Từ điển trích dẫn

1. Nghiêng mình, lánh mình, lả mình qua một bên. ◇ Tây sương kí 西: "Tửu tịch thượng tà thiêm trước tọa đích, túc sầu mi tử lâm xâm địa" , (Đệ tứ bổn , Đệ tam chiết). § Nhượng Tống dịch thơ: Lả mình tựa ghế bàng hoàng, Lo buồn đã trải đau thương đã từng.

thì gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

thời gian, thì giờ, giai đoạn

thời gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

thời gian, thì giờ, giai đoạn

Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ thời khắc ngắn dài. § Thí dụ "nhật" ngày, "niên" năm đều là những đơn vị thời gian.
2. Bây giờ, hiện tại. ◇ Tây sương kí 西: "Tuy nhiên cửu hậu thành giai phối, nại thì gian chẩm bất bi đề" , (Đệ tứ bổn , Đệ tam chiết) Mặc dù sau này sẽ thành lứa đôi tốt đẹp, nhưng giờ đây sao khỏi kêu thương. § Nhượng Tống dịch thơ: Mai sau dù đủ lứa no đôi, Lúc này hồ dễ gượng cười làm khuây.
3. Một khoảng thời gian, nhất đoạn thời gian. ◇ Tào Ngu : "Tha sanh trường tại Bắc Bình đích thư hương môn đệ, hạ kì, phú thi, tác họa, ngận tự nhiên địa tại tha đích sanh hoạt lí chiếm liễu ngận đa đích thì gian" , , , , (Bắc Kinh nhân , Đệ nhất mạc).
4. Có lần, có lúc. ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên lai thị bổn quản Cao thái úy đích nha nội, bất nhận đắc kinh phụ, thì gian vô lễ" , , (Đệ thất hồi) Vốn là cậu ấm của quan thầy tôi là Cao thái úy, vì không biết là tiện nội, nên đã có lần vô lễ.
5. Chỉ hệ thống quá khứ, hiện tại, tương lai lưu chuyển liên tục không gián đoạn. § Nói tương đối với "không gian" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khoảng năm tháng ngày giờ qua đi.

Từ điển trích dẫn

1. Nhổ núi nhấc vạc. Tỉ dụ sức mạnh vượt bực. ◇ Cô bổn Nguyên Minh tạp kịch : "Bạt san cử đỉnh hưng vương nghiệp, Củ củ uy phong thùy cảm địch" , (Ám độ trần thương , Đệ nhất chiết ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhổ núi nhấc vạc. Chỉ sức mạnh vượt bực.

Từ điển trích dẫn

1. Nhấc vạc nhổ núi. Hình dung sức mạnh phi thường. ◇ Vô danh thị : "Thân hoài cử đỉnh bạt san lực, Độc chiếm Đông Ngô sổ bách thành" , (Ý cẩm hoàn hương , Đệ nhất chiết).

thái du

phồn thể

Từ điển phổ thông

lấy dầu, chiết xuất dầu

thái du

giản thể

Từ điển phổ thông

lấy dầu, chiết xuất dầu

Từ điển trích dẫn

1. Vật làm tin, vật để làm bằng chứng. ◇ Vô danh thị : "Ngã giá lí hữu cá tảo mộc sơ nhi, dữ nhĩ tố tín vật" , (Hoàng hoa dục , Đệ nhất chiết) Em trong đó có cái lược bằng gỗ táo, cho chàng làm vật làm tin.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ để làm tin.

Từ điển trích dẫn

1. Mặt trời thiêu đốt, gió thổi. Hình dung đường xa lặn lội gian khổ. ◇ Cô bổn Nguyên Minh tạp kịch : "Vạn lí khu trì, nhị niên kinh kỉ, phi dong dị, thụ liễu ta nhật chích phong xuy, kim nhật cá tài phán đắc hoàn hương địa" , , , , (Tỏa bạch viên , Đầu chiết ).

Từ điển trích dẫn

1. Biệt li, chia tay. ☆ Tương tự: "phân duệ" . ◇ La Nghiệp : "Thu đình trướng vọng biệt quân sơ, Chiết liễu phân khâm thập tải dư" , (Đồ trung kí hữu nhân ) Sân thu buồn từ biệt bạn mới ngày nào, Ngắt liễu chia tay (thấm thoát) đã hơn mười năm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phân duệ .

Từ điển trích dẫn

1. Sa, rớt, xuống thấp. ◎ Như: "phiến phiến tuyết hoa hạ lạc" , "vật giá hạ lạc" .
2. Quy thuộc, theo về. ◇ Lí Ngư : "Nhĩ như kim bất tằng hữu cá hạ lạc, giáo ngã như hà độc tự tiên hành" , (Liên hương bạn , Tứ nhân ).
3. Đi tới (chỗ nào đó), hướng về. ◇ Vô danh thị : "Trượng phu thị Lạc Dương Vương Hoán, đáo Tây Diên biên lai đầu quân, thử hậu bất tri hạ lạc" , 西, (Bách hoa đình , Đệ tứ chiết).
4. Kết cục, kết quả. ◇ Trần Tàn Vân : "Đỗ Thẩm kế tục khốc tố thuyết: Ngã đích Đại Trụ a, hảo đoan đoan đích, bị nhĩ lão tử hòa Xuyên San Cẩu bảng khứ đương binh, sanh tử vô hạ lạc" : , , 穿, (San cốc phong yên , Đệ thập tam chương).
5. Xử trí, đối phó. ◇ Thôi Thì Bội : "Ngã khán na tiểu thư dữ Trương Sanh lưỡng hạ lí hợp tình, ba bất đắc đáo vãn, khán tha chẩm ma hạ lạc" , , (Nam tây sương kí 西, Thừa dạ du viên ).
6. Làm hại, thương tổn. ◇ Vô danh thị : "Nhĩ ca ca bất nhân bất nghĩa, nhất định yếu hạ lạc tha tính mệnh, chẩm ma dưỡng đắc đáo ngũ tuế thập tuế" , , (Bạch thố kí , Tống tử ).
7. Cười nhạo, trào lộng. ◇ Kim Bình Mai : "Tạc nhật nhân đối nhĩ thuyết đích thoại nhi, nhĩ tựu cáo tố dữ nhân, kim nhật giáo nhân hạ lạc liễu ngã nhẫm nhất đốn" , , (Đệ nhị tam hồi).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.