Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Mưu kế. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha bất tái hòa Cao Đệ đàm tâm liễu, phạ thị tẩu liễu chủy, tiết lộ liễu cơ quan" 她不再和 高第 談心了, 怕是走了嘴, 泄露了機關 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Ngũ nhị) Bà sẽ không nói chuyện tâm sự với Cao Đệ (con gái cả của chồng) nữa, sợ lỡ miệng, để lộ mưu kế.
3. Tổ chức, cơ cấu.
4. Chỉ miệng. § Nguồn gốc: ◇ quỷ Cốc Tử 鬼谷子: "Cố khẩu giả, cơ quan dã, sở dĩ bế tình ý dã" 故口者, 機關也, 所以閉情意也 (Quyền thiên 權篇). ◇ Tiêu Cám 焦贛: "Cơ quan bất tiện, bất năng xuất ngôn" 機關不便, 不能出言 (Dịch lâm 易林, Tiểu súc chi mông 小畜之蒙).
5. Khớp xương, đốt xương (trên thân thể người ta). ◇ Tố Vấn 素問: "Cơ quan bất lợi giả, yêu bất khả dĩ hành, hạng bất khả dĩ cố" 機關不利者, 腰不可以行, 項不可以顧 (Quyết luận 厥論) Khớp xương mà không trơn tru, hông không đi được, gáy không quay đầu được.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bù xù
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên gọi tắt của "Bồng Lai" 蓬萊. § Tương truyền bể đông có một quả núi có tiên ở gọi là "Bồng Lai" 蓬萊. Còn gọi là "Bồng Doanh" 蓬瀛 hay "Bồng Đảo" 蓬島. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Bồng Lai thử khứ vô đa lộ, Thanh điểu ân cần vị thám khan" 蓬萊此去無多路, 青鳥殷勤為探看 (Vô đề kì tứ 無題其四) Từ đây tới Bồng Lai không có nhiều lối, Nhờ chim xanh vì ta mà ân cần thăm dò.
3. (Danh) Họ "Bồng".
4. (Tính) Rối bong, bù xù, tán loạn. ◎ Như: "bồng đầu cấu diện" 蓬頭垢面 đầu bù mặt bửa, đầu bù tóc rối, mặt mũi nhem nhuốc.
Từ điển Thiều Chửu
② Rối bong. Như bồng đầu cấu diện 蓬頭垢面 đầu bù mặt bửa.
③ Lều tranh. Như tất môn bồng hộ 篳門蓬戶 lều tranh cửa cỏ, nói cái nhà của kẻ nghèo ở.
④ Bồng lai tương truyền trong bể đông có một quả núi có các tiên ở gọi là bồng lai 蓬萊 hay bồng doanh 蓬瀛, bồng đảo 蓬島.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bù, rối: 蓬首Bù đầu; 毛髮蓬亂 Đầu bù tóc rối;
③ Thịnh vượng, phát đạt;
④ [Péng] (Họ) Bồng;
⑤ [Péng] Tên núi.【蓬萊】Bồng Lai [Pénglái] Núi Bồng Lai: 蓬萊仙山Non Bồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "dụy". (Phó) Dạ, tiếng thưa lại ngay. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chúng quan dụy dụy nhi tán" 眾官唯唯而散 (Đệ bát hồi) Các quan dạ dạ rồi lui về.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là dụy. Dạ, tiếng thưa lại ngay.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Chỉ (đặt trước tân ngữ để đảo tân ngữ ra trước động từ, theo cấu trúc 唯 + tân ngữ + 是): 唯命是聽 Chỉ vâng theo mệnh (Tả truyện: Tương công nhị thập bát niên); 唯余馬首是瞻 Chỉ nhìn đầu ngựa ta cưỡi (Tả truyện: Tương công thập tứ niên);
③ (văn) Vâng, phải, đúng vậy: 子曰:參乎,吾道一以貫之。曾子曰:唯 Khổng Tử nói: Sâm ơi, đạo ta do một lẽ mà thông suốt tất cả. Tăng Tử đáp: Vâng (phải) (Luận ngữ: Lí nhân);
④ Tuy, dù: 天下之人,唯各特意哉,然而有所共予也 Người trong thiên hạ, tuy mỗi người một ý riêng, song cũng có chỗ đồng ý nhau (Tuân tử: Đại lược); 唯信,亦以爲大王弗如也 Cho dù là Hàn Tín tôi đi nữa, cũng cho rằng đại vương không bằng ông ấy (Hán thư: Hàn Tín truyện);
⑤ (văn) Do ở, vì: 唯不信,故質其子 Do bất tín, nên phải đưa con đi làm con tin (Tả truyện: Chiêu công nhị niên); 予唯 不食"嗟來之食",以至于斯也 Tôi vì không ăn "của bố thí" mà đến nỗi nước này (Lễ kí: Đàn cung hạ);
⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: 今乃立六國後,唯無復立者 Nay lập đời sau của sáu nước (ngoài nước Tần), không thể lại lập người khác nữa (Hán thư: Trương Lương truyện);
⑦ (văn) Mong hãy, xin hãy: 唯君圖之 Mong ông hãy nghĩ việc đó (Tả truyện). Xem 唯 [wâi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "dụy". (Phó) Dạ, tiếng thưa lại ngay. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chúng quan dụy dụy nhi tán" 眾官唯唯而散 (Đệ bát hồi) Các quan dạ dạ rồi lui về.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là dụy. Dạ, tiếng thưa lại ngay.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đục, bẩn. ◎ Như: "ô nê" 汙泥 bùn nhơ, "ô thủy" 汙水 nước đục bẩn.
3. (Tính) Không liêm khiết. ◎ Như: "tham quan ô lại" 貪官汙吏 quan lại gian tham.
4. (Động) Làm bẩn, vấy bẩn. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thối nhi tự vẫn dã, tất dĩ kì huyết ô kì y" 退而自刎也, 必以其血汙其衣 (Bất xâm 不侵) Lui về tự đâm cổ, tất máu vấy áo.
5. (Động) Hủy báng. ◎ Như: "ô miệt" 汙衊 vu cáo, bôi nhọ.
6. (Động) Suy vi, suy đồi.
7. Một âm là "oa". (Động) Đào đất. ◎ Như: "oa tôn" 汙尊 đào đất làm ao trữ nước (vì ao có hình như chén rượu nên gọi là "tôn" 尊).
8. (Danh) Chỗ trũng. ◎ Như: "oa hạ" 汙下 đất thấp trũng.
9. Một âm là "ố". (Động) Rửa sạch, giặt sạch. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y" 薄污我私, 薄澣我衣 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.
10. Một âm là "hu". (Tính) Cong queo, bất chính. § Thông "hu" 紆. ◇ Tả truyện 左傳: "Tận nhi bất hu" 盡而不汙 (Thành Công thập tứ niên 成公十四年) Nói hết cả, không chỗ nào cong queo.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đục, bẩn. ◎ Như: "ô nê" 汙泥 bùn nhơ, "ô thủy" 汙水 nước đục bẩn.
3. (Tính) Không liêm khiết. ◎ Như: "tham quan ô lại" 貪官汙吏 quan lại gian tham.
4. (Động) Làm bẩn, vấy bẩn. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thối nhi tự vẫn dã, tất dĩ kì huyết ô kì y" 退而自刎也, 必以其血汙其衣 (Bất xâm 不侵) Lui về tự đâm cổ, tất máu vấy áo.
5. (Động) Hủy báng. ◎ Như: "ô miệt" 汙衊 vu cáo, bôi nhọ.
6. (Động) Suy vi, suy đồi.
7. Một âm là "oa". (Động) Đào đất. ◎ Như: "oa tôn" 汙尊 đào đất làm ao trữ nước (vì ao có hình như chén rượu nên gọi là "tôn" 尊).
8. (Danh) Chỗ trũng. ◎ Như: "oa hạ" 汙下 đất thấp trũng.
9. Một âm là "ố". (Động) Rửa sạch, giặt sạch. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y" 薄污我私, 薄澣我衣 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.
10. Một âm là "hu". (Tính) Cong queo, bất chính. § Thông "hu" 紆. ◇ Tả truyện 左傳: "Tận nhi bất hu" 盡而不汙 (Thành Công thập tứ niên 成公十四年) Nói hết cả, không chỗ nào cong queo.
Từ điển Thiều Chửu
② Vấy bẩn.
③ Thấp kém.
④ Một âm là oa. Ðào đất. Chỗ đất thấp trũng gọi là oa hạ 汙下.
⑤ Lại một âm là ố. Rửa sạch, giặt sạch.
⑥ Buộc lòng phải gượng theo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khoe khoang, khoác lác.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đục, bẩn. ◎ Như: "ô nê" 汙泥 bùn nhơ, "ô thủy" 汙水 nước đục bẩn.
3. (Tính) Không liêm khiết. ◎ Như: "tham quan ô lại" 貪官汙吏 quan lại gian tham.
4. (Động) Làm bẩn, vấy bẩn. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thối nhi tự vẫn dã, tất dĩ kì huyết ô kì y" 退而自刎也, 必以其血汙其衣 (Bất xâm 不侵) Lui về tự đâm cổ, tất máu vấy áo.
5. (Động) Hủy báng. ◎ Như: "ô miệt" 汙衊 vu cáo, bôi nhọ.
6. (Động) Suy vi, suy đồi.
7. Một âm là "oa". (Động) Đào đất. ◎ Như: "oa tôn" 汙尊 đào đất làm ao trữ nước (vì ao có hình như chén rượu nên gọi là "tôn" 尊).
8. (Danh) Chỗ trũng. ◎ Như: "oa hạ" 汙下 đất thấp trũng.
9. Một âm là "ố". (Động) Rửa sạch, giặt sạch. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y" 薄污我私, 薄澣我衣 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.
10. Một âm là "hu". (Tính) Cong queo, bất chính. § Thông "hu" 紆. ◇ Tả truyện 左傳: "Tận nhi bất hu" 盡而不汙 (Thành Công thập tứ niên 成公十四年) Nói hết cả, không chỗ nào cong queo.
Từ điển Thiều Chửu
② Vấy bẩn.
③ Thấp kém.
④ Một âm là oa. Ðào đất. Chỗ đất thấp trũng gọi là oa hạ 汙下.
⑤ Lại một âm là ố. Rửa sạch, giặt sạch.
⑥ Buộc lòng phải gượng theo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không liêm khiết, có hành vi bất chính, gian tà: 貪官汙吏 Tham quan ô lại;
③ Làm bẩn, vấy bẩn, ô nhiễm: 空氣汙染 Làm bẩn bầu không khí; 玷汙 Làm ô danh;
④ (văn) Nước đọng không chảy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đục, bẩn. ◎ Như: "ô nê" 汙泥 bùn nhơ, "ô thủy" 汙水 nước đục bẩn.
3. (Tính) Không liêm khiết. ◎ Như: "tham quan ô lại" 貪官汙吏 quan lại gian tham.
4. (Động) Làm bẩn, vấy bẩn. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thối nhi tự vẫn dã, tất dĩ kì huyết ô kì y" 退而自刎也, 必以其血汙其衣 (Bất xâm 不侵) Lui về tự đâm cổ, tất máu vấy áo.
5. (Động) Hủy báng. ◎ Như: "ô miệt" 汙衊 vu cáo, bôi nhọ.
6. (Động) Suy vi, suy đồi.
7. Một âm là "oa". (Động) Đào đất. ◎ Như: "oa tôn" 汙尊 đào đất làm ao trữ nước (vì ao có hình như chén rượu nên gọi là "tôn" 尊).
8. (Danh) Chỗ trũng. ◎ Như: "oa hạ" 汙下 đất thấp trũng.
9. Một âm là "ố". (Động) Rửa sạch, giặt sạch. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y" 薄污我私, 薄澣我衣 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.
10. Một âm là "hu". (Tính) Cong queo, bất chính. § Thông "hu" 紆. ◇ Tả truyện 左傳: "Tận nhi bất hu" 盡而不汙 (Thành Công thập tứ niên 成公十四年) Nói hết cả, không chỗ nào cong queo.
Từ điển Thiều Chửu
② Vấy bẩn.
③ Thấp kém.
④ Một âm là oa. Ðào đất. Chỗ đất thấp trũng gọi là oa hạ 汙下.
⑤ Lại một âm là ố. Rửa sạch, giặt sạch.
⑥ Buộc lòng phải gượng theo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Miễn cưỡng làm theo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: nó, hắn, gã, v.v. ◇ Nam sử 南史: "Ngô kiến Trương thì, y dĩ lục thập" 吾見張時, 伊已六十 (Liệt truyện 列傳, Đệ ngũ thập nhất) Khi ta gặp ông Trương, ông ấy đã sáu mươi tuổi.
3. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: anh, ông, ngươi, v.v. § Cũng như "nhĩ" 你. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Vật học nhữ huynh, nhữ huynh tự bất như y" 勿學汝兄, 汝兄自不如伊 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Phẩm tào 品藻) Đừng học theo anh ngươi, anh ngươi vốn không như ngươi.
4. (Trợ) Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí. ◇ Tùy Thư 隋書: "Thì quốc gia thảo sáng, bách độ y thủy" 時國家草創, 百度伊始 (Liệt truyện 列傳, Đệ tứ thập) Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu.
5. (Trợ) Đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何 để hỏi. ◎ Như: "y thùy" 伊誰 ai, "y hà" 伊何 cái gì. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Y thùy tuyệt cảnh cấu đình đài?" 伊誰絕境構亭臺 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Ai người dựng nên đình đài ở chốn tận cùng này?
6. (Trợ) Dùng chung với "phỉ" 匪, tương đương với "khước thị" 卻是, "tức thị" 即是. ◎ Như: "phỉ vinh y nhục" 匪榮伊辱 không vinh thì cũng là nhục. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phỉ nga y hao" 匪莪伊蒿 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Chẳng phải cỏ nga thì cũng là cỏ hao.
7. (Danh) Họ "Y". ◎ Như: "Y Doãn" 伊尹.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Anh, ông, ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 早知你病在膏肓, 我可便舍性命將伊救 Nếu sớm biết bệnh anh nặng đến thế thì tôi có thể sẽ hi sinh cả tính mạng để cứu anh (Cung Đại Dụng: Phạm Trương kê thử);
③ Trợ từ đầu câu (dùng như 惟, bộ 忄, không dịch): 伊余來墍 Chỉ muốn trừ bỏ ta (Thi Kinh);
④ Trợ từ giữa câu (dùng để thư hoãn ngữ khí): 時國家草創, 百度伊始 Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu (Tùy thư: Tân Ngạn Chi liệt truyện); 縱慾不 戒, 匪愚伊耄 Buông thả không răn chừng, nếu không phải ngu thì cũng là dốt (Liễu Tôn Nguyên: Địch giới);
⑤ (văn) Trợ từ đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何, tạo thành 伊誰, 伊何: Ai, cái gì: 一雨三日, 伊誰之力? Một trận mưa ba ngày, là sức của ai tạo ra? (Tô Thức: Hỉ vũ đình kí); 何辜于天?我罪伊何? Ta phạm tội gì với trời? Tội ta là gì? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiểu biện);
⑥ [Yi] (Họ) Y.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cấu kết, thông đồng, móc nối. ◎ Như: "xuyến cung" 串供 thông đồng cung khai, "xuyến phiến" 串騙 móc nối lừa đảo. ◇ Lão Xá 老舍: "Na tri đạo tha cân ngã trừng liễu nhãn, hảo tượng ngã hòa Nhật Bổn nhân xuyến thông nhất khí tự đích" 哪知道他跟我瞪了眼, 好象我和日本人串通一氣似的 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhất 一) Ai ngờ anh ấy trừng mắt nhìn cháu, tưởng như là cháu và người Nhật thông đồng với nhau vậy.
3. (Động) Diễn xuất, đóng vai. ◎ Như: "khách xuyến" 客串 diễn viên không chính thức, diễn viên được mời đóng.
4. (Động) Đi chơi, đi thăm. ◎ Như: "tha tạc thiên đáo nam bộ xuyến thân thích khứ liễu" 他昨天到南部串親戚去了 ông ấy hôm qua đã đi miền nam thăm viếng bà con rồi.
5. (Động) Xông vào, tùy tiện ra vào. ◎ Như: "đáo xứ loạn xuyến" 到處亂串 xồng xộc vào hết mọi chỗ.
6. (Động) Lẫn lộn. ◎ Như: "điện thoại xuyến tuyến" 電話串線 điện thoại lẫn lộn đường dây, "khán thư xuyến hàng" 看書串行 xem sách lộn dòng.
7. (Danh) Lượng từ: xâu, chuỗi, chùm. ◎ Như: "nhất xuyến niệm châu" 一串念珠 một chuỗi hạt đọc kinh, "lưỡng xuyến đồng tiền" 兩串銅錢 hai xâu tiền.
8. Một âm là "quán". (Tính) Quen nhờn. § Thông "quán" 慣. ◎ Như: "thân quán" 親串 quen nhờn.
9. (Danh) Thói quen, tập quán. § Thông "quán" 慣.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cấu kết, thông đồng, móc nối. ◎ Như: "xuyến cung" 串供 thông đồng cung khai, "xuyến phiến" 串騙 móc nối lừa đảo. ◇ Lão Xá 老舍: "Na tri đạo tha cân ngã trừng liễu nhãn, hảo tượng ngã hòa Nhật Bổn nhân xuyến thông nhất khí tự đích" 哪知道他跟我瞪了眼, 好象我和日本人串通一氣似的 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhất 一) Ai ngờ anh ấy trừng mắt nhìn cháu, tưởng như là cháu và người Nhật thông đồng với nhau vậy.
3. (Động) Diễn xuất, đóng vai. ◎ Như: "khách xuyến" 客串 diễn viên không chính thức, diễn viên được mời đóng.
4. (Động) Đi chơi, đi thăm. ◎ Như: "tha tạc thiên đáo nam bộ xuyến thân thích khứ liễu" 他昨天到南部串親戚去了 ông ấy hôm qua đã đi miền nam thăm viếng bà con rồi.
5. (Động) Xông vào, tùy tiện ra vào. ◎ Như: "đáo xứ loạn xuyến" 到處亂串 xồng xộc vào hết mọi chỗ.
6. (Động) Lẫn lộn. ◎ Như: "điện thoại xuyến tuyến" 電話串線 điện thoại lẫn lộn đường dây, "khán thư xuyến hàng" 看書串行 xem sách lộn dòng.
7. (Danh) Lượng từ: xâu, chuỗi, chùm. ◎ Như: "nhất xuyến niệm châu" 一串念珠 một chuỗi hạt đọc kinh, "lưỡng xuyến đồng tiền" 兩串銅錢 hai xâu tiền.
8. Một âm là "quán". (Tính) Quen nhờn. § Thông "quán" 慣. ◎ Như: "thân quán" 親串 quen nhờn.
9. (Danh) Thói quen, tập quán. § Thông "quán" 慣.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là quán, người cùng quen nhờn với mình gọi là thân quán 親串, cùng một nghĩa với chữ quán 慣, cũng có khi đọc là xuyến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chuỗi, xâu, chùm: 一串珠子 Một chuỗi ngọc; 一串葡萄 Một chùm nho; 一串鎖匙 Một xâu chìa khóa;
③ Xâu lại thành chuỗi: 串珠 Xâu ngọc lại (thành chuỗi);
④ Lén lút câu kết, móc nối, thông đồng: 串 騙 Thông đồng lừa đảo; 互相串通 Thông đồng với nhau;
⑤ Đi chơi, đi lại, đi thăm, xông vào: 串親戚 Đi thăm bà con; 到處亂串 Xồng xộc vào hết mọi chỗ;
⑥ (cũ) Đóng, diễn, sắm vai (kịch, tuồng): 串戲 Diễn tuồng;
⑦ Lẫn (lộn): 看串行 Đọc lẫn dòng.
Từ ghép 2
Từ điển trích dẫn
2. Vượt hơn, thắng hơn. ◇ Diệp Thích 葉適: "Cái tiền nhật chi thiểm thiết khoa đệ, thị kì đẳng luân, dĩ siêu việt thậm hĩ" 蓋前日之忝竊科第, 視其等倫, 已超越甚矣 ( Dữ Triệu thừa tướng thư 與趙丞相書).
3. Nhảy qua, vượt qua. ◇ Pháp Uyển Châu Lâm 法苑珠林: "Trừ khử phiền não cấu, siêu việt sanh tử hải" 除去煩惱垢, 超越生死海 (Quyển cửu ngũ).
4. Phóng, nhảy (tập võ). ◇ Đông Chu liệt quốc chí 東周列國志: "Tài quá đô môn, tức tòng bình địa siêu việt đăng xa, tật như phi điểu" 才過都門, 即從平地超越登車, 疾如飛鳥 (Hồi 44).
5. Chạy nhanh, lướt nhanh. ◇ Tạ Linh Vận 謝靈運: "Minh trướng vô đoan nghê, hư chu hữu siêu việt" 溟漲無端倪, 虛舟有超越 (Du Xích Thạch tiến phàm hải 游赤石進帆海).
6. Lên bậc, thăng cấp. ◇ Thẩm Quát 沈括: "Tự hậu tiến dụng siêu việt, thốt chí nhập tướng" 自後進用超越, 卒至入相 (Mộng khê bút đàm 夢溪筆談, Quan chánh nhị 官政二).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tách ghẽ, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân" 四體不勤, 五穀不分 (Vi Tử 衛子) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Chia cho. ◇ Sử Kí 史記: "Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ" 廣廉, 得賞賜輒分其麾下 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.
4. (Động) Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng. ◇ Sử Kí 史記: "(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ" (吳起)與士卒分勞苦 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.
5. (Tính) Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra. ◎ Như: "phân cục" 分局 bộ phận, "phân công ti" 分公司 chi nhánh.
6. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thị phi phân minh" 是非分明 phải trái rõ ràng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?" 妾身未分明, 何以拜姑嫜 (Tân hôn biệt 新婚別) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?
7. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười "phân" (cm) là một tấc. (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi "phân" 分 là một độ. (4) Xu. ◎ Như: "bách phân chi nhất" 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).
8. (Danh) Phân số (trong môn số học).
9. (Danh) Số điểm (trường học, tranh đua thể thao).
10. Một âm là "phần". (Danh) Thành phần. ◎ Như: "đường phần" 糖分 thành phần đường, "dưỡng phần" 養分 thành phần chất dinh dưỡng.
11. Một âm là "phận". (Danh) Danh vị, phạm vi của cá nhân trong xã hội. ◎ Như: "danh phận" 名分, "chức phận" 職分. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận" 今天授主公, 必有登九五之分 (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.
12. § Tục dùng như chữ "phận" 份.
13. (Danh) Hoàn cảnh, quan hệ. ◎ Như: "duyên phận" 緣分.
Từ điển Thiều Chửu
② Tách ghẽ, như ngũ cốc bất phân 五榖不分 không phân biệt được năm giống thóc.
③ Chia rẽ, như phân thủ 分手 chia tay mỗi người đi một ngả.
④ Phân, mười phân là một tấc.
⑤ Phút (một giờ sáu mươi phút).
⑥ Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số 分數.
⑦ Ðồng xu, như bách phân chi nhất 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc.
⑧ Một âm là phận. Như danh phận 名分, chức phận 職分, v.v.
⑨ Chia phần, như nhất phận 一分, nhị phận 二分, nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận 份.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phân công: 這工作分給他做 Việc này phân công cho anh ấy làm;
③ Phân rõ, phân biệt, tách ra: 不分皂白 Không phân biệt trắng đen;
④ Chi nhánh, bộ phận: 分行 Chi nhánh ngân hàng; 分局 Phân cục;
⑤ Phân số: 約分 Phân số giản ước;
⑥ Phần: 三分天資,七分努力 Ba phần thông minh, bảy phần cố gắng;
⑦ Xu: 二分(錢) Hai xu; 一角二分 Một hào hai (xu); 百分之一 Một phần trăm của đồng bạc;
⑧ Phút: 七點二十分 7 giờ 20 (phút);
⑨ Sào (1 phần 10 mẫu Trung Quốc): 兩畝三分 Hai mẫu ba sào (Trung Quốc);
⑩ Điểm: 數學考試得了五分 Thi toán được 5 điểm; 這場籃球賽我們校隊贏了十五分 Trận đấu bóng rổ này đội trường ta thắng 15 điểm;
⑪ Phân, centimét (= 1/100 mét);
⑫ Lợi tức 10%: 年利一分 Lợi tức một năm 10%;
⑬ 【分別】phân biệt [fenbié] a. Chia tay, biệt li, xa cách: 暫時分別,不久又能見面 Tạm thời xa cách, chẳng bao lâu lại được gặp nhau; b. Phân biệt: 分別是非 Phân biệt phải trái; c. Khác nhau: 分別對待 Đối xử khác nhau; d. Chia nhau, mỗi người tự, mỗi loại: 老張和老丁在這次機構調整中分別擔任了正副科長 Ông Trương và ông Đinh trong đợt điều chỉnh bộ máy lần này chia nhau đảm nhiệm chức trưởng và phó khoa; 糧食和棉花的產量,分別比去年增長了四成和三成 Sản lượng lương thực và bông so với năm ngoái mỗi loại tăng 40 và 30 phần trăm. Xem 分 [fèn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 116
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tách ghẽ, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân" 四體不勤, 五穀不分 (Vi Tử 衛子) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Chia cho. ◇ Sử Kí 史記: "Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ" 廣廉, 得賞賜輒分其麾下 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.
4. (Động) Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng. ◇ Sử Kí 史記: "(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ" (吳起)與士卒分勞苦 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.
5. (Tính) Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra. ◎ Như: "phân cục" 分局 bộ phận, "phân công ti" 分公司 chi nhánh.
6. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thị phi phân minh" 是非分明 phải trái rõ ràng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?" 妾身未分明, 何以拜姑嫜 (Tân hôn biệt 新婚別) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?
7. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười "phân" (cm) là một tấc. (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi "phân" 分 là một độ. (4) Xu. ◎ Như: "bách phân chi nhất" 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).
8. (Danh) Phân số (trong môn số học).
9. (Danh) Số điểm (trường học, tranh đua thể thao).
10. Một âm là "phần". (Danh) Thành phần. ◎ Như: "đường phần" 糖分 thành phần đường, "dưỡng phần" 養分 thành phần chất dinh dưỡng.
11. Một âm là "phận". (Danh) Danh vị, phạm vi của cá nhân trong xã hội. ◎ Như: "danh phận" 名分, "chức phận" 職分. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận" 今天授主公, 必有登九五之分 (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.
12. § Tục dùng như chữ "phận" 份.
13. (Danh) Hoàn cảnh, quan hệ. ◎ Như: "duyên phận" 緣分.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bổn phận, nhiệm vụ: 建設祖國人人有分 Ai cũng có bổn phận xây dựng tổ quốc;
③ Như 份 [fèn]. Xem 分 [fen].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tách ghẽ, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân" 四體不勤, 五穀不分 (Vi Tử 衛子) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Chia cho. ◇ Sử Kí 史記: "Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ" 廣廉, 得賞賜輒分其麾下 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.
4. (Động) Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng. ◇ Sử Kí 史記: "(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ" (吳起)與士卒分勞苦 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.
5. (Tính) Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra. ◎ Như: "phân cục" 分局 bộ phận, "phân công ti" 分公司 chi nhánh.
6. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thị phi phân minh" 是非分明 phải trái rõ ràng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?" 妾身未分明, 何以拜姑嫜 (Tân hôn biệt 新婚別) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?
7. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười "phân" (cm) là một tấc. (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi "phân" 分 là một độ. (4) Xu. ◎ Như: "bách phân chi nhất" 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).
8. (Danh) Phân số (trong môn số học).
9. (Danh) Số điểm (trường học, tranh đua thể thao).
10. Một âm là "phần". (Danh) Thành phần. ◎ Như: "đường phần" 糖分 thành phần đường, "dưỡng phần" 養分 thành phần chất dinh dưỡng.
11. Một âm là "phận". (Danh) Danh vị, phạm vi của cá nhân trong xã hội. ◎ Như: "danh phận" 名分, "chức phận" 職分. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận" 今天授主公, 必有登九五之分 (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.
12. § Tục dùng như chữ "phận" 份.
13. (Danh) Hoàn cảnh, quan hệ. ◎ Như: "duyên phận" 緣分.
Từ điển Thiều Chửu
② Tách ghẽ, như ngũ cốc bất phân 五榖不分 không phân biệt được năm giống thóc.
③ Chia rẽ, như phân thủ 分手 chia tay mỗi người đi một ngả.
④ Phân, mười phân là một tấc.
⑤ Phút (một giờ sáu mươi phút).
⑥ Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số 分數.
⑦ Ðồng xu, như bách phân chi nhất 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc.
⑧ Một âm là phận. Như danh phận 名分, chức phận 職分, v.v.
⑨ Chia phần, như nhất phận 一分, nhị phận 二分, nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận 份.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bổn phận, nhiệm vụ: 建設祖國人人有分 Ai cũng có bổn phận xây dựng tổ quốc;
③ Như 份 [fèn]. Xem 分 [fen].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước "Túc", nay ở tại tỉnh Sơn Đông 山東.
3. (Danh) Họ "Túc".
4. (Động) Nghỉ đêm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chỉ Tử Lộ túc, sát kê vi thử nhi tứ chi" 止子路宿, 殺雞為黍而食之 (Vi tử 微子) Mời Tử Lộ nghỉ đêm, giết gà làm cơm đãi.
5. (Động) Dừng lại, đỗ lại.
6. (Động) Giữ. ◎ Như: "túc trực" 宿直 phòng giữ, canh gác ban đêm. § Ghi chú: Ngày xưa, các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh gọi là "túc trực".
7. (Động) Ở yên. ◇ Tả truyện 左傳: "Quan túc kì nghiệp" 官宿其業 (Chiêu Công nhị thập cửu niên 昭公二十九年) Quan ở yên với sự nghiệp của mình.
8. (Tính) Cũ, xưa, đã có từ trước. ◎ Như: "túc oán" 宿怨 oán cũ, "túc ưu" 宿憂 mối lo có từ trước.
9. (Tính) Cách đêm. ◎ Như: "túc vũ" 宿雨 mưa hồi đêm, "túc túy" 宿醉 say đêm trước.◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: "Thụy đáo lê minh, túc tửu dĩ tiêu" 睡到黎明, 宿酒已消 (Đệ tứ hồi) Ngủ tới sáng, rượu đêm qua đã tiêu tan.
10. (Tính) Đời trước. ◎ Như: "túc duyên" 宿緣 duyên tiền kiếp, "túc thế" 宿世 đời quá khứ, "túc nhân" 宿因 nhân đã gây từ đời trước.
11. (Tính) Lão luyện, già giặn. § Thông "túc" 夙. ◎ Như: "túc tướng" 宿將 tướng giỏi, "túc học" 宿學 học giỏi, "túc nho" 宿儒 học giả lão luyện.
12. (Phó) Vốn đã, từ trước đến giờ, thường luôn. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Linh Đế túc văn kì danh" (Lưu Đào truyện 劉陶傳) Linh Đế vốn đã nghe tiếng ông ta.
13. (Phó) Trước, sẵn. ◎ Như: "túc định" 宿定 định từ trước. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Thiện thuộc văn, cử bút tiện thành, vô sở cải định, thì nhân thường dĩ vi túc cấu" 善屬文, 舉筆便成, 無所改定, 時人常以為宿構 (Ngụy thư, Vương Xán truyện) Giỏi làm văn, cất bút là thành bài, không phải sửa đổi, người đương thời cho là ông đã soạn sẵn.
14. Một âm là "tú". (Danh) Ngôi sao. ◎ Như: "nhị thập bát tú" 二十八宿 hai mươi tám ngôi sao.
15. (Danh) Đêm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thương nghị dĩ định, nhất tú vô thoại" 商議已定, 一宿無話 (Đệ tứ thập bát hồi) Bàn bạc xong, cả đêm không nói gì nữa.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ, như túc trực 宿直 phòng giữ, nghĩa là canh gác ban đêm cho người ngủ yên. Ta thường nói các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh là túc trực là noi theo nghĩa ấy.
③ Vốn có, lão luyện. Như túc tướng 宿將 tướng giỏi, túc học 宿學 học giỏi, túc nho 宿儒 học trò lão luyện, v.v. đều là cái nghĩa đã từng kinh nghiệm và học có căn bản cả.
④ Yên, giữ.
⑤ Lưu lại.
⑥ Ðã qua. Như túc thế 宿世 đời quá khứ, túc nhân 宿因 nhân đã gây từ trước.
⑦ Một âm là tú. Các ngôi sao. Như nhị thập bát tú 二十八宿.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lưu lại
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước "Túc", nay ở tại tỉnh Sơn Đông 山東.
3. (Danh) Họ "Túc".
4. (Động) Nghỉ đêm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chỉ Tử Lộ túc, sát kê vi thử nhi tứ chi" 止子路宿, 殺雞為黍而食之 (Vi tử 微子) Mời Tử Lộ nghỉ đêm, giết gà làm cơm đãi.
5. (Động) Dừng lại, đỗ lại.
6. (Động) Giữ. ◎ Như: "túc trực" 宿直 phòng giữ, canh gác ban đêm. § Ghi chú: Ngày xưa, các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh gọi là "túc trực".
7. (Động) Ở yên. ◇ Tả truyện 左傳: "Quan túc kì nghiệp" 官宿其業 (Chiêu Công nhị thập cửu niên 昭公二十九年) Quan ở yên với sự nghiệp của mình.
8. (Tính) Cũ, xưa, đã có từ trước. ◎ Như: "túc oán" 宿怨 oán cũ, "túc ưu" 宿憂 mối lo có từ trước.
9. (Tính) Cách đêm. ◎ Như: "túc vũ" 宿雨 mưa hồi đêm, "túc túy" 宿醉 say đêm trước.◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: "Thụy đáo lê minh, túc tửu dĩ tiêu" 睡到黎明, 宿酒已消 (Đệ tứ hồi) Ngủ tới sáng, rượu đêm qua đã tiêu tan.
10. (Tính) Đời trước. ◎ Như: "túc duyên" 宿緣 duyên tiền kiếp, "túc thế" 宿世 đời quá khứ, "túc nhân" 宿因 nhân đã gây từ đời trước.
11. (Tính) Lão luyện, già giặn. § Thông "túc" 夙. ◎ Như: "túc tướng" 宿將 tướng giỏi, "túc học" 宿學 học giỏi, "túc nho" 宿儒 học giả lão luyện.
12. (Phó) Vốn đã, từ trước đến giờ, thường luôn. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Linh Đế túc văn kì danh" (Lưu Đào truyện 劉陶傳) Linh Đế vốn đã nghe tiếng ông ta.
13. (Phó) Trước, sẵn. ◎ Như: "túc định" 宿定 định từ trước. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Thiện thuộc văn, cử bút tiện thành, vô sở cải định, thì nhân thường dĩ vi túc cấu" 善屬文, 舉筆便成, 無所改定, 時人常以為宿構 (Ngụy thư, Vương Xán truyện) Giỏi làm văn, cất bút là thành bài, không phải sửa đổi, người đương thời cho là ông đã soạn sẵn.
14. Một âm là "tú". (Danh) Ngôi sao. ◎ Như: "nhị thập bát tú" 二十八宿 hai mươi tám ngôi sao.
15. (Danh) Đêm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thương nghị dĩ định, nhất tú vô thoại" 商議已定, 一宿無話 (Đệ tứ thập bát hồi) Bàn bạc xong, cả đêm không nói gì nữa.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ, như túc trực 宿直 phòng giữ, nghĩa là canh gác ban đêm cho người ngủ yên. Ta thường nói các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh là túc trực là noi theo nghĩa ấy.
③ Vốn có, lão luyện. Như túc tướng 宿將 tướng giỏi, túc học 宿學 học giỏi, túc nho 宿儒 học trò lão luyện, v.v. đều là cái nghĩa đã từng kinh nghiệm và học có căn bản cả.
④ Yên, giữ.
⑤ Lưu lại.
⑥ Ðã qua. Như túc thế 宿世 đời quá khứ, túc nhân 宿因 nhân đã gây từ trước.
⑦ Một âm là tú. Các ngôi sao. Như nhị thập bát tú 二十八宿.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lão luyện, già giặn, già đời: 宿將 Lão tướng, vị tướng già giặn;
③ Sẵn có, vốn có, cũ, xưa: 宿物 Vật cũ, đồ cũ; 宿仇 Thù cũ, thù xưa;
④ (văn) Yên, giữ;
⑤ (văn) Đã qua: 宿世 Đời quá khứ; 宿因 Nhân đã gây ra từ trước;
⑥ [Sù] (Họ) Túc. Xem 宿 [xiư], [xiù].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.