Từ điển trích dẫn

1. Chân thật và khẩn thiết. ◎ Như: "tố nhân yếu thành khẩn" .
2. ☆ Tương tự: "lão thật" , "khẩn thiết" , "trung hậu" , "thành chí" , "thành thật" .
3. ★ Tương phản: "giảo trá" , "gian trá" , "quyền trá" , "hiểm trá" , "hư phù" , "hư ngụy" .

tiêu đẩu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một thứ đồ đựng như cái liễn, có 3 chân
ấn
yìn ㄧㄣˋ

ấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. in ấn
2. cái ấn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con dấu (khắc bằng gỗ, kim loại, đá). § Phép nhà Thanh định, con dấu của các quan thân vương trở lên gọi là "bảo" , từ quận vương trở xuống gọi là "ấn" , của các quan nhỏ gọi là "kiêm kí" , của các quan khâm sai gọi là "quan phòng" , của người thường dùng gọi là "đồ chương" hay là "tư ấn" .
2. (Danh) Dấu, vết. ◎ Như: "cước ấn" vết chân, "thủ ấn" dấu tay.
3. (Danh) Tên tắt của "Ấn Độ" . ◎ Như: "Trung Ấn điều ước" điều ước thỏa hiệp giữa Trung Quốc và Ấn Độ.
4. (Danh) Họ "Ấn".
5. (Động) Để lại dấu tích trên vật thể. ◎ Như: "ấn thượng chỉ văn" lăn dấu tay, "thâm thâm ấn tại não tử lí" in sâu trong trí nhớ.
6. (Động) In. ◎ Như: "ấn thư" in sách, "bài ấn" sắp chữ đưa in.
7. (Động) Phù hợp. ◎ Như: "tâm tâm tương ấn" tâm đầu ý hợp, "hỗ tương ấn chứng" nhân cái nọ biết cái kia.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ấn (con dấu). Phép nhà Thanh định, ấn của các quan thân vương trở lên gọi là bảo , từ quận vương trở xuống gọi là ấn , của các quan nhỏ gọi là kiêm kí , của các quan khâm sai gọi là quan phòng , của người thường dùng gọi là đồ chương hay là tư ấn .
② In. Khắc chữ in chữ gọi là ấn, cái đồ dùng in báo in sách gọi là ấn loát khí .
Như in vào, cái gì còn có dấu dính vào vật khác đều gọi là ấn. Hai bên hợp ý cùng lòng gọi là tâm tâm tương ấn , nhân cái nọ biết cái kia gọi là hỗ tương ấn chứng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Con) dấu: Đóng dấu;
② Dấu (vết): Vết chân;
③ In: In sách; In sâu trong trí nhớ;
④ Hợp: Tâm đầu ý hợp;
⑤ [Yìn] (Họ) Ấn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con dấu. Cái phù hiệu làm tin của quan thời xưa. Cũng gọi là ấn tính — in vết vào đâu — Họ người. Cái phù hiệu làm tin của quan thời xưa. Cũng gọi là ấn tính — In vết vào đâu — Họ người.

Từ ghép 41

bạt
bá ㄅㄚˊ, bèi ㄅㄟˋ

bạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. leo, trèo lên
2. lời tựa cuối sách

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vượt, băng, lặn lội. ◎ Như: "bạt thiệp" lặn lội, "bạt lí san xuyên" trèo đèo lội suối. § Ghi chú: Bổn nghĩa, đi trên cỏ gọi là "bạt" , đi trên nước gọi là "thiệp" .
2. (Động) Đạp, giẫm. ◎ Như: "bạt lãng" đạp sóng.
3. (Động) Ghì, nắm lại. ◇ Nghiêm Vũ —: "Bạt mã vọng quân phi nhất độ, Lãnh viên thu nhạn bất thắng bi" , (Ba Lĩnh đáp Đỗ Nhị Kiến ức ) Ghì cương ngựa ngóng anh chẳng phải một lần, Vượn lạnh nhạn thu đau buồn biết bao.
4. (Động) Hoành hành bạo ngược. ◇ Tư trị thông giám : "Vãng niên Xích Mi bạt hỗ Trường An" (Quyển đệ tứ thập nhất ) Năm trước quân Xích Mi hoành hành ngang ngược ở Trường An.
5. (Danh) Gót chân.
6. (Danh) Một thể văn. ◎ Như: "bạt văn" bài văn viết ở cuối sách.

Từ điển Thiều Chửu

① Bạt thiệp lặn lội. Ði trên cỏ gọi là bạt , đi trên nước gọi là thiệp . Nói sự đi khó khăn.
② Đi lại luôn luôn gọi là bạt lai báo vãng .
③ Hung tợn. Như bạt hỗ người cứng đầu cứng cổ không chịu ai kiềm chế.
④ Gót chân. Cho nên bài văn viết ở cuối sách gọi là bài bạt văn .
⑤ Nhảy vọt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vượt, băng, lặn lội: Vượt suối băng ngàn, trèo đèo lội suối;
② Lời bạt: Lời tựa và lời bạt;
③ (văn) Gót chân;
④ (văn) Giẫm đạp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước qua. Nhảy ra — Bài văn ở sau cuốn sách, nói về cuốn sách.

Từ ghép 5

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứ như thế, không có gì khác cả. Chỉ tính tình giống như lúc trẻ thơ. Vô tư, chân thành.
thiệp, tiệp
jié ㄐㄧㄝˊ, qiè ㄑㄧㄝˋ

thiệp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chiến thắng, thắng lợi. ◎ Như: "tiệp báo" báo tin thắng trận, "hạ tiệp" mừng thắng trận.
2. (Tính) Nhanh, mau lẹ. ◎ Như: "mẫn tiệp" nhanh nhẹn, "tiệp túc tiên đắc" nhanh chân được trước. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc kiến Bảo Cầm niên kỉ tối tiểu, tài hựu mẫn tiệp, thâm vi kì dị" , (Đệ ngũ thập hồi) Bảo Ngọc thấy Bảo Cầm nhỏ tuổi hơn cả, lại có tài nhanh nhẹn, thật lấy làm kì lạ.
3. (Danh) Chiến lợi phẩm. ◇ Tả truyện : "Lục nguyệt, Tề Hầu lai hiến nhung tiệp" , (Trang Công tam thập nhất niên ) Tháng sáu, Tề Hầu đến dâng chiến lợi phẩm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh được, phàm sự gì nên công cũng gọi là tiệp cả, thi đỗ cũng gọi là tiệp.
② Nhanh, như tiệp túc tiên đắc nhanh chân được trước.
③ Một âm là thiệp. Thiệp thiệp tiếng chép miệng.

tiệp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thắng trận

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chiến thắng, thắng lợi. ◎ Như: "tiệp báo" báo tin thắng trận, "hạ tiệp" mừng thắng trận.
2. (Tính) Nhanh, mau lẹ. ◎ Như: "mẫn tiệp" nhanh nhẹn, "tiệp túc tiên đắc" nhanh chân được trước. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc kiến Bảo Cầm niên kỉ tối tiểu, tài hựu mẫn tiệp, thâm vi kì dị" , (Đệ ngũ thập hồi) Bảo Ngọc thấy Bảo Cầm nhỏ tuổi hơn cả, lại có tài nhanh nhẹn, thật lấy làm kì lạ.
3. (Danh) Chiến lợi phẩm. ◇ Tả truyện : "Lục nguyệt, Tề Hầu lai hiến nhung tiệp" , (Trang Công tam thập nhất niên ) Tháng sáu, Tề Hầu đến dâng chiến lợi phẩm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh được, phàm sự gì nên công cũng gọi là tiệp cả, thi đỗ cũng gọi là tiệp.
② Nhanh, như tiệp túc tiên đắc nhanh chân được trước.
③ Một âm là thiệp. Thiệp thiệp tiếng chép miệng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhanh: Nhanh nhẹn;
② Chiến thắng, thắng trận: Chiến thắng Điện Biên Phủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mau lẹ. Td: Mẫn tiệp — Tin thắng trận.

Từ ghép 12

hoài, hoại
huài ㄏㄨㄞˋ

hoài

phồn thể

Từ điển phổ thông

tồi, kém, xấu, hư, hỏng, ung

hoại

phồn thể

Từ điển phổ thông

tồi, kém, xấu, hư, hỏng, ung

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phá hỏng, làm hỏng. ◎ Như: "phá hoại" phá hỏng, "ngã nhất bất tiểu tâm bả môn tràng hoại liễu" tôi không cẩn thận đụng hư cửa rồi.
2. (Động) Hư nát, mục nát, thối nát. ◎ Như: "bình quả hoại liễu" táo thối rồi, "tự hành xa hoại liễu" xe đạp hỏng rồi.
3. (Động) Phá bó, hủy. ◇ Hán Thư : "Vũ vương mạt, Lỗ cộng vương hoại Khổng Tử trạch, dục dĩ quảng kì cung" , , (Nghệ văn chí ) Cuối đời Vũ vương, nước Lỗ cùng vua hủy bỏ nhà Khổng Tử, muốn mở rộng cung điện.
4. (Tính) Âm hiểm, giảo trá. ◎ Như: "nhĩ biệt dữ ngã sử hoại tâm nhãn nhi" 使 mi đừng có giở thủ đoạn xảo trá với ta.
5. (Tính) Xấu, không tốt. ◎ Như: "khí hậu ngận hoại" khí hậu rất xấu.
6. (Phó) Rất, hết sức. ◎ Như: "mang liễu nhất chỉnh thiên, chân bả ngã lụy hoại liễu" , bận rộn cả ngày, thật làm tôi mệt quá sức.

Từ điển Thiều Chửu

① Hủy nát.
② Thua.
③ Phá hoại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xấu, không tốt: Người xấu việc dở; Khí hậu rất xấu;
② Hoại, hỏng, thối, hủy nát: Phá hoại; Xe đạp hỏng rồi; Làm hỏng rồi; Táo thối rồi;
③ Quá, hết sức: Tức quá; Bận quá, bận hết sức;
④ (văn) Thua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hư nát — Hỏng, không dùng được nữa — Xấu xa, hư hỏng.

Từ ghép 14

lí, lý
lǐ ㄌㄧˇ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lớp vải lót trong áo, chăn. ◇ Thi Kinh : "Lục y hoàng lí" (Bội phong , Lục y ) Áo màu xanh lục vải lót màu vàng.
2. (Danh) Bên trong. ◇ Nguyễn Du : "Tương Sơn tự lí hữu chân thân" (Vọng Tương Sơn tự ) Trong chùa Tương Sơn còn để lại chân thân.
3. (Danh) Nơi, chỗ. ◎ Như: "giá lí" nơi đây, "na lí" bên kia.
4. (Danh) Phạm vi thời gian. ◎ Như: "dạ lí" trong đêm.
5. (Trợ) Đặt cuối câu, cũng như .
6. § Cũng viết là "lí" .

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ở trong
2. lần lót áo

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ lí .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cách viết của chữ Lí .

Từ ghép 4

kình, kính
jìn ㄐㄧㄣˋ, jìng ㄐㄧㄥˋ

kình

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sức mạnh
2. cứng

Từ điển Trần Văn Chánh

Cứng mạnh: Binh mạnh; Cỏ cứng. Xem [jìn].

Từ ghép 2

kính

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cứng, mạnh. ◎ Như: "kính binh" binh mạnh, "kính thảo" cỏ cứng. ◇ Thiền Uyển Tập Anh : "Cao ngạn tật phong tri kính thảo, Bang gia bản đãng thức trung lương" (Viên Chiếu Thiền sư ) Gió lộng bờ cao hay cỏ cứng, Nhà tan nước mất biết trung lương.
2. (Tính) Cứng cỏi, ngay thẳng. ◎ Như: "kính tiết" khí tiết chánh trực.
3. (Danh) Sức mạnh, lực lượng. ◎ Như: "hữu kính" có sức mạnh, "dụng kính" dùng sức.
4. (Danh) Tinh thần, lòng hăng hái. ◎ Như: "giá cá nhân xướng ca chân đái kính" người đó ca hát thật có tinh thần hăng hái.
5. (Danh) Hứng thú, thú vị. ◎ Như: "hạ kì một kính, bất như đả cầu khứ" , đánh cờ không thú bằng chơi bóng.
6. (Danh) Bộ dạng, thái độ. ◎ Như: "thân nhiệt kính" thái độ thân thiết nồng nhiệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cứng, mạnh. Như kính binh binh mạnh, kính thảo cỏ cứng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khỏe, mạnh: Cánh tay anh ấy rất khỏe; Bóp mạnh;
② Hăng, hăng say, hăng hái, mải: Anh ấy làm hăng lắm;
③ Bộ, bộ dạng: Trông bộ dạng anh ta rất ngạo mạn; Trông bộ dạng anh ta yếu thế, chắc không làm nổi đâu;
④ Thú: Chơi cờ không thú bằng chơi bóng. Xem [jìng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng rắn — Sức lực — Đẹp — Ta quen đọc Kình.

Từ ghép 2

tích
bì ㄅㄧˋ

tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khoèo cả hai chân

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã, té. ◇ Thích Pháp Hiển : "Vương lai kiến chi, mê muộn tích địa, chư thần dĩ thủy sái diện, lương cửu nãi tô" , , , (Phật quốc kí ) Vua lại coi, mê man ngã xuống đất, các quan lấy nước tưới vô mặt, hồi lâu mới tỉnh.
2. (Tính) Què chân, khoèo (chân tàn phế, không đi được). ◇ Sử Kí : "Dân gia hữu tích giả, bàn tán hành cấp" , (Bình Nguyên Quân truyện ) Nhà dân có người què khập khiểng ra múc nước.
3. § Còn đọc là "bí".

Từ điển Thiều Chửu

① Khoèo cả hai chân gọi là tích , khoèo một chân gọi là bả (có chỗ đọc là bí).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Què (khoèo) cả hai chân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tích .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.