Từ điển trích dẫn

1. Sóng. ◇ Lí Thân : "Không khoát viễn khán ba lãng tức, Sở san an ổn quá vân sầm" , (Tố Tây Giang 西).
2. Tỉ dụ dòng tâm tư, suy tưởng lên xuống (như thủy triều). ◇ Đàn kinh : "Phiền não vô, ba lãng diệt" , (Nghi vấn phẩm ).
3. Chỉ nét mặt.
4. Ân cần. Chỉ tình ái nam nữ. ◇ Ung Hi Nhạc Phủ : "Vấn Hồng Nương, nhất nhất thuyết đáo tha tâm thượng, tố liễu chủ trương, thông ta ba lãng, giáo nhĩ khứ thành song" , , , , (Tiểu đào hồng , Tây sương bách vịnh chi lục thất 西).
5. Sóng gió. § Tỉ dụ sự tình đang diễn tiến gặp phải trắc trở hoặc khó khăn. ◇ Vũ Hán Thần : "Giá tràng họa sự tòng thiên giáng, nãi nãi nhĩ tiện hưu xướng khiếu tàm khả tiện hảo thương lượng, tẩu tương lai bình bạch địa sanh ba lãng" , 便便, (Ngọc hồ xuân , Đệ nhị chiệp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng nước.

Từ điển trích dẫn

1. Thành thật, trung hậu. ◇ Quan Hán Khanh : "Đãi giá nhất cá lão thật đích, hựu phạ tận thế nhi nan thành đối" , (Cứu phong trần Đệ nhất chiệp).
2. Đúng phép tắc, có quy củ. ◇ Lí Văn Úy : "Ngã dã chỉ thị bác sái tử, hữu thập ma lão thật bất lão thật" , (Yến thanh bác ngư , Đệ nhị chiết).
3. Thuận tòng, phục tòng.
4. Thật thà, chất phác.
5. Ngớ ngẩn. § Tức "ngu bổn" (nói một cách "nhẹ nhàng"). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Phạm Học Đạo thị cá lão thật nhân, dã bất hiểu đắc tha thuyết đích thị tiếu thoại" , (Đệ thất hồi).
6. Chỉ văn chương ngay đơ vô vị. ◇ Lí Ngư : "Từ nhân kị tại lão thật. Lão thật nhị tự, tức tiêm xảo chi cừu gia địch quốc dã" . , (Nhàn tình ngẫu kí , Từ khúc hạ , Tân bạch ).
7. Chân thật, xác thật.
8. Không khách khí. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Chúng nhân đạo: Luận niên kỉ dã thị Chu tiên sanh trưởng, tiên sanh thỉnh lão thật ta bãi" : , (Đệ nhị hồi).
9. Bền vững, chắc chắn. § Cũng như "lao thật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật thà chất phác.

Từ điển trích dẫn

1. Chắp hai bàn tay lại với nhau rồi đặt ngang ngực để tỏ lòng thành khẩn hoặc kính trọng. § Cũng là một nghi thức Phật giáo. ◇ Tây du kí 西: "Na tỉ khưu ni chí Phật tiền hợp chưởng đạo: Tôn Ngộ Không hữu sự, yếu kiến Như Lai" : , (Đệ ngũ thập nhị hồi).
2. Trong thi văn đối ngẫu, từ hoặc câu trùng lặp ý nghĩa gọi là "hợp chưởng" . Thí dụ trong hai câu "Tàm ốc triêu hàn bế, Điền gia trú vũ gian" , (Tứ minh thi thoại , Quyển nhất), hai chữ "triêu" và "trú" bị "hợp chưởng".
3. Gặp gỡ. ◇ Trần Nhữ Nguyên : "Phù bình tung tích đa phiêu đãng, hà thì hợp chưởng?" , (Kim liên kí , Môi hợp ).
4. Phù hợp nhau. ◇ Lí Ngư : "Giá thoại thuyết lai hữu ta hợp chưởng" (Liên hương bạn , Thiến môi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chắp tay lại.

Từ điển trích dẫn

1. Đã, lại, mà vẫn (bày tỏ sự khác thường, bất ngờ). ◇ Tư trị thông giám : "Phù thổ địa vương giả chi sở hữu, canh giá nông phu chi sở vi, nhi kiêm tịnh chi đồ cư nhiên thụ lợi" , , (Đường kỉ ) Đất đai là sở hữu của vua chúa, cầy cấy là việc làm của nhà nông, thế mà bọn người thôn tính lại hưởng lợi.
2. Yên ổn, bình yên. ◇ Thi Kinh : "Bất khang nhân tự, Cư nhiên sanh tử" , (Đại nhã , Sanh dân ) , Không được yên tế lễ, An ổn sinh con. ☆ Tương tự: "an nhiên" .
3. Rõ ràng, hiển nhiên, tự nhiên. ◇ Tam quốc chí : "Tắc hiền bất tiếu chi phân, cư nhiên biệt hĩ" , (Ngụy thư , Hà quỳ truyện ) Thì giữa người hiền tài và kẻ bất tài, phân biệt rõ ràng vậy.
4. Y như là, giống như. § Cũng như "nghiễm nhiên" . ◇ Lưu Nhược Ngu : "Bổn chánh nhất đoạn huân tửu, quy y Thích thị, cư nhiên nhất đầu đà dã" , , (Chước trung chí , Các gia kinh quản kỉ lược ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn tự nhiên.

Từ điển trích dẫn

1. Tình cảm biểu hiện. ◎ Như: "nan quái tha thương tâm, giá dã thị nhân tình chi thường" , chẳng lấy làm lạ anh ấy đau lòng, đó chỉ là sự bày tỏ tình cảm bình thường của người ta.
2. Thế tình, tình thường của người đời. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thế sự đỗng minh giai học vấn, Nhân tình luyện đạt tức văn chương" , (Đệ ngũ hồi ) Thế sự tinh thông đều (nhờ vào) học vấn, Nhân tình lịch duyệt mới (đạt tới) văn chương.
3. Tình nghĩa, giao tình, tình bạn. ◇ Tây du kí 西: "Tha hựu thị sư phụ đích cố nhân, nhiêu liễu tha, dã thị sư phụ đích nhân tình" , , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Vả lại họ là bạn cũ của sư phụ, tha cho họ hay không, đó là tùy theo tình nghĩa của sư phụ (đối với họ).
4. Lễ vật đem tặng. ◇ Thông tục biên : "Dĩ lễ vật tương di viết tống nhân tình" (Nghi tiết ) Đem lễ vật tặng nhau gọi là tống "nhân tình".
5. Ứng thù, giao tiếp (cưới hỏi, tang điếu, lễ mừng...). ◇ Thủy hử truyện : "Chúng lân xá đấu phân tử lai dữ Vũ Tùng nhân tình" (Đệ nhị thập tứ hồi) Hàng xóm láng giềng góp tiền đặt tiệc thết đãi Võ Tòng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những điều cảm thấy trong lòng người. Hát nói của Tản Đà có câu: » Vị tất nhân tình giai bạch thủy « ( chưa hẳn tình người đều như giòng nước bạc ). Đừng lầm Nhân tình với tình nhân ( người yêu ) — Nhân tâm thư thiết, quan pháp như lôi: Lòng người là sắt phép công là lò.( Nhị độ mai ).

dong dị

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Dễ dàng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá dã dong dị, bằng nhĩ thuyết thị thùy tựu thị thùy, nhất ứng thải lễ đô hữu ngã môn trí bạn" , , (Đệ lục thập ngũ hồi) Việc ấy dễ lắm, dì bằng lòng ai thì lấy người ấy, những đồ sính lễ đã có chúng tôi sắp đặt. ☆ Tương tự: "phương tiện" 便, "giản đơn" . ★ Tương phản: "phồn nan" , "nan đắc" , "gian nan" .
2. Khinh thường, tùy tiện. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khả cương khả nhu, biệt hữu châm chước, phi khả dong dị thác nhân" , , (Đệ bát thập thất hồi) Nên cứng nên mềm, phải có đắn đo, không thể khinh thường mà ủy thác cho người được.

Từ điển trích dẫn

1. Sự lí, đạo lí. ◇ Bão Phác Tử : "Minh kiến sự thể" (Nhân minh ) Minh kiến đạo lí.
2. Thể chế, thể thống. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Gia môn giá dạng nhân gia đích cô nương xuất liễu gia, bất thành cá sự thể" , (Đệ nhất nhất bát hồi) Nhà ta thế này mà con gái đi tu, thì còn ra thể thống gì nữa.
3. Sự tình, tình huống. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khổng Minh nhất khứ Đông Ngô, yểu vô âm tín, bất tri sự thể như hà?" , , (Đệ tứ ngũ hồi) Khổng Minh từ khi đi Đông Ngô đến nay, bặt tăm tin tức, không biết tình huống ra sao?
4. Chỉ hình thể. ◇ Tôn Trung San : "Phù tính chất dữ sự thể dị, phát hiện ư ngoại vị chi sự thể, bẩm phú ư trung vị chi tính chất" , , (Bác "Bảo Hoàng báo" ) Tính chất với hình thể khác nhau, biểu hiện ra bên ngoài gọi là hình thể, bẩm phú ở bên trong gọi là tính chất.
5. Chức nghiệp, công tác, việc làm. ◇ Mao Thuẫn : "Nhĩ đáo Thượng Hải lai thác bằng hữu tầm sự thể" (Thượng Hải ) Mi tới Thượng Hải nhờ bạn bè tìm việc làm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Sự tình .

Từ điển trích dẫn

1. Làm ăn sinh sống, trông chờ khách mua. ◇ Thủy hử truyện : "Tam niên tiền lục nguyệt sơ tam hạ tuyết đích na nhất nhật, mại liễu nhất cá phao trà, trực đáo như kim bất phát thị, chuyên nhất kháo ta tạp sấn dưỡng khẩu" , , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Ba năm trước ngày mùng ba tháng sáu, trời đương mưa tuyết, bán được một chén trà, rồi từ đó đến nay chẳng ma nào lại, chỉ nhờ chạy việc "thời cơ" mà nuôi miệng.
2. Mở hàng bán lần đầu. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Nhật nhật lâm vũ bất tình, tịnh vô nhất hào thử khí, phát thị thậm trì" , , (Quyển nhất) Ngày nào cũng mưa dầm dề không tạnh, chẳng có một chút hơi nóng, nên bán mở hàng rất muộn.
3. Tỉ dụ gặp được "món hàng" để trấn lột (tiếng dùng trong bọn cướp bóc người đi đường ngày xưa). ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ vọng xuất khứ đẳng cá đan thân đích quá, chỉnh chỉnh đẳng liễu bán cá nguyệt, bất tằng phát thị" , , , , ? (Đệ tứ thập tam hồi) Chỉ ngóng mãi khách buôn đi một mình, đợi ròng rã cả nửa tháng trời chẳng được món nào.
4. Tỉ dụ lần đầu gặp dịp thi triển bổn lĩnh hoặc dùng tới vật gì. ◇ Thủy hử truyện : "Đao khước thị hảo, đáo ngã thủ lí, bất tằng phát thị, thả bả giá cá điểu tiên sanh thí đao" , , , (Đệ tam thập nhất hồi) Thật là dao tốt, vào tay ta, chưa có cơ hội dùng bao giờ, hãy đem thử với tên đạo sĩ nhép này.

thu nhập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thu nhập, lợi tức, lợi nhuận, hoa lợi

Từ điển trích dẫn

1. Nhận lấy, tiếp thụ.
2. Tiền vật thu nhận vào. ◇ Lão Xá : "(Tha) bất khẳng khứ đa giáo kỉ điểm chung đích thư, tăng gia nhất điểm thu nhập" (), (Tứ thế đồng đường , Nhị ) (Ông ấy) không chịu dạy học thêm vài giờ đồng hồ, để mà tăng thêm chút đỉnh khoản tiền thu nhập trong nhà.
3. Tịch thu, vơ vét. ◇ Hậu Hán Thư : "Phi tảo hung đảng, thu nhập tài hối" , (Hoàng Phủ Quy truyện ) Càn quét bè đảng hung ác, tịch thu tiền của.
4. Rút lui. ◇ Sử Kí : "Tây phá Tần quân Bộc Dương đông, Tần binh thu nhập Bộc Dương" 西, (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Rồi tiến quân về) hướng tây, phá quân Tần ở phía đông thành Bộc Dương, quân Tần rút vào thành Bộc Dương.
5. Phản chiếu, ánh nhập. ◎ Như: "giá dạng mĩ đích cảnh sắc, nhất nhất thu nhập nhãn để" , cảnh sắc đẹp đẽ như thế, phản chiếu hết cả vào trong đáy mắt.

tranh vanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

chênh vênh, chót vót

Từ điển trích dẫn

1. Cao ngất, chót vót. ◇ Nguyễn Du : "Lộ bàng phiến thạch độc tranh vanh" (Sở Bá Vương mộ ) Bên đường tấm đá đứng một mình cao ngất. ◇ Tô Thức : "Đầu thượng tuế nguyệt không tranh vanh" (Thứ vận Tăng Tiềm kiến tặng ) Trên đầu năm tháng trôi chênh vênh.
2. Hung ác (mặt mày). ◇ Đại Đường Tam Tạng thủ kinh thi thoại thượng : "Chỉ kiến kì lân tấn tốc, sư tử tranh vanh, bãi vĩ diêu đầu, xuất lâm nghênh tiếp" , , Chỉ thấy kì lân nhanh nhẹn, sư tử dữ tợn, quẫy đuôi rung đầu, ra khỏi rừng nghênh tiếp.
3. Lạnh buốt, lạnh lùng. ◇ La Ẩn : "Nam san tuyết sạ tình, Hàn khí chuyển tranh vanh" , (Tuyết tễ ) Núi nam tuyết chợt tạnh, Khí lạnh chuyển thành giá buốt.
4. Xuất chúng, vượt trội. ◎ Như: "đầu giốc tranh vanh" tài hoa kiệt xuất.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.