. (Danh) Cái phách, dùng để đánh nhịp trong âm nhạc.
5. (Danh) Nhịp (âm nhạc). ◎ Như: "bản nhãn" tiết nhịp, "khoái bản" nhịp nhanh, "mạn bản" nhịp chậm.
6. (Danh) Cái bàn vả.
7. (Danh) Gỗ đóng quan tài.
8. (Danh) Người chủ. § Thông . ◎ Như: "lão bản" người chủ.
9. (Tính) Đờ đẫn, cứng ngắc, không linh động. ◎ Như: "ngai bản" ngờ nghệch chẳng biết gì, "cổ bản" cổ lỗ, cố chấp.
10. (Tính) § Xem "bản đãng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ván, mảnh mỏng, như mộc bản tấm ván, đồng bản lá đồng, ngày xưa gọi cái hốt là thủ bản , tờ chiếu là chiếu bản cũng do nghĩa ấy.
② Bản bản dở dáo, nhà nước hỗn loạn không có phép luật gọi là bản đãng .
③ Ðờ đẫn, không hoạt động, như ngốc bản ngờ nghệch chẳng biết gì, cổ bản cổ lỗ vô dụng, v.v.
④ Bản in sách, như nguyên bản bản in nguyên văn, phiên bản bản khắc lại, xuất bản in sách ra.
⑤ Cái ván đánh phách, một thứ âm nhạc dùng để đánh dịp hát.
⑥ Cái bàn vả.

Từ điển Trần Văn Chánh

①Tấm: Thép tấm;
② Ván: Ván, tấm ván;
③ Bảng: Bảng đen. Cv. hay ;
④ Sênh, phách, nhịp: Hát không đúng nhịp; Vè, hát vè;
⑤ Cứng nhắc, cứng đờ, đờ đẫn, máy móc, không hoạt động: Cứng đờ; Cổ lỗ vô dụng;
⑥ Cố chấp, nghiêm lại: Lầm lầm mặt, nghiêm sắc mặt lại;
⑦ Chủ hiệu, ông chủ: Trùm, quan thầy;
⑧ Bản sách in: Bản in nguyên gốc (nguyên văn); Bản in lại, bản khắc lại;
⑨ Cái bàn vả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm gỗ mỏng — Tấm ván — Tấm mỏng, miếng mỏng — Chỉ tấm giấy cứng viết lệnh của vua, tức chiếu thư — Cái hốt của quan thời xưa, cũng gọi là Thủ bản — Tấm gỗ khắc chữ để in thời xưa, tức bản in — Cái phách, tức tấm gỗ để gõ nhịp, một thứ nhạc khí thời xưa.

Từ ghép 30

hù ㄏㄨˋ, yǔ ㄩˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lông chim

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lông chim. ◇ Hàn Phi Tử : "Nhân vô mao vũ, bất y tắc bất phạm hàn" , (Giải lão ) Người ta không có lông mao, không có áo thì không chịu được lạnh.
2. (Danh) Cánh (loài chim, loài sâu biết bay). ◇ Lễ Kí : "Minh cưu phất kì vũ" (Nguyệt lệnh ) Chim cưu kêu rung cánh của nó.
3. (Danh) Loài chim nói chung. ◇ Tào Thực : "Dã vô mao loại, Lâm vô vũ quần" , (Thất khải ) Đồng không có cây cỏ, Rừng không có chim chóc.
4. (Danh) Mũi tên. ◎ Như: "một vũ" sâu ngập mũi tên.
5. (Danh) Một thứ làm bằng đuôi chim trĩ để cầm lúc hát múa. ◇ Lễ Kí : "Quân cầm sắt quản tiêu, chấp can thích qua vũ" , (Nguyệt lệnh ) Điều chỉnh đàn cầm đàn sắt ống sáo ống tiêu, cầm cái mộc cây búa cái mác cái vũ.
6. (Danh) Tiếng "vũ", một tiếng trong ngũ âm.
7. (Danh) Bạn bè, đồng đảng. ◎ Như: "đảng vũ" bè đảng.
8. (Danh) Phao nổi dùng để câu cá. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Ngư hữu đại tiểu, nhị hữu nghi thích, vũ hữu động tĩnh" , , (Li tục lãm ) Cá có lớn hay nhỏ, mồi câu có vừa vặn không, phao nổi có động đậy hay đứng im.
9. (Danh) Họ "Vũ".
10. (Tính) Làm bằng lông chim. ◎ Như: "vũ phiến" quạt làm bằng lông chim.

Từ điển Thiều Chửu

① Lông chim.
② Cái vẩy tên, tên cắm vào sâu gọi là một vũ hay ẩm vũ .
③ Tiếng vũ, một tiếng trong ngũ âm.
④ Cái vũ, một thứ làm bằng đuôi con trĩ để cầm lúc hát múa gọi là can vũ .
⑤ Loài chim.
⑥ Cánh sâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lông (chim), lông vũ: Áo lông vũ; Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Nguyễn Công Trứ);
② (loại) Con (chim): 鴿 Một con bồ câu đưa thư;
③ (văn) Cái vầy tên: (Tên bắn) cắm ngập vào vầy tên;
④ (văn) Cái vũ (một vật dùng để múa hát, làm bằng đuôi chim trĩ);
⑤ Âm vũ (một trong ngũ âm).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông chim. Ta cũng gọi là lông vũ — Chỉ về loài chim gà. Xem Vũ trùng — Cánh của loài côn trùng cũng gọi là Vũ — Tên một âm bậc trong Ngũ âm của cổ nhạc Trung Hoa (gồm Cung, Thương, Giốc, Trủy, Vũ) — Tên một bộ chữ Hán tức bộ Vũ.

Từ ghép 16

biện, phan, phanh, phiên, phấn
biàn ㄅㄧㄢˋ, fān ㄈㄢ, fèn ㄈㄣˋ, pàn ㄆㄢˋ, pīn ㄆㄧㄣ

biện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vỗ tay

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vỗ tay. ◇ Tống Thư : "Ca biện tựu lộ" (Hà Thừa Thiên truyện ) Ca hát, vỗ tay và lên đường.
2. (Động) Vứt, bỏ. ◎ Như: "biện khí" vứt bỏ.
3. (Động) Liều. ◎ Như: "biện mệnh" liều mạng, "biện tử" liều chết.
4. (Động) Đánh nhau, tranh đấu.
5. Một âm là "phấn". (Động) Quét, quét sạch. ◇ Lễ Kí : "Tảo tịch tiền viết phấn" (Thiếu nghi ) Quét trước chiếu gọi là "phấn".
6. Lại một âm là "phiên". (Động) § Thông "phiên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vỗ tay.
② Một âm là phấn. Quét, quét trước chiếu gọi là phấn.
③ Lại một âm là phiên. Cũng như chữ phiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vỗ tay (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Biện — Đánh nhau, các âm khác là Phấn, Phiên, Phan.

phan

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lật lại (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liệng bỏ đi — Các âm khác là Biện, Phấn, Phiên.

phanh

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [pin], [pàn].

phiên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vỗ tay. ◇ Tống Thư : "Ca biện tựu lộ" (Hà Thừa Thiên truyện ) Ca hát, vỗ tay và lên đường.
2. (Động) Vứt, bỏ. ◎ Như: "biện khí" vứt bỏ.
3. (Động) Liều. ◎ Như: "biện mệnh" liều mạng, "biện tử" liều chết.
4. (Động) Đánh nhau, tranh đấu.
5. Một âm là "phấn". (Động) Quét, quét sạch. ◇ Lễ Kí : "Tảo tịch tiền viết phấn" (Thiếu nghi ) Quét trước chiếu gọi là "phấn".
6. Lại một âm là "phiên". (Động) § Thông "phiên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vỗ tay.
② Một âm là phấn. Quét, quét trước chiếu gọi là phấn.
③ Lại một âm là phiên. Cũng như chữ phiên .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Phiên — Các âm khác là Biện, Phấn, Phan.

phấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quét rác

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vỗ tay. ◇ Tống Thư : "Ca biện tựu lộ" (Hà Thừa Thiên truyện ) Ca hát, vỗ tay và lên đường.
2. (Động) Vứt, bỏ. ◎ Như: "biện khí" vứt bỏ.
3. (Động) Liều. ◎ Như: "biện mệnh" liều mạng, "biện tử" liều chết.
4. (Động) Đánh nhau, tranh đấu.
5. Một âm là "phấn". (Động) Quét, quét sạch. ◇ Lễ Kí : "Tảo tịch tiền viết phấn" (Thiếu nghi ) Quét trước chiếu gọi là "phấn".
6. Lại một âm là "phiên". (Động) § Thông "phiên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vỗ tay.
② Một âm là phấn. Quét, quét trước chiếu gọi là phấn.
③ Lại một âm là phiên. Cũng như chữ phiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Quét sạch, trừ sạch.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Bỏ, liều bỏ: Vứt bỏ; Liều mạng kể bỏ. Xem [pin].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quét sạch. Diệt trừ đi — Các âm khác là Biện, Phiên, Phan. Xem các âm này.
cổ, giá, giả
gǔ ㄍㄨˇ, jiǎ ㄐㄧㄚˇ, jià ㄐㄧㄚˋ

cổ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cửa hàng buôn bán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà buôn, thương nhân. ◎ Như: "thương cổ" nhà buôn. ◇ Tô Thức : "Thương cổ tương dữ ca ư thị" (Hỉ vủ đình kí ) Các nhà buôn cùng nhau ca hát ở chợ.
2. (Động) Mua vào. ◇ Tả truyện : "Bình Tử mỗi tuế cổ mã" (Chiêu Công nhị thập cửu niên ) Bình Tử mỗi năm mua ngựa.
3. (Động) Bán ra. ◎ Như: "dư dũng khả cổ" dũng cảm có thừa (bán ra được).
4. (Động) Chuốc lấy. ◎ Như: "cổ họa" chuốc vạ, "cổ oán" chuốc lấy oán hận.
5. Một âm là "giá". (Danh) § Thông "giá" .
6. Lại một âm là "giả". (Danh) Họ "Giả".

Từ điển Thiều Chửu

① Cửa hàng, tích hàng trong nhà cho khách đến mua gọi là cổ, như thương cổ buôn bán, đem hàng đi bán gọi là thương , bán ngay ở nhà gọi là cổ .
② Mua, chuốc lấy.
③ Một âm là giá. Cùng nghĩa với chữ giá nghĩa là giá bán, giá hàng.
④ Lại một âm là giả. Họ Giả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà buôn, thương nhân;
② Buôn bán;
③ (văn) Bán (hàng);
④ (văn) Mua, chuốc lấy. Xem [jiă], [jià].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buôn bán — Bán ra — Một âm khác là Giả — Cũng còn dùng như chữ Giá .

Từ ghép 3

giá

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà buôn, thương nhân. ◎ Như: "thương cổ" nhà buôn. ◇ Tô Thức : "Thương cổ tương dữ ca ư thị" (Hỉ vủ đình kí ) Các nhà buôn cùng nhau ca hát ở chợ.
2. (Động) Mua vào. ◇ Tả truyện : "Bình Tử mỗi tuế cổ mã" (Chiêu Công nhị thập cửu niên ) Bình Tử mỗi năm mua ngựa.
3. (Động) Bán ra. ◎ Như: "dư dũng khả cổ" dũng cảm có thừa (bán ra được).
4. (Động) Chuốc lấy. ◎ Như: "cổ họa" chuốc vạ, "cổ oán" chuốc lấy oán hận.
5. Một âm là "giá". (Danh) § Thông "giá" .
6. Lại một âm là "giả". (Danh) Họ "Giả".

Từ điển Thiều Chửu

① Cửa hàng, tích hàng trong nhà cho khách đến mua gọi là cổ, như thương cổ buôn bán, đem hàng đi bán gọi là thương , bán ngay ở nhà gọi là cổ .
② Mua, chuốc lấy.
③ Một âm là giá. Cùng nghĩa với chữ giá nghĩa là giá bán, giá hàng.
④ Lại một âm là giả. Họ Giả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ). Xem [gư], [jiă].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng dùng như chữ Giá .

giả

phồn thể

Từ điển phổ thông

giả, không thật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà buôn, thương nhân. ◎ Như: "thương cổ" nhà buôn. ◇ Tô Thức : "Thương cổ tương dữ ca ư thị" (Hỉ vủ đình kí ) Các nhà buôn cùng nhau ca hát ở chợ.
2. (Động) Mua vào. ◇ Tả truyện : "Bình Tử mỗi tuế cổ mã" (Chiêu Công nhị thập cửu niên ) Bình Tử mỗi năm mua ngựa.
3. (Động) Bán ra. ◎ Như: "dư dũng khả cổ" dũng cảm có thừa (bán ra được).
4. (Động) Chuốc lấy. ◎ Như: "cổ họa" chuốc vạ, "cổ oán" chuốc lấy oán hận.
5. Một âm là "giá". (Danh) § Thông "giá" .
6. Lại một âm là "giả". (Danh) Họ "Giả".

Từ điển Thiều Chửu

① Cửa hàng, tích hàng trong nhà cho khách đến mua gọi là cổ, như thương cổ buôn bán, đem hàng đi bán gọi là thương , bán ngay ở nhà gọi là cổ .
② Mua, chuốc lấy.
③ Một âm là giá. Cùng nghĩa với chữ giá nghĩa là giá bán, giá hàng.
④ Lại một âm là giả. Họ Giả.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Họ) Giả. Xem [gư], [jià].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Một âm là Cổ. Xem Cổ.
hát, yết
hè ㄏㄜˋ, yē ㄜ, yè ㄜˋ

hát

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cảm nắng, trúng nắng.
② Một âm là hát. Nóng.

yết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cảm nắng, trúng nắng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cảm nắng, trúng nắng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cảm nắng, trúng nắng.
② Một âm là hát. Nóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cảm nắng, trúng nắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ nắng gay gắt, khiến người không chịu nổi — Bệnh say nắng, trúng nắng.

Từ ghép 1

kịch trường

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhà hát

Từ điển trích dẫn

1. Nơi diễn kịch, rạp hát. ☆ Tương tự: "hí viện" , "hí viên" , "kịch viện" .
2. Đơn vị hoặc đoàn thể về nghệ thuật diễn xuất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi diễn tuồng. Rạp hát.

ai ca

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bài điếu văn

Từ điển trích dẫn

1. Nhân vì buồn thương mà ca hát. ◇ Tả Tư : "Ai ca hòa Tiệm Li, vị nhược bàng vô nhân" , (Vịnh sử ) (Kinh Kha) cùng với (Cao) Tiệm Li buồn thương ca hát (ở chợ), Coi như chỗ không người.
2. Một thể loại thi ca tây phương. Thường ca vịnh tình tự buồn thương, trầm thống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bài hát bày tỏ lòng buồn rầu thương xót.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuồng có hát ( dùng lời hát chứ không dùng lời nói thường ) — Bài hát mua vui.

Từ điển trích dẫn

1. Ca mừng chiến thắng. ◇ Vu Khiêm : "Bất nguyện thiên kim vạn hộ hầu, Khải ca đãn nguyện tảo hồi đầu" , (Xuất tái ).
2. Bài hát mừng thắng trận. ◇ Thủy hử truyện : "Kiếp liễu xa tử tài vật, họa trước khải ca, mạn mạn địa thướng san lai" , , (Đệ ngũ hồi) Chúng cướp hết của cải trong xe, hát bài ca chiến thắng, rồi thong thả kéo nhau lên núi.
3. § Cũng viết là "khải ca" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quân lính hát và đánh nhạc mừng thắng trận. Td: Tiếng khải ca trở lại thần kinh ( bản dịch Chinh phụ ngâm khúc ).

Từ điển trích dẫn

1. Người con gái theo nghề hát. § Cũng như "ca nữ" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na Bảo Ngọc mang chỉ ca cơ bất tất tái xướng, tự giác mông lông hoảng hốt, cáo túy cầu ngọa" , , (Đệ ngũ hồi) Bảo Ngọc vội ngăn ca nữ đừng hát nữa, cảm thấy mình bàng hoàng hoảng hốt, bảo rằng mình say và xin đi nằm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người con gái theo nghề hát để sống. Còn gọi là Ca nữ, Ca nhi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.