bằng, phùng
féng ㄈㄥˊ, píng ㄆㄧㄥˊ

bằng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Họ "Phùng".
2. (Danh) Tên đất cổ.
3. Một âm là "bằng" (Động) Ngựa chạy nhanh.
4. (Động) Tham đắc, tham cầu. ◎ Như: "phùng sinh" .
5. (Động) Đi qua, lội qua. ◎ Như: "bằng hà" lội sông tay không, ý nói hữu dũng vô mưu. ◇ Luận Ngữ : "Bạo hổ bằng hà, tử nhi vô hối giả, ngô bất dữ dã" , , (Thuật nhi ) Tay không mà bắt cọp, không thuyền mà lội qua sông, chết không tiếc thân, kẻ ấy ta không cho theo giúp ta.
6. (Động) Lấn hiếp, xâm phạm. ◇ Tả truyện : "Tiểu nhân phạt kì kĩ dĩ bằng quân tử" (Tương Công thập tam niên ) Tiểu nhân kheo tài để lấn hiếp quân tử.
7. (Động) Lên, đi, cưỡi. ◇ Tô Thức : "Hạo hạo hồ như bằng hư ngự phong, nhi bất tri kì sở chỉ" , (Tiền Xích Bích phú ) Nhẹ nhàng như cưỡi gió đi trên không mà không biết là đi đến đâu.
8. (Động) Ỷ, tựa, dựa vào. § Thông "bằng" . ◇ Tả truyện : "Bằng thị kì chúng" (Ai Công thất niên ) Cậy đông.
9. (Phó) Lớn, đầy, mạnh. ◇ Tả truyện : "Chấn điện bằng nộ" (Chiêu Công ngũ niên ) Nổi giận đùng đùng như sấm sét.

Từ điển Thiều Chửu

① Họ Phùng.
② Một âm là bằng. Tựa. Cũng như chữ bằng .
③ Bằng hà lội sông tay không, ý nói hữu dũng vô mưu. Luận ngữ : Bạo hổ bằng hà, tử nhi vô hối giả, ngô bất dữ dã (Thuật nhi ) tay không mà bắt cọp, không thuyền mà lội qua sông, chết không tiếc thân, kẻ ấy ta không cho theo giúp ta.
④ Ngựa đi nhanh.
⑤ Ðầy ựa.
⑥ Nổi giận đùng đùng.
⑦ Lấn hiếp.
⑧ Giúp.
⑨ Nhờ cậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② (văn) (Ngựa) đi nước kiệu, chạy nhanh;
③ (văn) Lội qua: Lội qua sông (bằng tay không, không có thuyền);
④ (văn) Đầy ắp;
⑤ (văn) Nổi giận đùng đùng;
⑥ (văn) Lấn hiếp;
⑦ (văn) Giúp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa chạy thật nhanh — Dựa vào — Đầy đủ, nhiều — Ép buộc, bức bách người khác — Qua sông mà không cần thuyền — Một âm khác là Phùng.

Từ ghép 6

phùng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngựa đi nhanh
2. họ Phùng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Họ "Phùng".
2. (Danh) Tên đất cổ.
3. Một âm là "bằng" (Động) Ngựa chạy nhanh.
4. (Động) Tham đắc, tham cầu. ◎ Như: "phùng sinh" .
5. (Động) Đi qua, lội qua. ◎ Như: "bằng hà" lội sông tay không, ý nói hữu dũng vô mưu. ◇ Luận Ngữ : "Bạo hổ bằng hà, tử nhi vô hối giả, ngô bất dữ dã" , , (Thuật nhi ) Tay không mà bắt cọp, không thuyền mà lội qua sông, chết không tiếc thân, kẻ ấy ta không cho theo giúp ta.
6. (Động) Lấn hiếp, xâm phạm. ◇ Tả truyện : "Tiểu nhân phạt kì kĩ dĩ bằng quân tử" (Tương Công thập tam niên ) Tiểu nhân kheo tài để lấn hiếp quân tử.
7. (Động) Lên, đi, cưỡi. ◇ Tô Thức : "Hạo hạo hồ như bằng hư ngự phong, nhi bất tri kì sở chỉ" , (Tiền Xích Bích phú ) Nhẹ nhàng như cưỡi gió đi trên không mà không biết là đi đến đâu.
8. (Động) Ỷ, tựa, dựa vào. § Thông "bằng" . ◇ Tả truyện : "Bằng thị kì chúng" (Ai Công thất niên ) Cậy đông.
9. (Phó) Lớn, đầy, mạnh. ◇ Tả truyện : "Chấn điện bằng nộ" (Chiêu Công ngũ niên ) Nổi giận đùng đùng như sấm sét.

Từ điển Thiều Chửu

① Họ Phùng.
② Một âm là bằng. Tựa. Cũng như chữ bằng .
③ Bằng hà lội sông tay không, ý nói hữu dũng vô mưu. Luận ngữ : Bạo hổ bằng hà, tử nhi vô hối giả, ngô bất dữ dã (Thuật nhi ) tay không mà bắt cọp, không thuyền mà lội qua sông, chết không tiếc thân, kẻ ấy ta không cho theo giúp ta.
④ Ngựa đi nhanh.
⑤ Ðầy ựa.
⑥ Nổi giận đùng đùng.
⑦ Lấn hiếp.
⑧ Giúp.
⑨ Nhờ cậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Họ) Phùng. Xem , [píng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Một âm là Bằng. Xem Bằng.

Từ ghép 1

phấn
fèn ㄈㄣˋ

phấn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. chim dang cánh bay
2. hăng say, ráng sức, phấn khích

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phấn chấn, phấn khởi: Tinh thần phấn chấn; Phấn khởi;
② Giơ lên, vung: Vung tay hô lớn;
③ (văn) (Chim) dang cánh chuẩn bị bay.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
thìn, thần
chén ㄔㄣˊ

thìn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

Thìn (ngôi thứ 5 của hàng Chi)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rung động, chấn động.
2. (Danh) Chi "Thần" (ta đọc là "Thìn"), chi thứ năm trong mười hai chi.
3. (Danh) Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ "Thìn".
4. (Danh) Một tiếng gọi gộp cả mười hai chi. Cũng chỉ ngày hoặc giờ. § Ngày xưa lấy mười hai chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là "tiếp thần" mười hai ngày. Vì thế, ngày và giờ đều gọi là "thần". ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên trung cộng hỉ trị giai thần" (Đoan ngọ nhật ) Tiết thiên trung (đoan ngọ) ai cũng mừng được ngày đẹp trời. ◇ Thủy hử truyện : "Na Vương Ải Hổ khứ liễu ước hữu tam lưỡng cá thì thần" (Đệ tam thập nhị hồi) Vương Ải Hổ đi được khoảng hai ba thì thần (tức là chừng bốn đến sáu giờ đồng hồ ngày nay).
5. (Danh) Ngày tháng, thời gian. ◇ Hán Thư : "Thần thúc hốt kì bất tái" (Tự truyện thượng ) Thời gian vùn vụt không trở lại.
6. (Danh) Tên một sao trong nhị thập bát tú. Cũng gọi là "đại hỏa" .
7. (Danh) Chỉ hướng đông nam.
8. (Danh) Sao Bắc Cực, tức "Bắc Thần" .
9. (Danh) Phiếm chỉ các sao.
10. (Danh) Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao.
11. (Danh) Tiếng xưng thay cho đế vương.
12. § Thông "thần" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chi thần (ta đọc là thìn), chi thứ năm trong 12 chi. Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ thìn.
② Một tiếng gọi gộp cả 12 chi. Ngày xưa lấy 12 chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là thiếp thần , vì thế nên ngày và giờ đều gọi là thần.
③ Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao.
④ Cùng nghĩa với chữ thần .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chi Thìn (chi thứ năm trong 12 chi);
② Ngày: Ngày sinh;
③ (Từ chỉ chung) mặt trời, mặt trăng và sao: Các vì sao;
④ (văn) Buổi sớm (dùng như , bộ );
⑤ (Ở Việt Nam có khi) dùng thay cho chữ (bộ ) (vì kị húy của vua Tự Đức).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thứ năm trong Thập nhị địa chi — Xem Thần.

thần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

Thìn (ngôi thứ 5 của hàng Chi)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rung động, chấn động.
2. (Danh) Chi "Thần" (ta đọc là "Thìn"), chi thứ năm trong mười hai chi.
3. (Danh) Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ "Thìn".
4. (Danh) Một tiếng gọi gộp cả mười hai chi. Cũng chỉ ngày hoặc giờ. § Ngày xưa lấy mười hai chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là "tiếp thần" mười hai ngày. Vì thế, ngày và giờ đều gọi là "thần". ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên trung cộng hỉ trị giai thần" (Đoan ngọ nhật ) Tiết thiên trung (đoan ngọ) ai cũng mừng được ngày đẹp trời. ◇ Thủy hử truyện : "Na Vương Ải Hổ khứ liễu ước hữu tam lưỡng cá thì thần" (Đệ tam thập nhị hồi) Vương Ải Hổ đi được khoảng hai ba thì thần (tức là chừng bốn đến sáu giờ đồng hồ ngày nay).
5. (Danh) Ngày tháng, thời gian. ◇ Hán Thư : "Thần thúc hốt kì bất tái" (Tự truyện thượng ) Thời gian vùn vụt không trở lại.
6. (Danh) Tên một sao trong nhị thập bát tú. Cũng gọi là "đại hỏa" .
7. (Danh) Chỉ hướng đông nam.
8. (Danh) Sao Bắc Cực, tức "Bắc Thần" .
9. (Danh) Phiếm chỉ các sao.
10. (Danh) Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao.
11. (Danh) Tiếng xưng thay cho đế vương.
12. § Thông "thần" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chi thần (ta đọc là thìn), chi thứ năm trong 12 chi. Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ thìn.
② Một tiếng gọi gộp cả 12 chi. Ngày xưa lấy 12 chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là thiếp thần , vì thế nên ngày và giờ đều gọi là thần.
③ Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao.
④ Cùng nghĩa với chữ thần .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chi Thìn (chi thứ năm trong 12 chi);
② Ngày: Ngày sinh;
③ (Từ chỉ chung) mặt trời, mặt trăng và sao: Các vì sao;
④ (văn) Buổi sớm (dùng như , bộ );
⑤ (Ở Việt Nam có khi) dùng thay cho chữ (bộ ) (vì kị húy của vua Tự Đức).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Thần — Một âm là Thìn. Xem Thìn.

Từ ghép 5

kim
jīn ㄐㄧㄣ

kim

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nay, bây giờ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày nay, hiện nay, thời nay. Đối lại với "cổ" ngày xưa. ◎ Như: "cổ kim" ngày xưa và ngày nay, "kim phi tích tỉ" nay không bằng xưa.
2. (Danh) Họ "Kim".
3. (Tính) Nay, bây giờ. ◎ Như: "kim thiên" hôm nay, "kim niên" năm nay.
4. (Đại) Đây (dùng như "thử" ). ◇ Quốc ngữ : "Vương viết: Kim thị hà thần dã" : (Chu ngữ thượng ) Nhà vua hỏi: Đây là thần gì?

Từ điển Thiều Chửu

① Nay, hiện nay, bây giờ gọi là kim .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nay, hôm nay, hiện giờ, hiện tại: Ngày nay; Đời nay; Từ xưa đến nay, xưa nay; Hôm nay; Sáng hôm nay; Vụ đông năm nay; Đêm nay;
② (văn) Đây (dùng như ): ? Nhà vua hỏi: Đây là thần gì? (Quốc ngữ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiện nay, bây giờ.

Từ ghép 26

dũ, dữu
yǒu ㄧㄡˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cửa sổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cửa sổ. ◇ Tô Triệt : "Tương bồng hộ úng dũ, vô sở bất khoái" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Dẫu có ở nhà lợp tranh, cửa sổ làm bằng vỏ hũ (đập bể) thì cũng không gì là không khoái.
2. (Động) Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. ◇ Thi Kinh : "Thiên chi dũ dân" (Đại nhã , Bản ) Trời hướng dẫn giáo hóa dân chúng.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "dữu".

Từ điển Thiều Chửu

① Cửa sổ, khoét giữa vách hay tường xung quanh có khuôn, trong có chấn song đóng chéo thành hình mũi trám gọi là dũ.
② Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. Cũng đọc là chữ dữu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cửa sổ;
② Mở mang, dẫn dắt, dẫn dụ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cửa sổ — Dẫn dắt. Chỉ dạy. Chẳng hạn Dũ dân ( dẫn dắt, chỉ dạy cho dân làm điều tốt ).

dữu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cửa sổ. ◇ Tô Triệt : "Tương bồng hộ úng dũ, vô sở bất khoái" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Dẫu có ở nhà lợp tranh, cửa sổ làm bằng vỏ hũ (đập bể) thì cũng không gì là không khoái.
2. (Động) Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. ◇ Thi Kinh : "Thiên chi dũ dân" (Đại nhã , Bản ) Trời hướng dẫn giáo hóa dân chúng.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "dữu".

Từ điển Thiều Chửu

① Cửa sổ, khoét giữa vách hay tường xung quanh có khuôn, trong có chấn song đóng chéo thành hình mũi trám gọi là dũ.
② Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. Cũng đọc là chữ dữu.
hi, hy
xī ㄒㄧ, yí ㄧˊ

hi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phơi nắng, phơi khô. ◇ Văn tuyển : "Ngưỡng hi đan nhai, Phủ táo lục thủy" , (Lô Kham , Tặng Lưu Côn ) Ngẩng phơi núi đỏ, Cúi tắm dòng xanh.
2. (Động) Chấn hưng, hưng khởi. ◎ Như: "hi triều" làm cho triều đình hưng thịnh, "hi quốc" chấn hưng quốc gia.
3. (Động) Vui đùa. § Thông "hi" . ◇ Trang Tử : "Hàm bộ nhi hi, cổ phúc nhi du" , (Mã đề ) Ăn no thích chí, vỗ bụng rong chơi.
4. (Tính) Sáng sủa.
5. (Tính) "Hi hi" : (1) An hòa, vui vẻ. ◇ Nguyễn Du : "Kê khuyển giai hi hi" (Hoàng Mai sơn thượng thôn ) Gà chó vui phởn phơ. (2) Náo nhiệt, ồn ào. ◇ Sử Kí : "Thiên hạ hi hi, giai vi lợi lai; thiên hạ nhưỡng nhưỡng, giai vi lợi vãng" , ; , (Hóa thực liệt truyện ) Thiên hạ ồn ào, đều vì lợi mà lại; thiên hạ rối rít, đều vì lợi mà đi.

Từ ghép 2

hy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sáng sủa, quang minh
2. vui vẻ nhộn nhịp
3. rộng

Từ điển Trần Văn Chánh


② Sáng sủa, quang minh;
② Vui vẻ nhộn nhịp, hớn hở vui hòa: Hớn hở vui hòa;
③ (văn) Rộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khô. Phơi khô — Sáng sủa — Vui vẻ.
hoanh
hēng ㄏㄥ, hōng ㄏㄨㄥ, jùn ㄐㄩㄣˋ

hoanh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng động lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng động rất lớn: ầm ầm, huỳnh huỵch, đùng đùng, v.v. ◇ Hàn Dũ : "Hoanh nhiên chấn động như lôi đình" (Hoa San nữ ) Đùng đùng chấn động như sấm sét.
2. (Động) Nổ, vỡ, bắn.
3. (Danh) "A hoanh" chưởng lí Hồi Giáo, người giảng dạy kinh sách Hồi Giáo.
4. (Danh) Họ "Hoanh".

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng động lớn, tiếng to.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ầm (tiếng động lớn): Ầm một tiếng. Xem (bộ );
② 【】a hoanh [ahong] Thầy tế (Hồi giáo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nói lớn, oang oang.

Từ ghép 1

cổ
gǔ ㄍㄨˇ

cổ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cũ, xưa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa. Đối lại với "kim" ngày nay. ◎ Như: "tự cổ dĩ lai" từ xưa tới nay. ◇ Lí Hạ : "Kim cổ hà xứ tận, Thiên tuế tùy phong phiêu" , (Cổ du du hành ) Đâu là chỗ cùng tận của xưa và nay? Nghìn năm theo gió bay.
2. (Danh) Sự vật thuộc về ngày xưa. ◎ Như: "quý cổ tiện kim" trọng cổ khinh kim.
3. (Danh) Thơ theo lối cổ, thơ cổ thể. ◎ Như: "ngũ cổ" , "thất cổ" .
4. (Danh) Họ "Cổ".
5. (Tính) Thuộc về ngày xưa, quá khứ, cũ. ◎ Như: "cổ nhân" người xưa, "cổ sự" chuyện cũ. ◇ Mã Trí Viễn : "Cổ đạo tây phong sấu mã, tịch dương tây hạ, đoạn tràng nhân tại thiên nhai" 西, 西, (Khô đằng lão thụ hôn nha từ ) Đường xưa gió tây ngựa gầy, mặt trời chiều lặn phương tây, người đứt ruột ở phương trời.
6. (Tính) Chất phác. ◎ Như: "cổ phác" mộc mạc, "nhân tâm bất cổ" lòng người không chất phác.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngày xưa.
② Không xu phu thói đời. Như cổ đạo đạo cổ, cao cổ cao thượng như thời xưa, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cổ, xưa, cổ xưa, ngày xưa, thời xưa, cũ: Trọng kim khinh cổ; Tranh cổ; Đồ sứ cổ; Cây cổ thụ; Đền này rất cổ xưa; Từ xưa đến nay chưa từng nghe (Giả Nghị); Xưa và nay là một, ta với người là giống nhau (Lã thị Xuân thu); Phép cũ hái thuốc phần nhiều vào tháng hai, tháng tám (Mộng khê bút đàm);
② Chuyện cổ, việc cổ, việc xưa: Dẫn việc xưa để minh chứng việc nay;
③ Cổ thể thi (gọi tắt).【】cổ thể thi [gưtêshi] Thơ cổ thể;
④ [Gư] (Họ) Cổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xưa cũ. Lâu đời.

Từ ghép 69

bác cổ 博古bác cổ thông kim 博古通今bàn cổ 盤古bảo cổ 保古bất cổ 不古cận cổ 近古chấn cổ thước kim 震古爍今chấn cổ thước kim 震古鑠今chung cổ 終古cổ bản 古本cổ bản 古板cổ bổn 古本cổ đại 古代cổ điển 古典cổ độ 古渡cổ đồng 古董cổ hi 古稀cổ học 古學cổ lai 古來cổ lai 古来cổ lão 古老cổ lệ 古例cổ loa 古螺cổ lỗ 古魯cổ lục 古錄cổ mộ 古墓cổ ngoạn 古玩cổ ngữ 古語cổ nhân 古人cổ phong 古風cổ phong 古风cổ quái 古怪cổ sát 古剎cổ sơ 古初cổ sử 古史cổ thể 古體cổ thể thi 古體詩cổ thi 古詩cổ tích 古昔cổ tích 古蹟cổ tích 古迹cổ văn 古文cổ vật 古物điếu cổ 弔古hoài cổ 懷古kê cổ 稽古khảo cổ 考古kim cổ 今古mông cổ 蒙古nệ cổ 泥古nghĩ cổ 擬古phảng cổ 仿古phỏng cổ 仿古phỏng cổ 倣古phỏng cổ 訪古phục cổ 復古sư cổ 師古tác cổ 作古tàng cổ 藏古thái cổ 太古thiên cổ 千古thượng cổ 上古tòng cổ 從古tối cổ 最古tồn cổ 存古trung cổ 中古vạn cổ 萬古vãng cổ 往古vọng cổ 望古
kinh
jīng ㄐㄧㄥ

kinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kinh động
2. kinh sợ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lồng lên (ngựa sợ hãi, không điều khiển được nữa). ◎ Như: "mã kinh liễu" ngựa lồng lên.
2. (Động) Sợ, hãi. ◎ Như: "kinh hoảng" hoảng sợ, "kinh phạ" sợ hãi. ◇ Sử Kí : "Chí bái đại tướng, nãi Hàn Tín dã, nhất quân giai kinh" , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Đến khi phong đại tướng, lại là Hàn Tín, các quân đều giật mình kinh ngạc.
3. (Động) Chấn động, lay động. ◎ Như: "kinh thiên động địa" rung trời chuyển đất, "đả thảo kinh xà" đập cỏ làm cho rắn động, bứt dây động rừng.
4. (Động) Bị xúc động, nhiễu loạn. ◎ Như: "kinh nhiễu" quấy rối. ◇ Đỗ Phủ: "Cảm thì hoa tiễn lệ, Hận biệt điểu kinh tâm" , (Xuân vọng ) Thương cảm thời thế, hoa đẫm lệ, Oán hận biệt li, chim xúc động trong lòng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa sợ hãi.
② Sợ. Phàm cái gì lấy làm sợ đều gọi là kinh.
③ Chứng sài. Trẻ con phải chứng sài sợ giật mình mẩy, co chân co tay trợn mắt uốn lưng đều gọi là kinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợ hãi: Sợ hãi;
② Làm sợ, làm giật mình, làm hốt hoảng, làm kinh ngạc, làm kinh động: Đập cỏ làm cho rắn sợ, bứt dây động rừng;
③ Lồng: Ngựa lồng lên;
④ (văn) Ngạc nhiên, kinh ngạc;
⑤ Chứng làm kinh (ở trẻ con).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng ngựa sợ hãi — Rất sợ hãi — Bệnh giựt chân tay của trẻ con.

Từ ghép 16

oản, uyển
wàn ㄨㄢˋ

oản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cổ tay

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổ tay. § Cũng gọi là "oản tử" . ◎ Như: "ách oản" chống tay, nắm cổ tay. Diễn tả: (1) dáng người ta lúc thất ý, toan tính không ra. (2) vẻ phẫn nộ. (3) dáng đắc chí, phấn chấn. (4) dáng than van, thở dài.
2. Cũng đọc là "uyển".

Từ điển Thiều Chửu

① Cổ tay. Người ta tới lúc thất ý thường chống tay thở dài, nên toan tính không ra gọi là ách oản .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cổ tay: Sức cổ tay; Cổ tay. Cg. [wànr].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cổ tay. Cườm tay.

Từ ghép 2

uyển

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổ tay. § Cũng gọi là "oản tử" . ◎ Như: "ách oản" chống tay, nắm cổ tay. Diễn tả: (1) dáng người ta lúc thất ý, toan tính không ra. (2) vẻ phẫn nộ. (3) dáng đắc chí, phấn chấn. (4) dáng than van, thở dài.
2. Cũng đọc là "uyển".

Từ điển Trần Văn Chánh

Cổ tay: Sức cổ tay; Cổ tay. Cg. [wànr].

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.