phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quan đại thần đối với vua tự xưng. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần môn như thị, thần tâm như thủy" 臣門如市, 臣心如水 (Trịnh Sùng truyện 鄭崇傳) Cửa nhà thần như chợ, lòng thần như nước (ý nói những kẻ tới cầu xin rất đông, nhưng tấm lòng của tôi vẫn trong sạch yên tĩnh như nước).
3. (Danh) Tôi đòi, nô lệ, lệ thuộc. ◎ Như: "thần bộc" 臣僕 tôi tớ, "thần thiếp" 臣妾 kẻ hầu hạ (đàn ông gọi là "thần", đàn bà gọi là "thiếp"). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Triệu bất năng chi Tần, tất nhập thần" 趙不能支秦, 必入臣 (Yên sách tam 燕策三) Triệu không chống nổi Tần, tất chịu vào hàng lệ thuộc (thần phục).
4. (Danh) Dân chúng (trong một nước quân chủ). ◎ Như: "thần thứ" 臣庶 thứ dân, "thần tính" 臣姓 nhân dân trăm họ.
5. (Danh) Tiếng tự xưng đối với cha. ◇ Sử Kí 史記: "Thủy đại nhân thường dĩ thần vô lại" 始大人常以臣無賴 (Cao Đế kỉ 高祖本紀) Từ đầu cha thường cho tôi là kẻ không ra gì.
6. (Danh) Cổ nhân tự khiêm xưng là "thần" 臣. § Cũng như "bộc" 僕. ◇ Sử Kí 史記: "Thần thiếu hảo tướng nhân, tướng nhân đa hĩ, vô như Quý tướng" 臣少好相人, 相人多矣, 無如季相 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Tôi từ nhỏ thích xem tướng người ta, đã xem tướng rất nhiều, nhưng chẳng ai bằng tướng ông Quý cả.
7. (Động) Sai khiến. ◎ Như: "thần lỗ" 臣虜 sai sử.
8. (Động) Quy phục. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Hung Nô bối bạn bất thần" 匈奴背叛不臣 (Bổn nghị 本議) Quân Hung Nô làm phản không chịu thần phục.
Từ điển Thiều Chửu
② Kẻ chịu thống thuộc dưới quyền người cũng gọi là thần. Như thần bộc 臣僕 tôi tớ, thần thiếp 臣妾 nàng hầu, v.v. Ngày xưa gọi những kẻ làm quan hai họ là nhị thần 貳臣.
③ Cổ nhân nói chuyện với bạn cũng hay xưng là thần 臣, cũng như bây giờ xưng là bộc 僕.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thần, hạ thần (từ quan lại xưng với vua);
③ (văn) Tôi (đại từ nhân xưng thời xưa, dùng cho ngôi thứ nhất, số ít, tương đương với 僕, bộ 亻) .
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cứng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghiêm sắc mặt. ◎ Như: "tha lão thị cương trước kiểm, nhượng nhân bất cảm thân cận" 他老是僵著臉, 讓人不敢親近 ông ta nghiêm mặt lại, làm cho người khác không dám thân gần.
3. (Phó) Cứng nhắc, cứng đờ, thiếu linh hoạt. ◎ Như: "đống cương" 凍僵 lạnh cóng, "cương ngạnh" 僵硬 cứng nhắc.
4. (Phó) Căng thẳng, bế tắc, không hòa hợp. ◎ Như: "biệt bả sự tình lộng cương liễu" 別把事情弄僵了 đừng làm cho sự tình căng thẳng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cứng đờ, ngay đơ: 凍僵 Lạnh đến cứng đờ;
③ Bị dồn vào thế bí, bị bế tắc: 她把事情弄僵了 Cô ta đã làm cho sự việc bị bế tắc.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nước Tào
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thời xưa, quan thự chia ngành hoặc quan chức làm việc, gọi là "tào". ◎ Như: "bộ tào" 部曹 các bộ quan. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tịch niệm âm tào chi muội ám vưu thậm vu dương gian" 念陰曹之昧暗尤甚于陽間 (Tịch Phương Bình 席方平) Tịch nghĩ rằng những chuyện mờ ám của các quan nha dưới cõi âm lại còn tệ hơn ở trên trần thế.
3. (Danh) Bầy, đàn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ai hồng độc khiếu cầu kì tào" 哀鴻獨叫求其曹 (Khúc giang tam chương 曲江三章) Chim hồng lẻ loi đau thương kêu tìm đàn.
4. (Danh) Nhóm, phe. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Phân tào xạ phúc lạp đăng hồng" 分曹射覆蠟燈紅 (Vô đề 無題) Chia hai phe chơi trò "xạ phúc" (bắn lại) dưới ánh nến hồng.
5. (Danh) Nước "Tào" thời nhà Chu ngày xưa, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Đông.
6. (Danh) Họ "Tào". ◎ Như: "Tào Tháo" 曹操 (155-220).
7. (Đại) Lũ, bọn. ◎ Như: "nhĩ tào" 爾曹 lũ mày, chúng mày, "ngã tào" 我曹 bọn ta. ◇ Nguyễn Dư 阮嶼: "Ngã tào du thử cận bát vạn niên, nam minh dĩ tam dương trần hĩ" 我曹遊此僅八萬年, 南溟已三揚塵矣 (Từ Thức tiên hôn lục 徐式僊婚綠) Chúng tôi chơi ở chốn này mới tám vạn năm, mà bể Nam đã ba lần tung bụi.
8. (Phó) Cùng nhau, cộng đồng, nhất tề.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðối, người đối địch với mình, như phân tào xạ phúc 分曹射覆 chia đôi cánh bắn lại.
③ Lũ, bọn, như nhĩ tào 爾曹 lũ mày, chúng mày, chúng mày, ngã tào 我曹 bọn ta.
④ Nha quan, phân chức làm việc gọi là tào, như bộ tào 部曹 các bộ quan.
⑤ Nước Tào.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bầy: 禽獸駭兮亡其曹 Chim muông sợ hãi hề lạc bầy tan chạy (Sở từ);
③ Đôi, cặp, nhóm (trong trò chơi): 分曹并進 Chia nhóm cùng tiến lên (Tống Ngọc: Chiêu hồn);
④ Quan thự chia ngành làm việc thời xưa, nha quan: 坐曹治事 Ngồi ở nha quan xử lí công việc (Hán thư);
⑤ [Cáo] Nước Tào (một nước chư hầu thời nhà Chu, nay thuộc huyện Định Đào, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc);
⑥ [Cáo] (Họ) Tào.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xấu xí
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nông cạn (học thức). ◎ Như: "cô lậu quả văn" 孤陋寡聞 học thức ít ỏi nông cạn, "thiển lậu" 淺陋 hẹp hòi.
3. (Tính) Thô sơ, thấp hèn. ◎ Như: "bỉ lậu" 鄙陋 thô tục quê mùa, "thậm vi giản lậu" 甚爲簡陋 rất sơ sài.
4. (Tính) Xấu xí. ◎ Như: "xú lậu" 醜陋 xấu xí. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thiếp lậu chất, toại mông thanh phán như thử; nhược kiến ngô gia tứ muội, bất tri như hà điên đảo" 妾陋質, 遂蒙青盼如此; 若見吾家四妹, 不知如何顛倒 (Hồ tứ thư 胡四姐) Em xấu xí mà còn nhìn đăm đăm như vậy; nếu gặp Tứ muội nhà em, không biết còn đắm đuối như thế nào nữa!
5. (Tính) Xấu xa. ◎ Như: "lậu tập" 陋習 thói xấu.
6. (Động) Khinh thị, coi thường.
Từ điển Thiều Chửu
② Xấu xí. Như mạo lậu 貌陋 mặt mũi xấu xí.
③ Còn sơ sài chưa được hoàn toàn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhỏ hẹp, thô lậu: 陋室 Nhà nhỏ hẹp; 陋巷 Ngõ hẹp, ngõ hẻm;
③ Tồi tàn: 那是一所鄙陋的位處 Đó là một chỗ ở tồi tàn;
④ Ngu dốt, thô lỗ, chất phác;
⑤ Keo kiệt, keo cú, biển lận;
⑥ Hủ lậu, hủ tục.【陋習】 lậu tập [lòuxí] Thói xấu;
⑦ (Kiến thức) nông cạn, thô thiển, thiển cận: 淺陋 Nông nổi; 孤陋寡聞 Kiến thức nông cạn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cao chót vót. ◎ Như: "đột ngột" 突兀 chót vót.
3. (Phó) Ngớ ngẩn, lơ mơ, không biết gì cả. ◇ Lí Bạch 李白: "Túy hậu thất thiên địa, Ngột nhiên tựu cô chẩm" 醉後失天地, 兀然就孤枕 (Nguyệt hạ độc chước 月下獨酌) Say khướt còn đâu trời đất nữa, Ngẩn ngơ tìm gối lẻ loi mình.
4. (Phó) Khó khăn, khổ sở, chật vật. ◎ Như: "hằng ngột ngột dĩ cùng niên" 恆兀兀以窮年 thường khổ sở chật vật suốt năm.
5. (Đại) Phức từ: "ngột" kèm theo "thùy" thành "ngột thùy" 兀誰 ai, "ngột" kèm theo "na" thành "ngột na" 兀那 kia (thường dùng trong các bài từ thời nhà Nguyên). ◇ Lưu Yên 劉燕: "Kim cổ biệt li nan, ngột thùy họa nga mi viễn san" 今古別離難, 兀誰畫蛾眉遠山 (Thái thường dẫn 太常引) Xưa nay li biệt khó, ai vẽ mày ngài núi xa?
6. (Động) Dao động. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Chúc trạo tiểu chu quy khứ, Nhậm yên ba phiêu ngột" 燭棹小舟歸去, 任煙波飄兀 (Hảo sự cận 好事近, Hồ thượng vũ tình thì từ 湖上雨晴時詞) Thắp đuốc, chèo thuyền nhỏ ra về, Mặc khói sóng dao động.
7. (Động) Chặt chân. ◎ Như: "ngột giả" 兀者 kẻ bị chặt gãy một chân, người đi khập khiễng. ◇ Trang Tử 莊子: "Lỗ hữu ngột giả Vương Đài, tòng chi du giả, dữ Trọng Ni tương nhược" 魯有兀者王駘, 從之遊者, 與仲尼相若 (Đức sung phù 德充符) Nước Lỗ có kẻ cụt chân tên là Vương Đài, số kẻ theo học ông ngang với Trọng Ni.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngây ngất, như hằng ngột ngột dĩ cùng niên 恆兀兀以窮年 thường lo đau đáu suốt năm.
③ Lại là lời trợ ngữ, trong các bài từ nhà Nguyên họ hay dùng.
④ Ngột giả 兀者, kẻ bị chặt gẫy một chân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cao mà phẳng ở phần trên, cao chót vót: 兀立 Đứng thẳng; 突兀 Chót vót; 蜀山兀,阿房出 Núi Thục cao phẳng, cung A Phòng hiện ra (Đỗ Mục: A Phòng cung phú);
③ Ngây ngất, ngớ ngẩn, lơ mơ không biết gì cả: 臨文乍了了,徹卷兀若無 Vừa đọc tới bài văn thì chợt hiểu, đọc xong thì ngớ ngẩn như không có gì (Liễu Tôn Nguyên: Độc thư);
④ Này;
⑤ Đầu ngữ, kết hợp với 誰,那,thành 兀誰 (ngột thùy) (= ai?), 兀那 (ngột na) (= kia) (thường dùng trong thể từ và kịch khúc đời Nguyên): 古今別離難,兀誰畫蛾眉遠山? Xưa nay li biệt khó, ai vẽ mày ngài núi xa? (Lưu Yên: Thái thường dẫn); 兀那彈琵琶的是哪位娘娘? Kia đàn tì bà là vị nương nương nào? (Hán cung thu, hồi 1).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phô bày. ◇ Trung Dung 中庸: "Ẩn ác nhi dương thiện" 隱惡而揚善 Giấu cái xấu ác mà phô bày cái tốt đẹp.
3. (Động) Khen, xưng tụng. ◎ Như: "xưng dương" 稱揚 khen ngợi, "du dương" 揄揚 tấm tắc khen hoài. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Trị khoa thí, công du dương ư Học sứ, toại lĩnh quan quân" 值科試, 公游揚於學使, 遂領冠軍 (Diệp sinh 葉生) Đến kì thi, ông hết lời khen ngợi (sinh) với Học sứ, nên (sinh) đỗ đầu.
4. (Động) Truyền bá, lan ra. ◎ Như: "dương danh quốc tế" 揚名國際 truyền ra cho thế giới biết tên.
5. (Động) Tiến cử.
6. (Động) Khích động.
7. (Động) Sảy, rẽ (trừ bỏ trấu, vỏ của ngũ cốc). ◎ Như: "bá dương" 簸揚 sảy rẽ.
8. (Danh) Họ "Dương".
9. (Phó) Vênh vang, đắc ý. ◎ Như: "dương dương" 揚揚 vênh vang.
Từ điển Thiều Chửu
② Khen, như xưng dương 稱揚 khen ngợi, du dương 揄揚 tấm tắc khen hoài (gặp ai cũng nói điều hay của người).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bay bổng, phất phơ: 飄揚 Tung bay;
③ Truyền ra: 消息很快就傳揚整個城市 Tin tức truyền ra rất nhanh khắp cả thành phố;
④ Khen: 表揚 Tuyên dương; 贊揚 Khen ngợi;
⑤ (Ngọn lửa...) rực sáng;
⑥ Phô bày, bày ra (cho thấy, cho biết): 揚善 Bày cái tốt ra cho thấy;
⑦ (Tiếng nói...) cao, cất cao lên;
⑧ Kích thích, khích động;
⑨ [Yáng] (Họ) Dương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ân huệ. § Thông "huống" 貺. ◇ Hán Thư 漢書: "Hoàng thiên gia huống" 皇天嘉況 (Vạn Thạch Quân truyện 萬石君傳) Ơn huệ phúc lành của trời cao.
3. (Danh) Nước lạnh.
4. (Danh) Họ "Huống".
5. (Động) So sánh, ví dụ. ◎ Như: "hình huống" 形況 lấy cái này mà hình dung cái kia. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ vãng huống kim, thậm khả bi thương" 以往況今, 甚可悲傷 (Cao Huệ Cao Hậu văn công thần biểu 高惠高后文功臣表) Lấy xưa so với nay, thật đáng xót thương.
6. (Động) Bái phỏng, tới thăm.
7. (Phó) Thêm, càng. ◎ Như: "huống tụy" 況瘁 càng tiều tụy thêm.
8. (Liên) Phương chi, nữa là. ◎ Như: "hà huống" 何況 huống chi. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thiên địa thượng bất năng cửu, nhi huống ư nhân" 天地尚不能久, 而況於人 (Chương 23) Trời đất còn không dài lâu, phương chi là con người.
Từ điển Thiều Chửu
② Thêm, càng. Như huống tụy 況瘁 càng tiều tụy thêm.
③ Cảnh huống.
④ Tới thăm.
⑤ Cho, cùng nghĩa với chữ 貺. 6. Nước lạnh.
⑦ Ví.
⑧ Phương chi, huống hồ, dùng làm chữ giúp lời.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ví (dụ), so sánh: 比況 Ví dụ:
③ (văn) Huống chi: 這件事大人還做不到,何況是小孩 Việc này người lớn còn làm chưa được, huống chi là trẻ con; 困獸猶鬥,況國將乎? Con thú lúc bị vây khốn còn tìm cách chống cự, huống gì một vị quốc tướng? (Tả truyện). 【況復】 huống phục [kuàngfù] (văn) Như 況于;【況乎】huống hồ [kuàng hu] (văn) Như 況于; 【況乃】 huống nãi [kuàngnăi] (văn) Như 況于;【況且】huống thả [kuàng qiâ] (lt) Huống hồ, huống chi, hơn nữa, vả lại; 【況于】huống vu [kuàngyú] (văn) Huống chi, huống gì, nói gì: 且庸人尚羞之,況于將相乎? Vả lại người tầm thường còn thẹn về việc đó, huống gì là tướng? (Sử kí); 天尚如此,況于君乎?況于鬼神乎? Trời còn như thế, huống chi là vua? Huống chi là quỷ thần? (Bì Tử Văn tẩu: Nguyên báng);
⑤ (văn) Càng thêm: 衆況厚之 Dân chúng càng cho ông ấy là người nhân hậu (Quốc ngữ: Tấn ngữ);
⑥ (văn) Tới thăm;
⑦ (văn) Cho (như 貺, bộ 貝);
⑧ [Kuàng] (Họ) Huống.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Từ điển trích dẫn
2. Lâu dài. ◇ Can Bảo 干寶: "Cố kì tích cơ thụ bổn, kinh vĩ lễ tục, tiết lí nhân tình, tuất ẩn dân sự, như thử chi triền miên dã" 故其積基樹本, 經緯禮俗, 節理人情, 恤隱民事, 如此之纏綿也 (Tấn kỉ tổng luận 晉紀總論) Cho nên tích giữ nền móng gốc rễ, trị lí lễ tục, tiết chế nhân tình, cứu giúp dân chúng, như thế mà được lâu dài vậy.
3. Uyển chuyển, hòa nhã, êm ái dễ nghe. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tính tình thể thiếp, thoại ngữ triền miên" 性情體貼, 話語纏綿 (Đệ cửu hồi) Tính tình nhũn nhặn dịu dàng, nói năng hòa nhã dễ nghe.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tại Ðông và Nam Á, danh hiệu Hòa thượng là chức vị cao nhất mà một người tu hành có thể đạt được, cao hơn cả vị A-xà-lê. Muốn mang danh hiệu này một vị tăng phải đạt được những tiêu chuẩn đạo đức, thời gian tu tập (tuổi hạ).... và danh hiệu này được ban trong một buỗi lễ long trọng. Danh từ này sau cũng được dùng chỉ những vị tăng cao tuổi, trụ trì một ngôi chùa và có đức hạnh, tư cách cao cả mặc dù chưa được chính thức phong hiệu.
3. Danh hiệu "Ðại Hòa thượng" cũng thường được sử dụng trong Thiền tông để chỉ những vị Thiền sư. Theo những nghi thức tụng niệm trong một Thiền viện tại Nhật Bản, thiền sinh phải tưởng niệm đến hệ thống truyền thừa từ Phật "Thích-ca Mâu-ni" 釋迦牟尼 đến vị "Lão sư" 老師 đang trụ trì và tụng danh hiệu của chư vị.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ngày xưa, phiếm chỉ thê thiếp. ◇ Lễ Kí 禮記: "Kim cập kì tử dã, bằng hữu chư thần vị hữu xuất thế giả, nhi nội nhân giai hành khốc thất thanh" 今及其死也, 朋友諸臣未有出涕者, 而內人皆行哭失聲 (Đàn cung hạ 檀弓下) Nay chết, bạn bè người hầu chưa rớt nước mắt, mà thê thiếp đều kêu khóc không ra tiếng.
3. Thời nhà Đường, gọi "cung kĩ" 宮妓, người ca múa trong cung, là "nội nhân" 內人. ◇ Trương Hỗ 張祜: "Nội nhân dĩ xướng xuân oanh chuyển" 內人已唱春鶯囀 (Xuân oanh chuyển 春鶯囀) Những người múa ca trong cung cất tiếng hát, tiếng chim vàng anh mùa xuân uyển chuyển.
4. Người thân cận trong nhà, thường chỉ người cùng dòng họ.
5. Tiếng xưng hô đối với người khác để chỉ người vợ của mình. § Cũng gọi là "nội tử" 內子.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.