Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ vở kịch, vở tuồng. ◇ Lão Xá 老舍: "Cứ tha tự kỉ thuyết, tha hội điêu khắc, hội tác họa, hội đàn cổ cầm dữ cương cầm, hội tác thi, tiểu thuyết dữ hí kịch" 據他自己說, 他會雕刻, 會作畫, 會彈古琴與鋼琴, 會作詩, 小說與戲劇 (Nguyệt nha tập 月牙集, Bất thành vấn đề đích vấn đề 不成問題的問題).
3. Trò đùa, trò chơi. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Nguyện quân phó nhất tiếu, Tạo vật diệc hí kịch" 願君付一笑, 造物亦戲劇 (Thứ vận Vương Lang Tử lập phong vũ hữu cảm 次韻王郎子立風雨有感).
4. Chỉ đồ chơi. ◇ Tiêu Hoành 焦竑: "Đổ kim châu trân ngoạn, đương như tiểu nhi chi lộng hí kịch" 睹金珠珍玩, 當如小兒之弄戲劇 (Tiêu thị bút thừa 焦氏筆乘, Xử thế 處世).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Người trong nhà. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tố tứ thập cửu thiên đích thủy lục đạo tràng, bảo hựu gia khẩu an ninh, vong giả thăng thiên, sanh giả hoạch phúc" 做四十九天的水陸道場, 保佑家口安寧, 亡者升天, 生者獲福 (Đệ nhất bách nhất hồi) Làm một đàn chay thủy lục bốn mươi chín ngày, để xin phù hộ cho người nhà yên ổn, người chết lên trời, người sống được phúc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh đậu mùa. § Ghi chú: Ngày xưa, bệnh đậu mùa coi là nguy hiểm, gọi là "hỉ" là cách nói kiêng húy, ý cầu mong việc tốt lành để được bình an. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng" 姐兒發熱是見喜了, 並非別症 (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.
3. (Danh) Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ" 經期有兩個多月沒來. 叫大夫瞧了, 又說並不是喜 (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).
4. (Danh) "Hi Mã Lạp Sơn" 喜馬拉山 tên núi.
5. (Danh) Họ "Hỉ".
6. (Tính) Vui, mừng. ◎ Như: "hoan hỉ" 歡喜 vui mừng, "hỉ sự" 喜事 việc vui mừng. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi" 不以物喜, 不以己悲 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
7. (Tính) Có liên quan tới việc kết hôn. ◎ Như: "hỉ thiếp" 喜帖, "hỉ yến" 喜宴, "hỉ tửu" 喜酒, "hỉ bính" 喜餅.
8. (Tính) Dễ. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác" 人命難知, 計算喜錯 (Bà la môn sát tử dụ 婆羅門殺子喻) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.
9. Một âm là "hí". (Động) Ưa, thích. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử vãn nhi hí Dịch" 孔子晚而喜易 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử lúc tuổi già thích đọc Kinh Dịch.
10. (Động) Cảm thấy vui mừng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí" 既見君子, 我心則喜 (Tiểu nhã 小雅, Tinh tinh 菁菁) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh đậu mùa. § Ghi chú: Ngày xưa, bệnh đậu mùa coi là nguy hiểm, gọi là "hỉ" là cách nói kiêng húy, ý cầu mong việc tốt lành để được bình an. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng" 姐兒發熱是見喜了, 並非別症 (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.
3. (Danh) Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ" 經期有兩個多月沒來. 叫大夫瞧了, 又說並不是喜 (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).
4. (Danh) "Hi Mã Lạp Sơn" 喜馬拉山 tên núi.
5. (Danh) Họ "Hỉ".
6. (Tính) Vui, mừng. ◎ Như: "hoan hỉ" 歡喜 vui mừng, "hỉ sự" 喜事 việc vui mừng. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi" 不以物喜, 不以己悲 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
7. (Tính) Có liên quan tới việc kết hôn. ◎ Như: "hỉ thiếp" 喜帖, "hỉ yến" 喜宴, "hỉ tửu" 喜酒, "hỉ bính" 喜餅.
8. (Tính) Dễ. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác" 人命難知, 計算喜錯 (Bà la môn sát tử dụ 婆羅門殺子喻) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.
9. Một âm là "hí". (Động) Ưa, thích. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử vãn nhi hí Dịch" 孔子晚而喜易 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử lúc tuổi già thích đọc Kinh Dịch.
10. (Động) Cảm thấy vui mừng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí" 既見君子, 我心則喜 (Tiểu nhã 小雅, Tinh tinh 菁菁) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm những việc tốt lành đều gọi là việc hỉ.
③ Một âm là hí. Thích.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh đậu mùa. § Ghi chú: Ngày xưa, bệnh đậu mùa coi là nguy hiểm, gọi là "hỉ" là cách nói kiêng húy, ý cầu mong việc tốt lành để được bình an. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng" 姐兒發熱是見喜了, 並非別症 (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.
3. (Danh) Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ" 經期有兩個多月沒來. 叫大夫瞧了, 又說並不是喜 (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).
4. (Danh) "Hi Mã Lạp Sơn" 喜馬拉山 tên núi.
5. (Danh) Họ "Hỉ".
6. (Tính) Vui, mừng. ◎ Như: "hoan hỉ" 歡喜 vui mừng, "hỉ sự" 喜事 việc vui mừng. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi" 不以物喜, 不以己悲 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
7. (Tính) Có liên quan tới việc kết hôn. ◎ Như: "hỉ thiếp" 喜帖, "hỉ yến" 喜宴, "hỉ tửu" 喜酒, "hỉ bính" 喜餅.
8. (Tính) Dễ. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác" 人命難知, 計算喜錯 (Bà la môn sát tử dụ 婆羅門殺子喻) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.
9. Một âm là "hí". (Động) Ưa, thích. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử vãn nhi hí Dịch" 孔子晚而喜易 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử lúc tuổi già thích đọc Kinh Dịch.
10. (Động) Cảm thấy vui mừng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí" 既見君子, 我心則喜 (Tiểu nhã 小雅, Tinh tinh 菁菁) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm những việc tốt lành đều gọi là việc hỉ.
③ Một âm là hí. Thích.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hỉ sự, việc vui mừng, tin vui: 報喜 Báo hỉ; 雙喜臨門 Song hỉ lâm môn, hai việc mừng đến cùng một lúc;
③ (khn) Có mang;
④ [đọc hí] Ưa thích, ham chuộng: 喜讀書 Ham đọc sách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ cây cỏ có thể nở ra hoa. ◎ Như: "tài hoa" 栽花 trồng hoa.
3. (Danh) Vật thể có hình giống hoa. ◎ Như: "hoa tuyết" 雪花 bông tuyết.
4. (Danh) Tỉ dụ người đẹp, mĩ nữ. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Kiều hoa xảo tiếu cửu tịch liêu" 嬌花巧笑久寂寥 (Nghê thường vũ y ca 霓裳羽衣歌) Người đẹp cười tươi đã vắng lặng từ lâu.
5. (Danh) Chỉ trẻ con, tiểu hài. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Phu nhân một liễu, nhi kim nhi hoa nữ hoa dã vô" 夫人沒了, 而今兒花女花也無 (Đệ thập thất hồi) Phu nhân mất rồi, mà nay con trai nhỏ con gái nhỏ cũng không có.
6. (Danh) Chỉ vật non, nhỏ. ◇ Lí Điều Nguyên 李調元: "Duy Tây Giang đa hữu ngư hoa" 惟西江多有魚花 (Nam Việt bút kí 南越筆記, Ngư hoa 魚花) Chỉ Tây Giang thường có cá non nhỏ.
7. (Danh) Nốt đậu. ◎ Như: "chủng hoa" 種花 chủng đậu, "thiên hoa" 天花 bệnh lên đậu.
8. (Danh) Nhà trò, con hát, kĩ nữ. ◎ Như: "tầm hoa vấn liễu" 尋花問 柳 hỏi liễu tìm hoa.
9. (Danh) Năm đồng tiền gọi là một "hoa".
10. (Danh) Tỉ dụ tinh hoa.
11. (Danh) Pháo bông. ◎ Như: "phóng hoa" 放花 bắn pháo bông.
12. (Danh) Họ "Hoa".
13. (Tính) Có hoa. ◎ Như: "hoa quý" 花季 mùa hoa.
14. (Tính) Lang lổ, sặc sỡ, vá. ◎ Như: "hoa bố" 花布 vải hoa, "hoa biên" 花邊 viền hoa, "hoa miêu" 花貓 mèo vá.
15. (Tính) Xinh, đẹp (như hoa). ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu" 雲鬢花顏金步搖, 芙蓉帳暖度春霄 (Trường hận ca 長恨歌) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung.
16. (Tính) Nhiều kiểu, dạng, vẻ khác nhau. ◎ Như: "hoa thức du vịnh" 花式游泳 các kiểu bơi lội khác nhau.
17. (Tính) Giả dối, xảo. ◎ Như: "hoa ngôn xảo ngữ" 花言巧語 lời đường mật giả dối.
18. (Tính) Không rõ, mờ, quáng. ◎ Như: "nhãn tình đô hoa liễu" 眼睛都花了 mắt hoa cả rồi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả mẫu tiếu đạo: Ngã đích nhãn việt phát hoa liễu" 賈母笑道: 我的眼越發花了 (Đệ ngũ thập hồi) Giả mẩu cười nói: Mắt ta càng ngày càng quáng rồi.
19. (Tính) Tâm tính không định, ham ăn chơi.
20. (Động) Nở hoa. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tân di thủy hoa diệc dĩ lạc, Huống ngã dữ tử phi tráng niên" 辛夷始花亦已落, 況我與子非壯年 (Bức trắc hành 偪仄行) Mộc lan vừa mới nở hoa mà đã rụng rồi, Huống chi tôi với ông không còn là trai tráng nữa.
21. (Động) Hao phí. ◎ Như: "hoa phí" 花費 tiêu phí, "hoa thì gian" 花時間 phí thời giờ.
22. (Động) Bị mê hoặc.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục gọi các vật loang lổ sặc sỡ như vẽ vời thuê thùa là hoa.
③ Danh sắc phiền phức cũng gọi là hoa. Như hoa danh 花名 một bộ có nhiều tên.
④ Nốt đậu. Trẻ con trồng đậu gọi là chủng hoa 種花, lên đậu mùa gọi là thiên hoa 天花.
⑤ Hao phí. Như hoa phí 花費 tiêu phí nhiều.
⑥ Nhà trò, con hát.
⑦ Năm đồng tiền gọi là một hoa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tia, hạt... (hình dạng như hoa): 火花兒 Tia lửa; 鹽花兒 Hạt muối;
③ Quáng, hoa (mắt): 眼花 Mắt quáng, hoa mắt;
④ Bông hoa, cây cảnh: 花兒匠 Thợ cây cảnh; 種花兒 Trồng cây cảnh;
⑤ Hoa văn, vá: 花兒太密 Hoa văn dày quá; 花狗 Chó vá; 花 貓 Mèo vá;
⑥ Độn, pha: 花搭着食 Ăn độn;
⑦ Lừa bịp: 耍花招 Giở trò bịp;
⑧ Tiêu, tiêu phí, tiêu pha, hao, tốn, bỏ mất: 花了多少錢? Tiêu mất bao nhiêu tiền?; 花了三 年工夫才完成 Bỏ mất 3 năm mới hoàn thành được;
⑨ Bông: 軋花 Cán bông; 彈花 Bật bông;
⑩ (y) Đậu, nốt đậu, đậu mùa: 天花 Lên đậu, đậu mùa; 出過花兒嗎? Đã từng lên đậu chưa?;
⑪ Bị thương trong khi tác chiến: 掛了兩次花 Hai lần bị thương;
⑫ (văn) Nhà trò, con hát;
⑬ (văn) Năm đồng tiền;
⑭ [Hua] (Họ) Hoa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 97
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Từ xưng hô: 哥兒們 Anh em ta; 姐兒們 Chị em ta; 鄉親們 Bà con cô bác.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
Từ điển trích dẫn
2. Nay thường chỉ thói ham thích không tốt. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha cơ hồ một hữu nhậm hà thị hiếu. Hoàng tửu, tha năng hát nhất cân. Khả thị phi đáo quá niên quá tiết đích thì hậu, quyết bất động tửu. Tha bất hấp yên. Trà hòa thủy tịnh một hữu thập yếu phân biệt" 他幾乎沒有任何嗜好. 黃酒, 他能喝一斤. 可是非到過年過節的時候, 決不動酒. 他不吸烟. 茶和水並沒有什么分別 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tứ 四) Ông cơ hồ không có một thói ham thích nào cả. Rượu vàng, ông có thể uống một cân. Nhưng ngoài dịp tất niên lễ tiết, quyết không đụng tới rượu. Ông không hút thuốc. Trà hay nước cũng chẳng thấy gì là khác nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hiệu năng, công hiệu, hiệu lực.
3. Tài năng. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Tắc vị nhĩ thư kiếm công năng, nhân thử thượng cam thụ giá tao khang khí tức" 則為你書劍功能, 因此上甘受這糟糠氣息 (Cử án tề mi 舉案齊眉, Đệ tam chiệp) Vì tài năng thư kiếm của ngươi, cho nên mới chịu nhận làm vợ chồng thanh khí.
4. Chỉ người có tài năng. ◇ Tào Tháo 曹操: "Thái bình thượng đức hạnh, hữu sự thưởng công năng" 太平尚德行, 有事賞功能 (Luận lại sĩ hành năng lệnh 論吏士行能令) Khi thái bình thì trọng người có đức hạnh; lúc hữu sự, thì khen thưởng kẻ có tài năng.
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ uống rượu. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Quá môn cánh tương hô, Hữu tửu châm chước chi" 過門更相呼, 有酒斟酌之 (Di cư 移居) Qua cửa lại gọi nhau, Có rượu đem ra uống.
3. Đắn đo, liệu tính cho đúng, cho vừa (như rót rượu uống phải lượng xem chén nông sâu). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đại gia châm chước nhất cá phương nhi, khả dụng bất khả dụng, na thì đại da tái định đoạt" 大家斟酌一個方兒. 可用不可用, 那時大爺再定奪 (Đệ tứ thập thất hồi) Chúng ta sẽ liệu tính lập một phương thuốc, dùng được hay không dùng được, sau đó là tùy cậu quyết định lại.
4. Suy nghĩ, tư lường. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Châm chước Hằng Nga quả, Thiên hàn nại cửu thu" 斟酌姮娥寡, 天寒奈九秋 (Nguyệt 月) Nghĩ Hằng Nga góa bụa, Chịu lạnh đã bao năm.
5. Phẩm bình thưởng thức. ◇ Thanh bình nhạc 清平樂: "Kim dạ thê nhiên đối ảnh, dữ thùy châm chước Hằng Nga" 今夜淒然對影, 與誰斟酌姮娥 (Trừ Dương kí Thiệu Tử phi chư hữu 滁陽寄邵子非諸友, Từ 詞) Đêm nay buồn thương đối bóng, cùng ai hân thưởng Hằng Nga (vừng trăng sáng).
6. Nắm giữ. ◇ Hậu Hán kỉ 後漢紀: "Thiên hữu Bắc Đẩu, sở dĩ châm chước nguyên khí" 天有北斗, 所以斟酌元氣 (Thuận Đế kỉ 順帝紀) Trời có sao Bắc Đẩu, cho nên nắm giữ được nguyên khí.
7. An bài, sắp đặt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.