Từ điển trích dẫn
2. Thầy dạy học tại gia. ◇ Sử Kí 史記: "Thân Công sỉ chi, quy Lỗ, thối cư gia giáo, chung thân bất xuất môn" 申公恥之, 歸魯, 退居家教, 終身不出門 (Nho lâm liệt truyện 儒林列傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ngụy tạo văn thư. ◇ Sử Kí 史記: "Lại sĩ vũ văn lộng pháp, khắc chương ngụy thư" 吏士舞文弄法, 刻章偽書 (Hóa thực truyện 貨殖傳) Quan quân múa văn loạn pháp, khắc chương mạo sách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tụ hợp lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Họp, tụ lại. ◎ Như: "tập hội" 集會 họp hội, "thiếu trưởng hàm tập" 少長咸集 lớn bé đều họp đủ mặt.
3. (Tính) Góp lại, góp các số vụn vặt lại thành một số lớn. ◎ Như: "tập khoản" 集款 khoản góp lại, "tập cổ" 集股 các cổ phần góp lại.
4. (Danh) Chợ, chỗ buôn bán tụ tập đông đúc. ◎ Như: "thị tập" 市集 chợ triền, "niên tập" 年集 chợ họp mỗi năm một lần.
5. (Danh) Sách đã làm thành bộ. ◎ Như: "thi tập" 詩集 tập thơ, "văn tập" 文集 tập văn.
6. (Danh) Lượng từ: quyển, tập. ◎ Như: "đệ tam tập" 第三集 quyển thứ ba.
7. (Danh) Tiếng dùng để đặt tên nơi chốn. ◎ Như: "Trương gia tập" 張家集.
Từ điển Thiều Chửu
② Hợp. Như tập hội 集會 họp hội.
③ Mọi người đều đến. Như thiếu trưởng hàm tập 少長咸集 lớn bé đều họp đủ mặt.
④ Nên, xong. Sự đã làm nên gọi là tập sự 集事.
⑤ Góp lại, góp các số vụn vặt lại thành một số lớn gọi là tập. Như tập khoản 集款 khoản góp lại, tập cổ 集股 các cổ phần góp lại, v.v.
⑥ Chợ triền, chỗ buôn bán họp tập đông đúc.
⑦ Sách đã làm trọn bộ gọi là tập. Như thi tập 詩集 (thơ đã dọn thành bộ), văn tập 文集 (văn đã dọn thành bộ).
⑧ Đều.
⑨ Tập đế 集諦 chữ nhà Phật, một đế trong Tứ đế, nghĩa là góp các nhân duyên phiền não lại thành ra quả khổ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chợ, chợ phiên: 趕集 Đi chợ; 集市 Chợ phiên; 這個東西集上買的 Cái này mua ở chợ;
③ Tập: 詩集 Tập thơ; 影集 Tập ảnh; 選集 Tuyển tập; 全集 Toàn tập;
④ (loại) Tập (chỉ từng quyển sách một): 上下兩集 Tập trên và tập dưới; 第二集 Tập II;
⑤ (văn) (Chim) đậu: 黃鳥于飛,集于灌 木Hoàng điểu bay bay, đậu trên bụi cây (Thi Kinh);
⑥ (văn) Nên, xong: 集事 Việc đã làm xong;
⑦ (văn) Đều.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 113
phồn thể
Từ điển phổ thông
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ chung chỗ cao rộng để biểu diễn, hoạt động. ◎ Như: "giảng đài" 講臺 tòa giảng, "vũ đài" 舞臺 sân khấu.
3. (Danh) Bệ, bục (để đặt đồ vật lên trên). ◎ Như: "nghiễn đài" 硯臺 giá nghiên mực, "oa đài" 鍋臺 bệ đặt nồi, "chúc đài" 燭臺 đế đèn.
4. (Danh) Tên sở quan ngày xưa, cũng chỉ quan chức trông coi nơi đó. ◎ Như: "trung đài" 中臺 (sở) quan thượng thư, "tỉnh đài" 省臺 (sở) quan nội các. § Nhà Hán có "ngự sử đài" 御史臺 nên đời sau gọi quan ngự sử là "đài quan" 臺官 hay "gián đài" 諫臺.
5. (Danh) Tên gọi cơ cấu, cơ sở. ◎ Như: "khí tượng đài" 氣象臺 đài khí tượng, "thiên văn đài" 天文臺 đài thiên văn, "điện thị đài" 電視臺 đài truyền hình.
6. (Danh) Chữ dùng để tôn xưng. ◎ Như: "hiến đài" 憲臺 quan dưới gọi quan trên, "huynh đài" 兄臺 anh (bè bạn gọi nhau).
7. (Danh) Tên gọi tắt của "Đài Loan" 臺灣.
8. (Danh) Lượng từ: vở (kịch), cỗ máy, v.v. ◎ Như: "nhất đài cơ khí" 一臺機器 một dàn máy, "lưỡng đài điện thị" 兩臺電視 hai máy truyền hình.
9. (Danh) Họ "Đài".
Từ điển Thiều Chửu
② Tên sở quan. Ngày xưa gọi quan thượng thư là trung đài 中臺, các quan nội các là đài tỉnh 臺省 hay đài các 臺閣, nhà Hán có ngự sử đài 御史臺. Vì thế nên đời sau gọi quan ngự sử là đài quan 臺官 hay gián đài 諫臺.
③ Chữ dùng để tôn xưng bực trên. Như các quan dưới gọi quan trên là hiến đài 憲臺, bè bạn gọi nhau là huynh đài 兄臺, v.v.
④ Việc hèn hạ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bệ, bục, nền: 窗臺 Bệ cửa sổ; 碑臺 Nền bia;
③ Bàn: 寫字臺 Bàn viết;
④ (văn) Tiếng dùng để tôn xưng người trên: 憲臺 Hiến đài (tiếng quan dưới gọi quan trên); 兄臺 Huynh đài (tiếng bạn bè gọi nhau);
⑤ (vân) Tên sở quan: 中臺 Quan thượng thư; 臺省 (hay 臺閣) Quan nội các; 臺官 (hay 諫臺) Quan ngự sử;
⑥ (văn) Việc hèn hạ;
⑦ [Tái] (Tên gọi tắt) đảo Đài Loan, Trung Quốc;
⑧ [Tái] (Họ) Đài. Xem 台 [Tai].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
Từ điển trích dẫn
2. Ít, thiếu. ◇ Lí Ngư 李漁: "Chỉ thị sính lễ phỉ bạc, hoàn yêu cầu lệnh tôn hải hàm" 只是聘禮菲薄, 還要求令尊海涵 (Thận trung lâu 蜃中樓, Song đính 雙訂).
3. Chỉ vật nhỏ, ít, không giá trị. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Thăng giai ủ lũ tiến bô tửu, Dục dĩ phỉ bạc minh kì trung" 升階傴僂薦餔酒, 欲以菲薄明其衷 (Yết Hành Nhạc miếu... 謁衡岳廟).
4. Tằn tiện, kiệm ước. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Thánh nhân thâm tư viễn lự, an ư phỉ bạc, vi trường cửu kế" 聖人深思遠慮, 安於菲薄, 為長久計 (Ngu Thế Nam truyện 虞世南傳).
5. Mỏng. § Đối lại với "hậu" 厚 dày. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Dụng nhất bính tiêm duệ đích lợi nhận, chỉ nhất kích, xuyên thấu giá đào hồng sắc đích, phỉ bạc đích bì phu" 用一柄尖銳的利刃, 只一擊, 穿透這桃紅色的, 菲薄的皮膚 (Dã thảo 野草, Phục cừu 復仇).
6. Coi thường, khinh thị. ◇ Viên Khang 袁康: "Tự vị suy tiện, vị thường thế lộc, cố tự phỉ bạc" 自謂衰賤, 未嘗世祿, 故自菲薄 (Việt tuyệt thư 越絕書, Ngoại truyện kí Phạm Bá truyện 外傳記范伯傳).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở phía trên
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san" 水就從鼎口涌起, 上尖下廣, 像一座小山 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
3. (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc" 上自王后, 下至弄臣,個個喜形於色 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
4. (Danh) Trời, thiên đế. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì" 禱爾於上下神祇 (Thuật nhi 述而) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
5. (Danh) Vua, hoàng đế. ◎ Như: Ngày xưa gọi vua là "chúa thượng" 主上, gọi ông vua đang đời mình là "kim thượng" 今上.
6. (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ" 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
7. (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: "thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất" 上, 尺, 工, 凡, 六, 五, 乙.
8. (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: "bình, thượng, khứ, nhập" 平, 上, 去, 入.
9. (Danh) Họ "Thượng".
10. (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai!" 人生世上, 勢位富貴, 蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất 秦策一) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy" 江上小堂巢翡翠 (Khúc Giang 曲江) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇ Trần Kì Thông 陳其通: "Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự" 碑上 刻有"金沙江"三個大字 (Vạn thủy thiên san 萬水千山, Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
11. (Phó) Về phương diện nào đó ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Tần Mục 秦牧: "Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ" 這幅畫在考古上的價值是不待說了, 就是單單從藝術的觀點看來, 也很令人贊美 (Nhất phúc cổ họa đích phong vị 一幅古畫的風味) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
12. (Phó) Vì nguyên cớ nào đó ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn" 卻也難得史進為義氣上放了我們 (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
13. (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như "thủy" 始.
14. (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎ Như: "thượng thứ" 上次 lần trước, "thượng bán niên" 上半年 nửa năm đầu.
15. (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎ Như: "thượng sách" 上策.
16. (Tính) Địa vị cao. ◎ Như: "thượng cấp" 上級, "thượng lưu xã hội" 上流社會.
17. (Tính) Chính, chủ yếu.
18. (Tính) Được mùa, phong túc. ◇ Quản Tử 管子: "Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế" 案田而稅, 二歲稅一, 上年什取三, 中年什取二, 下年什取一, 歲飢不稅 (Đại khuông 大匡) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
19. (Tính) Xa, lâu.
20. (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
21. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎ Như: "ba thượng đính phong" 爬上頂峰 leo lên đỉnh núi, "quan thượng môn" 關上門 đóng cửa lại.
22. § Thông "thượng" 尚.
23. Một âm là "thướng". (Động) Lên. ◎ Như: "thướng đường" 上堂 lên thềm.
24. (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎ Như: "thướng thư" 上書 trình thư, "thướng biểu" 上表 trình biểu.
25. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật" 爾時龍女有一寶珠, 價值三千大千世界, 持以上佛 (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị 提婆達多品第十二) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
26. (Động) Nộp, giao nạp.
27. (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇ Quốc ngữ 國語: "Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã" 民可近也, 而不可上也 (Chu ngữ trung 周語中) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
28. (Động) Vượt quá, siêu xuất.
29. (Động) Tăng gia, thêm.
30. (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng" 甘茂攻宜陽,,三鼓之而卒不上 (Tần sách nhị 秦策二) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
31. (Động) Đi, đến. ◇ Tây du kí 西遊記: "Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích" 龍王甚怒, 急提了劍, 就要上長安城, 誅滅這賣卦的 (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
32. (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
33. (Động) Đặt, để, cho vào. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi" 逐而得之. 審視, 巨身修尾, 青項金翅. 大喜, 籠歸. (...), 上於盆而養之 (Xúc chức 促織) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
34. (Động) Tới, đạt đáo.
35. (Động) Mắc phải, tao thụ.
36. (Động) Phù hợp.
37. (Động) Diễn xuất.
38. (Động) Đăng tải. ◎ Như: "thướng báo" 上報 đăng báo.
39. (Động) Giảng dạy, học tập.
40. (Động) Thắp, đốt. ◇ Úc Đạt Phu 郁達夫: "Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa" 店家的電燈, 也都已上火 (Bạc điện 薄奠) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
41. (Động) Khâu vá.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày vua gọi vua là Chủ thượng 主上 gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng 今上.
③ Một âm là thướng. Lên, như thướng đường 上堂 lên thềm.
④ Dâng lên, như thướng thư 上書 dâng tờ thư, thướng biểu 上表 dâng biểu, v.v.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở phía trên
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san" 水就從鼎口涌起, 上尖下廣, 像一座小山 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
3. (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc" 上自王后, 下至弄臣,個個喜形於色 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
4. (Danh) Trời, thiên đế. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì" 禱爾於上下神祇 (Thuật nhi 述而) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
5. (Danh) Vua, hoàng đế. ◎ Như: Ngày xưa gọi vua là "chúa thượng" 主上, gọi ông vua đang đời mình là "kim thượng" 今上.
6. (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ" 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
7. (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: "thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất" 上, 尺, 工, 凡, 六, 五, 乙.
8. (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: "bình, thượng, khứ, nhập" 平, 上, 去, 入.
9. (Danh) Họ "Thượng".
10. (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai!" 人生世上, 勢位富貴, 蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất 秦策一) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy" 江上小堂巢翡翠 (Khúc Giang 曲江) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇ Trần Kì Thông 陳其通: "Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự" 碑上 刻有"金沙江"三個大字 (Vạn thủy thiên san 萬水千山, Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
11. (Phó) Về phương diện nào đó ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Tần Mục 秦牧: "Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ" 這幅畫在考古上的價值是不待說了, 就是單單從藝術的觀點看來, 也很令人贊美 (Nhất phúc cổ họa đích phong vị 一幅古畫的風味) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
12. (Phó) Vì nguyên cớ nào đó ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn" 卻也難得史進為義氣上放了我們 (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
13. (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như "thủy" 始.
14. (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎ Như: "thượng thứ" 上次 lần trước, "thượng bán niên" 上半年 nửa năm đầu.
15. (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎ Như: "thượng sách" 上策.
16. (Tính) Địa vị cao. ◎ Như: "thượng cấp" 上級, "thượng lưu xã hội" 上流社會.
17. (Tính) Chính, chủ yếu.
18. (Tính) Được mùa, phong túc. ◇ Quản Tử 管子: "Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế" 案田而稅, 二歲稅一, 上年什取三, 中年什取二, 下年什取一, 歲飢不稅 (Đại khuông 大匡) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
19. (Tính) Xa, lâu.
20. (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
21. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎ Như: "ba thượng đính phong" 爬上頂峰 leo lên đỉnh núi, "quan thượng môn" 關上門 đóng cửa lại.
22. § Thông "thượng" 尚.
23. Một âm là "thướng". (Động) Lên. ◎ Như: "thướng đường" 上堂 lên thềm.
24. (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎ Như: "thướng thư" 上書 trình thư, "thướng biểu" 上表 trình biểu.
25. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật" 爾時龍女有一寶珠, 價值三千大千世界, 持以上佛 (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị 提婆達多品第十二) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
26. (Động) Nộp, giao nạp.
27. (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇ Quốc ngữ 國語: "Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã" 民可近也, 而不可上也 (Chu ngữ trung 周語中) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
28. (Động) Vượt quá, siêu xuất.
29. (Động) Tăng gia, thêm.
30. (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng" 甘茂攻宜陽,,三鼓之而卒不上 (Tần sách nhị 秦策二) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
31. (Động) Đi, đến. ◇ Tây du kí 西遊記: "Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích" 龍王甚怒, 急提了劍, 就要上長安城, 誅滅這賣卦的 (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
32. (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
33. (Động) Đặt, để, cho vào. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi" 逐而得之. 審視, 巨身修尾, 青項金翅. 大喜, 籠歸. (...), 上於盆而養之 (Xúc chức 促織) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
34. (Động) Tới, đạt đáo.
35. (Động) Mắc phải, tao thụ.
36. (Động) Phù hợp.
37. (Động) Diễn xuất.
38. (Động) Đăng tải. ◎ Như: "thướng báo" 上報 đăng báo.
39. (Động) Giảng dạy, học tập.
40. (Động) Thắp, đốt. ◇ Úc Đạt Phu 郁達夫: "Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa" 店家的電燈, 也都已上火 (Bạc điện 薄奠) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
41. (Động) Khâu vá.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày vua gọi vua là Chủ thượng 主上 gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng 今上.
③ Một âm là thướng. Lên, như thướng đường 上堂 lên thềm.
④ Dâng lên, như thướng thư 上書 dâng tờ thư, thướng biểu 上表 dâng biểu, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 103
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Khoảng chừng, phỏng chừng. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Ngã tự tòng xuất lai tọa quán, mỗi niên đại ước hữu tam thập lưỡng ngân tử" 我自從出來坐館, 每年大約有三十兩銀子 (Đệ tam thập lục hồi).
3. Rất có thể, chắc là. ◇ Ba Kim 巴金: "Chiếu giá dạng khán lai, tình hình hoàn bất thái nghiêm trọng, đại ước thủ thành đích binh sĩ phóng thương lai hách nhân bãi liễu" 照這樣看來, 情形還不太嚴重, 大約守城的兵士放槍來嚇人罷了 (Gia 家, Nhị thập) Coi bộ tình hình không có gì nghiêm trọng cho lắm, chắc là binh sĩ giữ thành bắn súng dọa người ta ấy thôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Lấy đạo làm căn bổn. ◇ Tôn Sở 孫楚: "Bổn đạo căn trinh, quy vu đại thuận" 本道根貞, 歸于大順 (Trang Chu tán 莊周贊).
3. Đạo phủ của khu đất. § "Đạo" 道 là tên một khu vực hành chính ngày xưa. ◇ Tống sử 宋史: "Quốc triều chi chế, hữu ư tư đệ sách chi giả, hữu ư bổn đạo sách chi giả" 國朝之制, 有於私第冊之者, 有於本道冊之者 (Lễ chí 禮志, Nhị thất).
4. Chính phái, đứng đắn, đoan chính. ◇ Khắc Phi 克非: "Giá thiên thượng ngọ, Thái Bình trấn tràng khẩu ngoại đích kiều lâu để hạ, trạm trước lưỡng cá lão thật bổn đạo đích thanh niên" 這天上午, 太平鎮場口外的橋樓底下, 站着兩個老實本道的青年 (Xuân triều cấp 春潮急, Nhất).
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thấm ướt. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Trung đồ ngộ vũ, y lí tẩm nhu" 中途遇雨, 衣履浸濡 (Vương Thành 王成) Dọc đường gặp mưa, áo giày thấm ướt.
3. (Động) Chậm trễ, đình trệ. ◎ Như: "nhu trệ" 濡滯 đình trệ.
4. (Động) Tập quen. ◎ Như: "nhĩ nhu mục nhiễm" 耳濡目染 quen tai quen mắt.
5. (Tính) Ẩm ướt.
6. (Tính) Cam chịu, chịu đựng. ◇ Sử Kí 史記: "Hướng sử Chánh thành tri kì tỉ vô nhu nhẫn chi tâm, bất trọng bạo hài chi nạn, tất tuyệt hiểm thiên lí dĩ liệt kì danh" 鄉使政誠知其姊無濡忍之心, 不重暴骸之難, 必絕險千里以列其名 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Giá trước đấy (Nhiếp) Chính biết chắc chị của mình không có tính nhẫn nhục, không sợ cái nạn bêu thây, mà tất mạo hiểm vượt qua nghìn dặm để cho tên tuổi của mình được sáng tỏ.
7. Một âm là "nhi". § Thông "nhi" 胹.
Từ điển Thiều Chửu
② Thấm ướt.
③ Chậm trễ (đợi lâu).
④ Tập quen, như nhĩ nhu mục nhiễm 耳濡目染 quen tai quen mắt.
⑤ Một âm là nhi. Cùng nghĩa với chữ nhi 胹.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thấm ướt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thấm ướt. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Trung đồ ngộ vũ, y lí tẩm nhu" 中途遇雨, 衣履浸濡 (Vương Thành 王成) Dọc đường gặp mưa, áo giày thấm ướt.
3. (Động) Chậm trễ, đình trệ. ◎ Như: "nhu trệ" 濡滯 đình trệ.
4. (Động) Tập quen. ◎ Như: "nhĩ nhu mục nhiễm" 耳濡目染 quen tai quen mắt.
5. (Tính) Ẩm ướt.
6. (Tính) Cam chịu, chịu đựng. ◇ Sử Kí 史記: "Hướng sử Chánh thành tri kì tỉ vô nhu nhẫn chi tâm, bất trọng bạo hài chi nạn, tất tuyệt hiểm thiên lí dĩ liệt kì danh" 鄉使政誠知其姊無濡忍之心, 不重暴骸之難, 必絕險千里以列其名 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Giá trước đấy (Nhiếp) Chính biết chắc chị của mình không có tính nhẫn nhục, không sợ cái nạn bêu thây, mà tất mạo hiểm vượt qua nghìn dặm để cho tên tuổi của mình được sáng tỏ.
7. Một âm là "nhi". § Thông "nhi" 胹.
Từ điển Thiều Chửu
② Thấm ướt.
③ Chậm trễ (đợi lâu).
④ Tập quen, như nhĩ nhu mục nhiễm 耳濡目染 quen tai quen mắt.
⑤ Một âm là nhi. Cùng nghĩa với chữ nhi 胹.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chậm trễ;
③ Tập quán: 耳濡目染 Quen tai quen mắt;
④ [Rú] Sông Nhu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.