phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thẫm, sẫm màu
3. ngầm, âm thầm, bí mật, mờ ám
4. nhật thực, nguyệt thực
5. đóng cửa
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Che lấp.
3. (Động) Mai một, chìm mất. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Đào ngột chi sự toại ám, nhi Tả Thị, Quốc Ngữ độc chương" 檮杌之事遂闇, 而左氏, 國語獨章 (Ban Bưu truyện thượng 班彪傳上) Việc của những bọn hư ác sau cùng mới tiêu tán, mà sách của Tả Thị, Quốc Ngữ riêng được biểu dương.
4. (Động) Không hiểu rõ. ◇ Kê Khang 嵇康: "Hựu bất thức nhân tình, ám ư cơ nghi" 又不識人情, 闇於機宜 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絕交書) Lại không biết nhân tình, không hiểu gì ở sự lí thời nghi.
5. (Tính) Mờ tối, hỗn trọc. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim thiên hạ ám, Chu đức suy, kì tịnh hồ Chu dĩ đồ ngô thân dã, bất như tị chi, dĩ khiết ngô hạnh" 今天下闇, 周德衰, 其並乎周以塗吾身也, 不如避之, 以潔吾行 (Nhượng vương 讓王) Nay thiên hạ tối tăm, đức nhà Chu đã suy, ở lại với nhà Chu để làm nhơ bẩn thân ta, không bằng lánh đi cho sạch nết ta.
6. (Tính) U mê, hồ đồ. ◎ Như: "hôn ám" 昏闇 u mê. ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Chủ ám nhi thần tật, họa ư hà nhi bất hữu" 主闇而臣嫉, 禍於何而不有 (Tây chinh phú 西征賦) Chúa mê muội mà bầy tôi đố kị nhau, họa làm sao mà không có được.
7. (Danh) Hoàng hôn, buổi tối, đêm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hạ Hậu thị tế kì ám" 夏后氏祭其闇 (Tế nghĩa 祭義) Họ Hạ Hậu tế lễ vào buổi tối.
8. (Danh) Người ngu muội. ◇ Tuân Tử 荀子: "Thế chi ương, ngu ám đọa hiền lương" 世之殃, 愚闇墮賢良 (Thành tướng 成相) Tai họa ở đời là kẻ ngu muội làm hại người hiền lương.
9. (Danh) Nhật thực hay nguyệt thực.
10. Một âm là "am". (Danh) Nhà ở trong khi cư tang.
11. (Động) Quen thuộc, biết rành. § Thông "am" 諳.
Từ điển Thiều Chửu
② Lờ mờ. Như Trung Dong 中庸 nói: Quân tử chi đạo, ám nhiên nhi nhật chương 君子之道,闇然而日章 đạo người quân tử lờ mờ mà ngày rõ rệt.
③ Đóng cửa.
④ Buổi tối.
⑤ Nhật thực, nguyệt thực. Mặt trời, mặt trăng phải ăn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tối tăm;
③ Ngu muội, hồ đồ;
④ Mờ ám, không công khai, không lộ ra;
⑤ Thầm, ngầm (không thành tiếng): 卿能闇誦乎? Khanh đọc thầm được không? (Tam quốc chí);
⑥ Nhật thực (hoặc nguyệt thực): 五曰闇 Thứ năm gọi là nhật thực nguyệt thực (Lễ kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vạch trần, phơi bày
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tỏ lộ, phơi ra, vạch ra. ◎ Như: "yết lộ" 揭露 vạch rõ, "yết đoản" 揭短 vạch ra khuyết điểm, "yết để" 揭底 lật tẩy, "yết hiểu" 揭曉 công bố, "yết thị" 揭示 thông báo.
3. (Động) Mở, kéo, lôi. ◎ Như: "yết mạc" 揭幕 vén màn (khánh thành), mở màn, "yết oa cái" 揭鍋蓋 mở vung nồi.
4. (Động) Bóc, cất, lấy đi. ◎ Như: "yết cao dược" 揭膏藥 bóc thuốc cao, "yết hạ bích báo" 揭下壁報 bóc báo tường xuống.
5. (Động) Gánh, vác. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhiên nhi cự đạo chí, tắc phụ quỹ yết khiếp đam nang nhi xu" 然而巨盜至, 則負匱揭篋擔囊而趨 (Khư khiếp 胠篋) Thế nhưng bọn trộm lớn đến, thì đội hòm gánh tráp khoác đẫy mà chạy.
6. (Danh) Tiêu biểu, mẫu mực. ◇ Quách Phác 郭璞: "Nga Mi vi Tuyền Dương chi yết" 峨嵋為泉陽之揭 (Giang phú 江賦) Núi Nga Mi là tiêu biểu của Tuyên Dương.
7. (Danh) Họ "Yết".
8. Một âm là "khế". (Động) Xăn áo, vén áo. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thâm tắc lệ, Thiển tắc khế" 深則厲, 淺則揭 (Bội phong 邶風, Bào hữu khổ diệp 匏有苦葉) Nước sâu thì mặc cả áo lội qua, Nước cạn thì vén áo lội qua.
Từ điển Thiều Chửu
② Bảo cho rõ, như yết thị 揭示.
③ Tỏ lộ, phơi ra.
④ Gánh, vác.
⑤ Tiêu chuẩn (làm mẫu mực).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mở: 揭鍋蓋 Mở vung nồi;
③ Vạch, lật tẩy, phơi bày ra, bảo cho rõ: 揭別人的短處 Vạch khuyết điểm của người ta;
④ (văn) Giơ cao, dựng lên: 揭竿爲旗,氓隸之徒四集 Dựng gậy làm cờ, dân chúng khắp nơi tụ đến (Bình Ngô đại cáo);
⑤ (văn) Cầm: 揭節奉使 Cầm phù tiết đi sứ (Hán thư);
⑥ (văn) Vác, khiêng;
⑦ (văn) Cột mốc;
⑧ [Jie] (Họ) Yết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giá chuông, giá trống. Cũng viết là 虡. ◇ Sử Kí 史記: "Thu thiên hạ binh, tụ chi Hàm Dương, tiêu dĩ vi chung cự" 收天下兵, 聚之咸陽, 銷以為鐘鐻 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Thu binh khí trong thiên hạ, tập hợp ở Hàm Dương, đúc làm chuông, giá chuông.
3. Một âm là "cừ". (Danh) Vòng đeo tai của dân tộc thiểu số.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giá chuông, giá trống. Cũng viết là 虡. ◇ Sử Kí 史記: "Thu thiên hạ binh, tụ chi Hàm Dương, tiêu dĩ vi chung cự" 收天下兵, 聚之咸陽, 銷以為鐘鐻 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Thu binh khí trong thiên hạ, tập hợp ở Hàm Dương, đúc làm chuông, giá chuông.
3. Một âm là "cừ". (Danh) Vòng đeo tai của dân tộc thiểu số.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ triều đình.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tự đắc, đắc ý. ◎ Như: "trù trừ mãn chí" 躊躇滿志 đắc ý, vừa lòng. ◇ Trang Tử 莊子: "Đề đao nhi lập, vi chi tứ cố, vi chi trù trừ mãn chí, thiện đao nhi tàng chi" 提刀而立, 爲之四顧, 爲之躊躇滿志, 善刀而藏之 (Dưỡng sinh chủ 養生主) Cầm dao đứng đó, vì nó nhìn quanh, thỏa lòng vì được dao tốt, đem cất nó đi. ☆ Tương tự: "đắc ý dương dương" 得意洋洋, "tâm mãn ý túc" 心滿意足, "xứng tâm như ý" 稱心如意, "tự minh đắc ý" 自鳴得意, "ý đắc chí mãn" 意得志滿, "dương dương tự đắc" 洋洋自得.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) "Chuyên Húc" 顓頊: xem "chuyên" 顓.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Nước nhà bị tiêu mất. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Toại sử thần châu lục trầm, bách niên khâu khư" 遂使神州陸沉, 百年丘墟 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Khinh để 輕詆) Đành để cho đất nước chìm đắm, trăm năm hoang phế.
3. Chỉ người hiền ở ẩn ngay giữa triều đình, nơi phố chợ. ◇ Trang Tử 莊子: "Kì thanh tiêu, kì chí vô cùng, kì khẩu tuy ngôn, kì tâm vị thường ngôn, phương thả dữ thế vi, nhi bất tiết dữ chi câu, thị lục trầm giả dã" 其聲銷, 其志無窮, 其口雖言, 其心未嘗言, 方且與世違, 而不屑與之俱, 是陸沉者也 (Tắc dương 則陽) Tiếng tăm họ tiêu tán, chí họ vô cùng, miệng họ tuy nói nhưng lòng chưa từng nói, dù đương trái nghịch với đời mà chẳng màng chen theo đời, ấy là "chìm ẩn trên đất cạn" vậy.
4. Mê muội không hiểu. ◇ Vương Sung 王充: "Phù tri cổ bất tri kim, vị chi lục trầm" 夫知古不知今, 謂之陸沉 (Luận hành 論衡, Tạ đoản 謝短) Biết xưa không biết nay, thế gọi là hôn trầm ngu muội.
Từ điển phổ thông
2. khác nhau
Từ điển trích dẫn
2. Không đồng ý. ◇ Nam Tề Thư 南齊書: "Thùy cảm bất đồng?" 誰敢不同 (Bà Dương Vương Thương truyện 鄱陽王鏘傳) Ai dám trái ý?
3. Không hòa thuận, bất hòa. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Dữ trung thừa Triệu Xá bất đồng, thác bệnh quy gia" 與中丞趙舍不同, 託病歸家 (Khổng Dung truyện 孔融傳) (Khổng Dung) với trung thừa Triệu Xá bất hòa, mượn cớ bệnh về nhà.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trẻ tuổi
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Một chút, chút ít. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim dư bệnh thiểu thuyên" 今予病少痊 (Từ Vô Quỷ 徐无鬼) Nay bệnh tôi đã bớt chút ít.
3. (Phó) Hiếm, không thường xuyên. ◎ Như: "giá thị thiểu hữu đích sự" 這是少有的事 việc đó hiếm có.
4. (Phó) Một lúc, một lát, không lâu. ◎ Như: "thiểu khoảnh" 少頃 tí nữa, "thiểu yên" 少焉 không mấy chốc. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thiểu tắc dương dương yên" 少則洋洋焉 (Vạn Chương thượng 萬章上) Một lát sau khấp khởi vui mừng.
5. (Động) Khuyết, không đủ. ◇ Vương Duy 王維: "Diêu tri huynh đệ đăng cao xứ, Biến sáp thù du thiểu nhất nhân" 遙知兄弟登高處, 遍插茱萸少一人 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Ở xa biết anh em đang lên núi (hái cỏ thuốc), Đều giắt nhánh thù du, chỉ thiếu một người (là ta).
6. (Động) Thiếu, mắc nợ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tha thiếu liễu nhĩ phòng tiền?" 他少了你房錢 (Đệ tam hồi) Ông ta còn thiếu tiền trọ của mi à?
7. (Động) Kém hơn, ít hơn (số mục). ◎ Như: "ngũ bỉ bát thiểu tam" 五比八少三 năm so với tám kém ba.
8. (Động) Mất, đánh mất. ◎ Như: "Ngã ốc lí thiểu liễu ki kiện đông tây" 我屋裡少了幾件東西 Trong nhà tôi bị mất đồ đạc.
9. (Động) Coi thường, chê. ◇ Sử Kí 史記: "Hiển Vương tả hữu tố tập tri Tô Tần, giai thiểu chi, phất tín" 顯王左右素習知蘇秦, 皆少之, 弗信 (Tô Tần truyện 蘇秦傳) Các quan tả hữu Hiển Vương vốn đã biết Tô Tần, đều coi thường, không tin.
10. Một âm là "thiếu". (Tính) Trẻ, non. ◎ Như: "thiếu niên" 少年 tuổi trẻ.
11. (Tính) Phó, kẻ giúp việc thứ hai. ◎ Như: quan "thái sư" 太師 thì lại có quan "thiếu sư" 少師 giúp việc.
12. (Danh) Thời nhỏ, lúc tuổi trẻ. ◇ Liệt Tử 列子: "Tần nhân Phùng thị hữu tử, thiếu nhi huệ" 秦人逢氏有子, 少而惠 (Chu Mục vương 周穆王) Người họ Phùng nước Tần có một người con, hồi nhỏ rất thông minh.
13. (Danh) Người trẻ tuổi.
14. (Danh) Họ "Thiếu".
Từ điển Thiều Chửu
② Tạm chút, như thiểu khoảnh 少頃 tí nữa.
③ Chê, chê người gọi là thiểu chi 少之.
④ Một âm là thiếu. Trẻ, như thiếu niên 少年 tuổi trẻ.
⑤ Kẻ giúp việc thứ hai, như quan thái sư 太師 thì lại có quan thiếu sư 少師 giúp việc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [Shào] (Họ) Thiếu. Xem 少 [shăo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Một chút, chút ít. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim dư bệnh thiểu thuyên" 今予病少痊 (Từ Vô Quỷ 徐无鬼) Nay bệnh tôi đã bớt chút ít.
3. (Phó) Hiếm, không thường xuyên. ◎ Như: "giá thị thiểu hữu đích sự" 這是少有的事 việc đó hiếm có.
4. (Phó) Một lúc, một lát, không lâu. ◎ Như: "thiểu khoảnh" 少頃 tí nữa, "thiểu yên" 少焉 không mấy chốc. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thiểu tắc dương dương yên" 少則洋洋焉 (Vạn Chương thượng 萬章上) Một lát sau khấp khởi vui mừng.
5. (Động) Khuyết, không đủ. ◇ Vương Duy 王維: "Diêu tri huynh đệ đăng cao xứ, Biến sáp thù du thiểu nhất nhân" 遙知兄弟登高處, 遍插茱萸少一人 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Ở xa biết anh em đang lên núi (hái cỏ thuốc), Đều giắt nhánh thù du, chỉ thiếu một người (là ta).
6. (Động) Thiếu, mắc nợ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tha thiếu liễu nhĩ phòng tiền?" 他少了你房錢 (Đệ tam hồi) Ông ta còn thiếu tiền trọ của mi à?
7. (Động) Kém hơn, ít hơn (số mục). ◎ Như: "ngũ bỉ bát thiểu tam" 五比八少三 năm so với tám kém ba.
8. (Động) Mất, đánh mất. ◎ Như: "Ngã ốc lí thiểu liễu ki kiện đông tây" 我屋裡少了幾件東西 Trong nhà tôi bị mất đồ đạc.
9. (Động) Coi thường, chê. ◇ Sử Kí 史記: "Hiển Vương tả hữu tố tập tri Tô Tần, giai thiểu chi, phất tín" 顯王左右素習知蘇秦, 皆少之, 弗信 (Tô Tần truyện 蘇秦傳) Các quan tả hữu Hiển Vương vốn đã biết Tô Tần, đều coi thường, không tin.
10. Một âm là "thiếu". (Tính) Trẻ, non. ◎ Như: "thiếu niên" 少年 tuổi trẻ.
11. (Tính) Phó, kẻ giúp việc thứ hai. ◎ Như: quan "thái sư" 太師 thì lại có quan "thiếu sư" 少師 giúp việc.
12. (Danh) Thời nhỏ, lúc tuổi trẻ. ◇ Liệt Tử 列子: "Tần nhân Phùng thị hữu tử, thiếu nhi huệ" 秦人逢氏有子, 少而惠 (Chu Mục vương 周穆王) Người họ Phùng nước Tần có một người con, hồi nhỏ rất thông minh.
13. (Danh) Người trẻ tuổi.
14. (Danh) Họ "Thiếu".
Từ điển Thiều Chửu
② Tạm chút, như thiểu khoảnh 少頃 tí nữa.
③ Chê, chê người gọi là thiểu chi 少之.
④ Một âm là thiếu. Trẻ, như thiếu niên 少年 tuổi trẻ.
⑤ Kẻ giúp việc thứ hai, như quan thái sư 太師 thì lại có quan thiếu sư 少師 giúp việc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thiếu: 少一塊錢 Thiếu một đồng; 一個也沒少 Không thiếu ai cả;
③ (văn) Một chút, chút ít: 請少待之 Xin chờ đợi một chút (Tả truyện); 今予病少痊 Nay bệnh tôi đã bớt chút ít (Trang tử: Từ Vô Quỷ);
④ Mất: 屋子裡少了東西 Trong nhà mất đồ;
⑤ Một lúc (lát): 少則洋洋焉 Chốc sau thì khấp khởi vui mừng (Mạnh tử); 少頃 Một lát sau; 少焉 Không mấy chốc;
⑥ (văn) Chê, xem thường. Xem 少 [shào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Từ điển trích dẫn
2. "Cư xử" 居處: (1) Chỉ nghi dong cử chỉ hằng ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cư xử cung, chấp sự kính, dữ nhân trung, tuy chi Di Địch bất khả khí dã" 居處恭, 執事敬, 與人忠, 雖之夷狄不可棄也 (Tử Lộ 子路) Hằng ngày ở nhà (nghi dong cử chỉ) phải khiêm cung, làm việc phải nghiêm trang cẩn thận, giao thiệp với người phải trung thực. Dù tới nước Di nước Địch (chưa khai hóa), cũng không thể bỏ (ba điều ấy).
3. "Cư xử" 居處: (2) Chỉ sinh hoạt thường ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phù quân tử chi cư tang, thực chỉ bất cam, văn nhạc bất lạc, cư xử bất an" 夫君子之居喪, 食旨不甘, 聞樂不樂, 居處不安 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử đương khi có tang, ăn món ngon không thấy ngon, nghe nhạc không thấy vui, trong sinh hoạt thường ngày không thấy yên ổn trong lòng.
4. "Cư xử" 居處: (3) Xếp đặt, an bài, xử trí. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Mạnh Tử chi thiếu dã, hi du vi mộ gian chi sự, dũng dược trúc mai. Mạnh mẫu viết: Thử phi ngô sở dĩ cư xử tử dã. Nãi khứ" 孟子之少也, 嬉遊為墓間之事, 踴躍築埋. 孟母曰: 此非吾所以居處子也. 乃去 (Trâu Mạnh Kha mẫu 鄒孟軻母) Mạnh Tử hồi nhỏ, thích chơi làm những chuyện ở nghĩa địa, lăn khóc xây mồ chôn cất. Bà mẹ Mạnh Tử nói: Đây không phải là chỗ để cho con ta ở. Bèn dọn nhà đi chỗ khác.
Từ điển trích dẫn
2. "Cư xử" 居處: (1) Chỉ nghi dong cử chỉ hằng ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cư xử cung, chấp sự kính, dữ nhân trung, tuy chi Di Địch bất khả khí dã" 居處恭, 執事敬, 與人忠, 雖之夷狄不可棄也 (Tử Lộ 子路) Hằng ngày ở nhà (nghi dong cử chỉ) phải khiêm cung, làm việc phải nghiêm trang cẩn thận, giao thiệp với người phải trung thực. Dù tới nước Di nước Địch (chưa khai hóa), cũng không thể bỏ (ba điều ấy).
3. "Cư xử" 居處: (2) Chỉ sinh hoạt thường ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phù quân tử chi cư tang, thực chỉ bất cam, văn nhạc bất lạc, cư xử bất an" 夫君子之居喪, 食旨不甘, 聞樂不樂, 居處不安 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử đương khi có tang, ăn món ngon không thấy ngon, nghe nhạc không thấy vui, trong sinh hoạt thường ngày không thấy yên ổn trong lòng.
4. "Cư xử" 居處: (3) Xếp đặt, an bài, xử trí. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Mạnh Tử chi thiếu dã, hi du vi mộ gian chi sự, dũng dược trúc mai. Mạnh mẫu viết: Thử phi ngô sở dĩ cư xử tử dã. Nãi khứ" 孟子之少也, 嬉遊為墓間之事, 踴躍築埋. 孟母曰: 此非吾所以居處子也. 乃去 (Trâu Mạnh Kha mẫu 鄒孟軻母) Mạnh Tử hồi nhỏ, thích chơi làm những chuyện ở nghĩa địa, lăn khóc xây mồ chôn cất. Bà mẹ Mạnh Tử nói: Đây không phải là chỗ để cho con ta ở. Bèn dọn nhà đi chỗ khác.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.