Từ điển trích dẫn
2. Ra binh khác thường, bày kế lạ (để thủ thắng). ◇ Tôn Tử 孫子: "Cố thiện xuất kì giả, vô cùng như thiên địa, bất kiệt như giang hà" 故善出奇者, 無窮如天地, 不竭如江河 (Thế 勢) Cho nên người giỏi (binh pháp) ra binh khác thường, bày kế lạ, như trời đất không cùng, như sông biển chẳng cạn.
Từ điển trích dẫn
2. Mượn chỉ bệnh khỏi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lâm nha đầu cương khởi lai liễu, Nhị thư thư hựu bệnh liễu" 林丫頭剛起來了, 二姐姐又病了 (Đệ tứ cửu hồi).
3. Đứng dậy. ◇ Tân biên Ngũ đại sử bình thoại 新編五代史平話: "Na Hoàng Sào nã trước tửu hồ đài thân khởi lai" 那黃巢拿著酒壺抬身起來 (Lương sử thượng 梁史上).
4. Đứng lên, vùng lên, vút lên. ◎ Như: "phi cơ khởi lai" 飛機起來 máy bay vút lên.
5. Sinh ra, phát sinh. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Hựu đạo thị "nghi tâm sanh ám quỷ", vị tất bất thị dương mệnh tương tuyệt, tự gia tâm thượng đích sự phát, nhãn hoa đăng hoa thượng đầu khởi lai đích" 又道是"疑心生暗鬼", 未必不是陽命將絕, 自家心上的事發, 眼花燈花上頭起來的 (Quyển tam thập).
6. Hưng khởi, hưng thịnh. ◇ Kì lộ đăng 歧路燈: "Khán khán nhân gia dĩ thị bại cật liễu. Như kim phụ tử lưỡng cá hựu đô tiến liễu học, hựu tượng khởi lai quang cảnh" 看看人家已是敗訖了. 如今父子兩個又都進了學, 又像起來光景 (Đệ cửu ngũ hồi).
7. Dựng lên, tạo thành. ◇ Nhị thập tải phồn hoa mộng 二十載繁華夢: "Ngã giá gian ốc tử khởi lai, liên công tư tài liệu, thống phí liễu thập lục vạn kim" 我這間屋子起來, 連工貲材料, 統費了十六萬金 (Đệ nhị lục hồi).
8. Móc ra, lấy ra. ◇ Tam hiệp ngũ nghĩa 三俠五義: "Khiếu Phương Công phái nhân tương tang ngân khởi lai" 叫方公派人將贓銀起來 (Đệ cửu thất hồi).
9. Bắt đầu, lên... ◎ Như: "xướng khởi ca lai" 唱起歌來 hát lên.
10. (Dùng sau động từ hoặc hình dung từ: biểu thị động tác hoặc tình huống) bắt đầu tiến triển. ◎ Như: "thiên khí tiệm tiệm lãnh khởi lai" 天氣漸漸冷起來.
11. So sánh. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Nhất mĩ nhất xú, tương hình khởi lai, na tiêu trí đích việt giác mĩ ngọc tăng huy, na xú lậu đích việt giác nê đồ vô sắc" 一美一醜, 相形起來, 那標致的越覺美玉增輝, 那醜陋的越覺泥塗無色 (Lưỡng huyện lệnh cạnh nghĩa hôn cô nữ 兩縣令競義婚孤女).
12. (Dùng sau động từ) biểu thị hướng lên trên. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Bát khai phù nê khán khứ, nãi thị nhất khối thanh thạch đầu, thượng diện y hi hữu tự, Hối ông khiếu thủ khởi lai khán" 撥開浮泥看去, 乃是一塊青石頭, 上面依稀有字, 晦翁叫取起來看 (Quyển thập nhị).
13. (Dùng sau động từ) biểu thị động tác hoàn thành hoặc đạt tới mục đích: rồi, xong rồi. ◇ Chu Lập Ba 周立波: "A, kí khởi lai liễu, thị cá đan đan sấu sấu, tam thập lai vãng đích giác sắc, thị bất thị?" 呵, 記起來了, 是個單單瘦瘦, 三十來往的角色, 是不是? (San hương cự biến 山鄉巨變, Thượng nhất).
Từ điển trích dẫn
2. Noi theo, kế thừa. ◇ Hán Thư 漢書: "Tần kiêm thiên hạ, kiến Hoàng Đế chi hiệu. Lập bách quan chi chức. Hán nhân tuần nhi bất cách, minh giản dị, tùy thì nghi dã" Bách quan công khanh biểu thượng 秦兼天下, 建皇帝之號. 立百官之職. 漢因循而不革, 明簡易, 隨時宜也 (百官公卿表上).
3. Bảo thủ, thủ cựu.
4. Lần lữa, chần chờ, nhàn tản. ◇ Từ Độ 徐度: "Nhân tình lạc nhân tuần, nhất phóng quá, tắc bất phục tỉnh hĩ" 人情樂因循, 一放過, 則不復省矣 (Khước tảo biên 卻掃編, Quyển trung).
5. Cẩu thả, tùy tiện. ◇ Đôn Hoàng biến văn tập 敦煌變文集: "Bộc Dương chi nhật vi nhân tuần, dụng khước bách kim mang mãi đắc, bất tằng tử tế vấn căn do" 濮陽之日為因循, 用卻百金忙買得, 不曾子細問根由 (Tróc Quý Bố truyện văn 捉季布傳文).
6. Quyến luyến không rời, lưu liên. ◇ Diêu Hợp 姚合: "Môn ngoại thanh san lộ, Nhân tuần tự bất quy" Vũ Công huyện trung tác 門外青山路, 因循自不歸 (武功縣中作).
7. Phiêu bạc, trôi nổi. ◇ Liễu Vĩnh 柳永: "Ta nhân tuần cửu tác thiên nhai khách, phụ giai nhân kỉ hứa minh ngôn" 嗟因循久作天涯客, 負佳人幾許盟言 (Lãng đào sa mạn 浪淘沙慢, Từ 詞).
8. Do dự. ◇ Tục tư trị thông giám 續資治通鑒: "Hữu ti gián Trần Khả thượng thư thỉnh chiến, kì lược viết: Kim nhật chi sự, giai do bệ hạ bất đoán, tương tương khiếp nọa, nhược nhân tuần bất quyết, nhất đán vô như chi hà, khủng quân thần tương đối thế khấp nhi dĩ" 右司諫陳岢上書請戰, 其略曰: 今日之事, 皆由陛下不斷, 將相怯懦, 若因循不決, 一旦無如之何, 恐君臣相對涕泣而已 (Tống Lí Tông Thiệu Định ngũ niên 宋理宗紹定五年).
9. Nấn ná, kéo dài thời gian. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhân tuần nhị tam niên, nhi tiệm trưởng" 因循二三年, 兒漸長 (Phiên Phiên 翩翩) Nấn ná hai ba năm, đứa con lớn dần.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Bệnh tương tư. ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Nữ đệ thử ngôn phi xác, thật tắc nhân truyền bỉ xu xuân bệnh pha kịch nhĩ" 女弟此言非確, 實則人傳彼姝春病頗劇耳 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Em gái nó nói câu ấy chẳng có chi xác thực hết cả. Thật ra người ta đồn rằng cô gái ấy vướng bệnh tơ tưởng gì đó, rồi đau ốm có phần kịch liệt thế thôi.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Xong, hoàn tất, kết thúc. ◇ Từ Lăng 徐陵: "Tẩy dục cứu cánh, phù tọa trước y" 洗浴究竟, 扶坐著衣 (Song Lâm tự phó đại sĩ bi 雙林寺傅大士碑).
3. Kết cục, kết quả. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thử sự dư bất tri kì cứu cánh" 此事余不知其究竟 (Mã Giới Phủ 馬介甫).
4. Rốt cuộc, sau cùng. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Dục cầu đa phần khả dĩ thuyết giả, như hư không hoa, cứu cánh phi thật" 欲求多分可以說者, 如虛空花, 究竟非實 (Quan diệu đường kí 觀妙堂記).
5. (Thuật ngữ Phật giáo) Chí cực, cảnh giới tối cao. ◇ Lí Chí 李贄: "Thử lục độ dã, tổng dĩ giải thoát vi cứu cánh, nhiên tất tu trì giới, nhẫn nhục dĩ nhập thiền định, nhi hậu giải thoát khả đắc" 此六度也, 總以解脫為究竟, 然必須持戒, 忍辱以入禪定, 而後解脫可得 (Lục độ giải 六度解).
6. Thôi cầu, truy cứu. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Cứu cánh khởi lai, tha đích phụ thân (...) hoàn tại San Dương huyện, (...) tha đích mẫu thân (...) hoàn tại Hoài An thành" 究竟起來, 他的父親(...)還在山陽縣,(...)他的母親(...)還在淮安城 (Đệ nhị lục hồi).
7. Thâm nhập nghiên cứu, thông hiểu. ◇ Đào Tông Nghi 陶宗儀: "Vãn niên cứu cánh tính mệnh chi học, dĩ thọ chung" 晚年究竟性命之學, 以壽終 (Xuyết canh lục 輟耕錄, Quyến khiết 狷潔).
8. Ít nhiều, là bao. ◇ Chu Lập Ba 周立波: "Ngã khán hòa cẩu bì miêu bì sai bất cứu cánh" 我看和狗皮貓皮差不究竟 (Bạo phong sậu vũ 暴風驟雨, Đệ nhất bộ thập bát).
9. Liệu tính. ◇ Kỉ Quân 紀昀: "Nhữ cư thử lâu, tác hà cứu cánh?" 汝居此樓, 作何究竟? (Duyệt vi thảo đường bút kí 閱微草堂筆記, Như thị ngã văn tam 如是我聞三).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Truy tìm nguyên do của sự vật. ◇ Mai Thừa 枚乘: "Ư thị sử bác biện chi sĩ, nguyên bổn san xuyên, cực mệnh thảo mộc" 於是使博辯之士, 原本山川, 極命草木 (Thất phát 七發) Do đó khiến cho các bậc biện giải học rộng truy tìm nguồn gốc núi sông, biết hết từ đâu ra các tên cây cỏ.
3. Nguyên lai, bổn lai. ◇ Dương Sóc 楊朔: "Diêu Trường Canh phu phụ nguyên bổn hữu lưỡng cá nhi tử, đô một liễu, thừa hạ cá nữ nhi, nã trước tượng nhãn châu tử nhất dạng bảo bối" 姚長庚夫婦原本有兩個兒子, 都沒了, 乘下個女兒, 拿着像眼珠子一樣寶貝 (Tam thiên lí giang san 三千里江山, Đệ nhất đoạn) Vợ chồng Diêu Trường Canh nguyên trước có hai đứa con trai, đều chết cả, chỉ còn một đứa con gái, nâng niu quý báu giống như con ngươi trong mắt.
4. Bản chính (sách vở, tài liệu viết hoặc khắc in ra lần thứ nhất), không phải bản sao chép. ◇ Lí Ngư 李漁: "Nhược thị, tắc hà dĩ nguyên bổn bất truyền nhi truyền kì sao bổn dã" 若是, 則何以原本不傳而傳其抄本也 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Từ khúc 詞曲) Như thế, thì tại sao bản chính không truyền mà lại truyền bản sao.
5. Bản sách căn cứ theo đó mà phiên dịch.
Từ điển trích dẫn
2. Huyên náo, om sòm. ◇ Dương Châu bình thoại 揚州評話: "Tha giá nhất dạ tổng vô pháp nhập thụy, mang trước định kế sách mưu, tạm bất tỏa toái" 他這一夜總無法入睡, 忙著定計策謀, 暫不瑣碎 (Hỏa thiêu bác vọng pha 火燒博望坡, Tam).
3. Quở trách. ◇ Tây Hồ giai thoại 西湖佳話: "Tô Tiểu Tiểu bị Giả Di chỉ quản tỏa toái, chỉ đắc tiếu tiếu tẩu khởi thân lai" 蘇小小被賈姨只管瑣碎, 只得笑笑走起身來 (Tây linh vận tích 西泠韻跡).
4. Phiền não, quấy phá. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Na tu hành đích nhân tu đáo na tương thứ đắc đạo đích thì hậu, thiên trạng bách thái, bất tri hữu đa thiểu ma đầu xuất lai tỏa toái, nhĩ chỉ thị yếu minh tâm kiến tính (...) chỉ kiên nhẫn liễu bất yếu lí tha, giá tựu thị đắc đạo đích căn khí" 那修行的人修到那將次得道的時候, 千狀百態, 不知有多少魔頭出來瑣碎, 你只是要明心見性(...)只堅忍了不要理他, 這就是得道的根器 (Đệ tam nhị hồi).
5. Keo kiệt, bủn xỉn. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "(Ngũ tri huyện) bả mỗi nguyệt giá kỉ văn xú tiền, dã nang quát liễu, khước khiếu trù tử khứ thu, nã lai để liễu phạn tiền, giá bất thị đại tiếu thoại ma? Ngã đạo: Na hữu giá đẳng tỏa toái đích nhân, chân thị vô kì bất hữu liễu" (伍知縣)把每月這幾文臭錢, 也囊括了, 卻叫廚子去收, 拿來抵了飯錢, 這不是大笑話麼? 我道: 那有這等瑣碎的人, 真是無奇不有了 (Đệ tứ lục hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Pháp độ công bình chính đáng. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Lập chánh pháp, tắc tà toại, quần thần thân phụ, bách tính hòa tập" 立正法, 塞邪隧, 群臣親附, 百姓和輯 (Binh lược 兵略) Lập ra pháp độ công chính, ngăn chặn tà đạo, vua tôi thân cận phụ giúp, trăm họ hòa mục đoàn kết.
3. Phép tắc chính đáng, phép tắc chính tông.
4. Pháp thuật chính đáng. § Nói tương đối với tả đạo yêu thuật. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thiếp tuy hồ, đắc tiên nhân chánh pháp, đương thư nhất phù niêm tẩm môn, khả dĩ khước chi" 妾雖狐, 得仙人正法, 當書一符粘寢門, 可以卻之 (Hồ tứ thư 胡四姐).
5. Theo đúng phép chế tài, biện lí. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Giá đô thị quan lại mỗi vô tâm chánh pháp, sử bách tính hữu khẩu nan ngôn" 這都是官吏每無心正法, 使百姓有口難言 (Đậu nga oan 竇娥冤, Đệ tam chiệp 第三摺).
6. Đặc chỉ xử tử hình. ◇ Bạch Phác 白樸: "Lộc San phản nghịch, giai do Dương thị huynh muội, nhược bất chánh pháp dĩ tạ thiên hạ, họa biến hà thì đắc tiêu?" 祿山反逆, 皆由楊氏兄妹, 若不正法以謝天下, 禍變何時得消 (Ngô đồng vũ 梧桐雨, Đệ tam chiệp 第三摺).
7. Phật pháp chân thật. ◇ A Bì Đạt Ma Câu Xá Luận 阿毗達磨俱舍論: "Phật chánh pháp hữu nhị, vị: Giáo, Chứng vi thể" 佛正法有二, 謂: 教, 證為體 (Quyển nhị thập cửu 卷二十九).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.