Từ điển trích dẫn

1. Âm điệu cao mạnh. ◇ Lí Bạch : "Huyền thanh hà kích liệt, Phong quyển nhiễu phi lương" , (Nghĩ cổ ).
2. Hăng hái, kích động phẫn khái. ◎ Như: "tâm trung thậm thị kích liệt" .
3. Mạnh mẽ, sôi nổi, cường liệt, mãnh liệt. ◇ Lí Bạch : "Cuồng phong kích liệt phiên xuân đào" (Đề Cát Châu Long khê ).
cách
gé ㄍㄜˊ, jī ㄐㄧ, rǒng ㄖㄨㄥˇ

cách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngăn ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngăn trở, ngăn che (làm cho không thông suốt). ◎ Như: "cách ngoa tao dưỡng" cách giày gãi ngứa.
2. (Động) Phân biệt, không tương hợp. ◇ Nhan thị gia huấn : "Chí ư sĩ thứ quý tiện chi cách, tục dĩ vi thường" , (Hậu thú ).
3. (Động) Xa, cách xa. ◎ Như: "khuê cách" cách biệt xa xôi, "cách lưỡng nhật hựu nhất thứ" cách hai ngày lại có một lần. ◇ Nguyễn Du : "Hồi đầu dĩ cách vạn trùng nhai" (Vọng quan âm miếu ) Quay đầu lại đã cách xa núi muôn trùng.
4. (Động) Biệt li. ◇ Tả Tư : "Hội nhật hà đoản? Cách nhật hà trường? Ngưỡng chiêm diệu linh, Ái thử thốn quang" ? ? , (Điệu li tặng muội ).
5. (Động) Sửa đổi, đổi khác, biến dịch. ◇ Hậu Hán Thư : "Xưng hiệu thiên cách, phong cát củ phân" , (Quận quốc chí tán ).
6. (Động) Giới hạn. ◇ Ngụy Huyền Đồng : "Bao biếm bất thậm minh, đắc thất vô đại cách" , (Thỉnh Lại bộ các trạch liêu thuộc sớ ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ngăn cách, giữa khoảng hai cái gì mà lại có một cái ngăn cách ở giữa khiến cho không thông với nhau được gọi là cách.
② Xa lìa. Như khuê cách cách biệt xa xôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che. Lấp. Không thông dược với nhau — Xa lìa — Rời xa — Thay đổi. — Kông hợp nhau.

Từ ghép 16

hu, vu, ư
xū ㄒㄩ, yú ㄩˊ

hu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi, về. ◎ Như: "vu quy" con gái về nhà chồng.
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh : "Trú nhĩ vu mao" (Bân phong , Thất nguyệt ) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" . ◇ Nghi lễ : "Tế lập vu môn ngoại" 婿 (Sĩ hôn lễ ) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí : "Tam công thành hữu công vu dân" (Hạ bổn kỉ ) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử : "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" , , (Nguyên đạo ) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh : "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" (Bàn Canh hạ ) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư : "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" , (Đa phương ) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh : "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" , (Chu nam , Cát đàm ) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" . ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" (Thẩm ứng lãm , Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh : "Hu ta lân hề" (Chu nam , Lân chi chỉ ) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" .
13. § Giản thể của "ư" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ði, như vu quy con gái đi lấy chồng.
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề chao ơi con lân kia!

vu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đi
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi, về. ◎ Như: "vu quy" con gái về nhà chồng.
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh : "Trú nhĩ vu mao" (Bân phong , Thất nguyệt ) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" . ◇ Nghi lễ : "Tế lập vu môn ngoại" 婿 (Sĩ hôn lễ ) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí : "Tam công thành hữu công vu dân" (Hạ bổn kỉ ) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử : "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" , , (Nguyên đạo ) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh : "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" (Bàn Canh hạ ) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư : "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" , (Đa phương ) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh : "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" , (Chu nam , Cát đàm ) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" . ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" (Thẩm ứng lãm , Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh : "Hu ta lân hề" (Chu nam , Lân chi chỉ ) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" .
13. § Giản thể của "ư" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ði, như vu quy con gái đi lấy chồng.
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề chao ơi con lân kia!

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tại, ở, vào, từ, đến (chỉ về nơi chốn, thời gian): 1818 sinh (vào) năm 1818; Nổi tiếng (ở) khắp thế giới; Cá nhảy ở vực (Thi Kinh); Bàng Quyên chết ở dưới cây này (Sử kí); Vua Bàn Canh dời đô về đất Ân (Thượng thư); Vời Trang công từ nước Trịnh về mà lập lên ngôi (Tả truyện); Từ lúc ta không gặp, đến nay đã ba năm (Thi Kinh); Đời thứ hai, đời thứ ba, cho đến muôn đời (Sử kí);
② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như ): Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ: Tiến học giải). 【】vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. [yúshìhu];
③ Đối với, với, về: Có ích đối với xã hội; Cả ba người đều có công với dân (Sử kí); Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí); Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử);
④ Cho, thuộc về: Đừng đổ lỗi cho kẻ khác; Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu);
⑤ (Với ý so sánh) hơn: Nặng hơn núi Thái Sơn; Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư); Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí); Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí);
⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động): Nước mạnh bị nước yếu đánh thua; Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện); Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu); Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh);
⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch): Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm); Chàng đi hành dịch (Thi Kinh: Vương phong, Quân tử vu dịch). 【】vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng: Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh);
⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như ): Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xuất xa);
⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hòa cân xứng (không dịch): Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch): Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện: Thành công thập lục niên);
⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: ? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu: Thẩm ứng lãm, Trọng ngôn);
⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như hoặc ): (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta (Thượng thư: Đa phương); Bảo cho ngươi biết về đạo thực thi đức hóa và về cách dùng hình phạt (Thượng thư: Khang cáo);
⑬ Lấy (động từ): Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑭ [Yu] (Họ) Vu. Xem [Yu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở. Ở tại — Đi qua. Đi tới nơi khác — Tiếng trợ ngữ.

Từ ghép 7

ư

giản thể

Từ điển phổ thông

1. ở, tại
2. vào lúc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi, về. ◎ Như: "vu quy" con gái về nhà chồng.
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh : "Trú nhĩ vu mao" (Bân phong , Thất nguyệt ) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" . ◇ Nghi lễ : "Tế lập vu môn ngoại" 婿 (Sĩ hôn lễ ) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí : "Tam công thành hữu công vu dân" (Hạ bổn kỉ ) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử : "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" , , (Nguyên đạo ) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh : "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" (Bàn Canh hạ ) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư : "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" , (Đa phương ) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh : "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" , (Chu nam , Cát đàm ) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" . ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" (Thẩm ứng lãm , Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh : "Hu ta lân hề" (Chu nam , Lân chi chỉ ) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" .
13. § Giản thể của "ư" .
sảng
shuāng ㄕㄨㄤ, shuǎng ㄕㄨㄤˇ

sảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sáng suốt
2. sảng khoái

Từ điển phổ thông

chỗ cao ráo sáng sủa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng. ◎ Như: "muội sảng" trời sắp sáng.
2. (Tính) Khoan khoái, dễ chịu. ◇ Liêu trai chí dị : "Nga giác phế cách khoan thư, đầu lô thanh sảng" , (Cát Cân ) Giây lát cảm thấy trong người khoan khoái, đầu óc nhẹ nhàng.
3. (Tính) Rõ ràng, sáng suốt. ◎ Như: "sảng minh" rõ ràng, sáng sủa, "sảng dị" thông minh xuất chúng, "sảng ngộ" thông tuệ.
4. (Tính) Khoáng đạt, hào phóng. ◎ Như: "khai sảng" khoáng đạt.
5. (Tính) "Sảng nhiên" ngẩn ngơ, bâng khuâng, thẫn thờ.
6. (Tính) Hư hỏng, bại hoại, tổn hại. ◇ Đạo Đức Kinh : "Ngũ âm lệnh nhân nhĩ lung, ngũ vị lệnh nhân khẩu sảng" , (Chương 12) Ngũ âm làm cho người ta điếc tai, ngũ vị làm cho người tê lưỡi.
7. (Động) Lỡ, mất, sai lệch. ◎ Như: "sảng ước" lỡ hẹn, lỗi hẹn. ◇ Liêu trai chí dị : "Liêm nội trịch nhất chỉ xuất, tức đạo nhân ý trung sự, vô hào phát sảng" , , (Xúc chức ) Từ trong màn ném ra một mảnh giấy, nói rõ việc của người hỏi, không sai một mảy may.
8. (Trợ) Đặt đầu câu. ◇ Thượng Thư : "Sảng duy dân, địch cát khang" , (Khang cáo ) Chỉ cần cho dân được cát lợi an khang.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng, trời sắp sáng gọi là muội sảng .
② Khoát đạt không câu nệ gọi là khai sảng .
③ Thanh sảng (tỉnh tớm).
④ Chóng vánh, nhanh nhẹn, như sảng khoái , sảng lợi , v.v.
⑤ Lỡ, như sảng ước lỡ hẹn, lỗi hẹn.
⑥ Sảng nhiên ngẩn ra, tưng hửng. Tả cái dáng thất ý.
⑦ Sai, lầm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trong, sáng: Mắt sáng;
② Dễ chịu, sảng khoái, nhẹ nhàng: Người hơi khó chịu; Mát mẻ, dễ chịu;
③ Rõ ràng, dứt khoát: Ngay thẳng, dứt khoát; Người ấy ngay thẳng lắm;
④ Sai trái, trái ngược, lỗi, lỡ: Không sai một li một tí nào; Lỡ hẹn, lỗi hẹn; Gái không lầm lỗi, trai đã hai lòng (Thi Kinh);
⑤ (văn) 【】sảng nhiên [shuăngrán] (văn) Ngẩn ngơ, ngẩn ra;
⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: Chỉ cần trăm họ được cát lợi an khang (Thượng thư: Khang cáo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa. Trong sáng — Thanh cao nhẹ nhàng — Vui vẻ thích thú một cách thanh cao — Trời rạng sáng, bắt đầu sáng — Lầm lẫn, không đúng — Dùng như chữ Sảng .

Từ ghép 12

Từ điển trích dẫn

1. Cơ mưu quỷ trá. ◇ Trang Tử : "Công lợi cơ xảo, tất vong phù nhân chi tâm" , (Thiên địa ) Kẻ chỉ nghĩ tới cái lợi, cơ mưu quỷ trá, thì sẽ bỏ quên cái tâm của người.
2. Thông tuệ bén nhạy. ◇ Kiều Cát : "Ngã giá nữ nhi xuy đàn ca vũ, thư họa cầm kì, vô bất tinh diệu, cánh thị phong lưu y nỉ, cơ xảo thông minh" , , , , (Lưỡng thế nhân duyên , Đệ nhất chiết).
3. Khéo, giỏi. ◇ Hậu Hán Thư : "(Trương) Hành thiện cơ xảo, vưu trí tư ư thiên văn, âm dương, lịch toán" , , , (Trương Hành truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khôn ngoan khéo léo.
đoát, đốt
duō ㄉㄨㄛ

đoát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ôi chao, than ôi (thán từ)
2. tiếng quát tháo

Từ điển Thiều Chửu

① Ðốt đốt ối chao! tiếng kinh sợ.
② Một âm là đoát. Tiếng quát tháo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rõ khỉ, ôi chao, thôi đi!;
② (văn) (thanh) Tiếng quát tháo.

đốt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ôi chao, than ôi (thán từ)
2. tiếng quát tháo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quát tháo, la mắng. ◇ Liêu trai chí dị : "Ẩu đốt chi viết: Như thử vọng ngôn, tự đương trập tống lệnh doãn" : , (Cát Cân ) Bà lão mắng lớn: Nói nhảm (như thế), ta cho bắt trói đưa đến quan lệnh doãn (bây giờ).
2. (Thán) Tiếng la, tiếng quát tháo. ◇ Sử Kí : "Quách Xá Nhân tật ngôn mạ chi viết: Đốt! Lão nữ tử! Hà bất tật hành" : ! ! (Hoạt kê truyện , Quách Xá Nhân truyện ) Quách Xá Nhân lớn tiếng mắng: Ô kìa! Cái mụ già này! Sao không đi nhanh lên.
3. (Thán) Biểu thị thương xót. ◇ Hán Thư : "Đốt! Thiếu Khanh lương khổ" (Lí Quảng truyện ) Ôi! Thiếu Khanh khổ thật.
4. (Thán) Biểu thị kinh sợ. ◎ Như: "đốt đốt" ối chao! ◇ Nguyễn Trãi : "Sầu lai đốt đốt mạn thư không" (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Sầu đến, viết mấy chữ "đốt đốt" lên không. § Ghi chú: Ân Hạo nhà Tấn bị cách chức, ngày ngày giơ tay viết lên không mấy chữ "đốt đốt quái sự" , như người mất trí, biểu hiệu nỗi kinh hãi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðốt đốt ối chao! tiếng kinh sợ.
② Một âm là đoát. Tiếng quát tháo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rõ khỉ, ôi chao, thôi đi!;
② (văn) (thanh) Tiếng quát tháo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kêu to. La lớn — Tiếng la hét.
trì, đà
tuó ㄊㄨㄛˊ

trì

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ "lạc đà" . ◇ Hậu Hán Thư : "Đà, lư, mã, ngưu, dương tam vạn thất thiên đầu" , , , , (Cảnh Cung truyện ) Lạc đà, lừa, ngựa, bò, cừu ba vạn bảy ngàn con.
2. (Tính) Gù lưng, còng lưng.
3. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. § Thông "đà" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hữu cá Đường tăng thủ kinh, tựu hữu cá bạch mã lai đà trước tha" , (Đệ tam thập cửu hồi) Có ông Đường tăng thỉnh kinh thì phải có con ngựa trắng thồ về.
4. (Động) Mắc nợ, thiếu nợ.
5. (Động) Cầm, nắm, lấy (tiếng địa phương).
6. (Danh) Lượng từ: cục, hòn, miếng, khoảnh, khối.
7. Một âm là "trì". (Động) Giong, ruổi. § Cũng như "trì" . ◇ Khuất Nguyên : "Thừa long hề lân lân, Cao trì hề xung thiên" , (Cửu ca , Đại tư mệnh ) Cưỡi rồng hề đùng đùng, Giong cao hề động trời.

đà

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: lạc đà ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ "lạc đà" . ◇ Hậu Hán Thư : "Đà, lư, mã, ngưu, dương tam vạn thất thiên đầu" , , , , (Cảnh Cung truyện ) Lạc đà, lừa, ngựa, bò, cừu ba vạn bảy ngàn con.
2. (Tính) Gù lưng, còng lưng.
3. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. § Thông "đà" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hữu cá Đường tăng thủ kinh, tựu hữu cá bạch mã lai đà trước tha" , (Đệ tam thập cửu hồi) Có ông Đường tăng thỉnh kinh thì phải có con ngựa trắng thồ về.
4. (Động) Mắc nợ, thiếu nợ.
5. (Động) Cầm, nắm, lấy (tiếng địa phương).
6. (Danh) Lượng từ: cục, hòn, miếng, khoảnh, khối.
7. Một âm là "trì". (Động) Giong, ruổi. § Cũng như "trì" . ◇ Khuất Nguyên : "Thừa long hề lân lân, Cao trì hề xung thiên" , (Cửu ca , Đại tư mệnh ) Cưỡi rồng hề đùng đùng, Giong cao hề động trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Lạc đà một giống thú ở châu Phi, trên lưng có bướu, rất tiện xếp đồ, trong bụng có túi chứa nước, dùng để đi qua các bể cát (sa mạc). Cổ nhân cho là một món ăn quý trong tám món ăn quý, bát trân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con lạc đà: Lạc đà;
② Gù, còng lưng;
③ (văn) Mang trên lưng;
④ (văn) Trả tiền;
⑤ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con lạc đà — Lưng gù, có bứu lưng lạc đà.

Từ ghép 5

hợp tác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hợp tác, cộng tác, kết hợp làm chung

Từ điển trích dẫn

1. Cùng nhau làm việc. ◎ Như: "thông lực hợp tác" đồng tâm hiệp lực, cộng đồng nỗ lực.
2. Cùng nhau sáng tác. ◇ Thẩm Sơ : "Quốc triều Uẩn Nam Điền Vương Thạch Cốc đa hợp tác san thủy, diệc tối giai" , (Tây thanh bút kí 西, Kí danh tích ) Quan triều đình Uẩn Nam Điền và Vương Thạch Cốc thường cùng nhau vẽ tranh sơn thủy, cũng đều rất đẹp.
3. Hợp tấu, cùng nhau diễn tấu. ◇ Trương Sư Chánh : "Nhất nhật, nhập san đốc dịch mê lộ, văn nhạc thanh hợp tác ư san cốc gian" , , (Quát dị chí , Cao Thuấn Thần ) Một hôm, vào núi coi sóc lao dịch, bị lạc đường, nghe tiếng nhạc hợp tấu trong hang núi.
4. Làm theo phép tắc. ◇ Cát Hồng : "Mặc Tử bái thụ hợp tác, toại đắc kì nghiệm" , (Thần tiên truyện , Mặc Tử ).
5. Hợp cách (thư họa, thi văn). ◇ Hồ Chấn Hanh : "Như Lão Đỗ chi nhập Thục, thiên thiên hợp tác, ngữ ngữ đương hành, sơ học sở đương pháp dã" , , , (Đường âm quý thiêm , Quyển lục , Bình vị nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họp nhau lại chung sức làm việc.
an, yên, ân, ẩn
yān ㄧㄢ, yīn ㄧㄣ, yǐn ㄧㄣˇ

an

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

màu đỏ sẫm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To lớn. ◎ Như: "ân điện" tế lớn, "ân hỉ" việc vui mừng lớn. ◇ Trang Tử : "Phù tinh, tiểu chi vi dã; phu, đại chi ân dã" , ; , (Thu thủy ) Cái cực nhỏ (tinh) là cái nhỏ nhất trong những cái nhỏ (vi); cái cực lớn (phu), là cái lớn nhất trong những cái lớn (ân).
2. (Tính) Thịnh, đầy đủ, phong phú. ◎ Như: "ân phú" giàu có thịnh vượng. ◇ Tam quốc chí : "Dân ân quốc phú" (Gia Cát Lượng truyện ) Dân giàu nước mạnh.
3. (Tính) Đông. ◎ Như: "ân chúng" đông người, "ân kiến" đông người họp mặt.
4. (Tính) Sâu sắc, thâm thiết. ◎ Như: "tình ý thậm ân" tình ý rất thâm thiết.
5. (Tính) Nồng hậu. ◎ Như: "chiêu đãi thậm ân" tiếp đãi rất nồng hậu.
6. (Danh) Nhà "Ân" , vua "Bàn Canh" nhà "Thương" thiên đô sang đất "Ân".
7. (Danh) Họ "Ân".
8. Một âm là "an". (Tính) Đỏ sẫm. ◇ Lí Hoa : "Vạn lí chu an" (Điếu cổ chiến trường văn ) Máu đọng đỏ tím muôn dặm.

Từ điển Thiều Chửu

① Thịnh, đầy đủ, như ân phủ giàu có thịnh vượng.
② Bọn đông, như ân kiến đông người họp mặt.
③ Nhà Ân, vua Bàn Canh nhà Thương thiên đô sang đất Ân.
④ Ân ân lo đau đáu.
⑤ Chính giữa.
⑥ To lớn.
⑥ Một âm là an. Ðỏ sẫm, màu đỏ sẫm mặt không được tươi.
⑦ Một âm nữa là ẩn. Sấm động, ù ù.

Từ điển Trần Văn Chánh

Màu đỏ sẫm. 【】an hồng [yanhóng] Màu đỏ sẫm: Vết máu đỏ sẫm. Xem [yin].

yên

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Màu đỏ sẫm. 【】an hồng [yanhóng] Màu đỏ sẫm: Vết máu đỏ sẫm. Xem [yin].

ân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thịnh, đầy đủ
2. đời nhà Ân (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To lớn. ◎ Như: "ân điện" tế lớn, "ân hỉ" việc vui mừng lớn. ◇ Trang Tử : "Phù tinh, tiểu chi vi dã; phu, đại chi ân dã" , ; , (Thu thủy ) Cái cực nhỏ (tinh) là cái nhỏ nhất trong những cái nhỏ (vi); cái cực lớn (phu), là cái lớn nhất trong những cái lớn (ân).
2. (Tính) Thịnh, đầy đủ, phong phú. ◎ Như: "ân phú" giàu có thịnh vượng. ◇ Tam quốc chí : "Dân ân quốc phú" (Gia Cát Lượng truyện ) Dân giàu nước mạnh.
3. (Tính) Đông. ◎ Như: "ân chúng" đông người, "ân kiến" đông người họp mặt.
4. (Tính) Sâu sắc, thâm thiết. ◎ Như: "tình ý thậm ân" tình ý rất thâm thiết.
5. (Tính) Nồng hậu. ◎ Như: "chiêu đãi thậm ân" tiếp đãi rất nồng hậu.
6. (Danh) Nhà "Ân" , vua "Bàn Canh" nhà "Thương" thiên đô sang đất "Ân".
7. (Danh) Họ "Ân".
8. Một âm là "an". (Tính) Đỏ sẫm. ◇ Lí Hoa : "Vạn lí chu an" (Điếu cổ chiến trường văn ) Máu đọng đỏ tím muôn dặm.

Từ điển Thiều Chửu

① Thịnh, đầy đủ, như ân phủ giàu có thịnh vượng.
② Bọn đông, như ân kiến đông người họp mặt.
③ Nhà Ân, vua Bàn Canh nhà Thương thiên đô sang đất Ân.
④ Ân ân lo đau đáu.
⑤ Chính giữa.
⑥ To lớn.
⑥ Một âm là an. Ðỏ sẫm, màu đỏ sẫm mặt không được tươi.
⑦ Một âm nữa là ẩn. Sấm động, ù ù.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thịnh, đầy đủ, phong phú, sâu sắc;
② Ân cần;
③ (văn) Đông người;
④ (văn) Chính giữa;
⑤ (văn) To lớn;
⑥ [Yin] Đời Ân (Trung Quốc, khoảng 1400-1100 năm trước công nguyên);
⑦ [Yin] (Họ) Ân. Xem [yan].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng dàn nhạc vang lừng — To lớn — Đông đúc. Nhiều — Giàu có — Ngay thẳng. Đứng — Tên một triều đại cổ Trung Hoa. Vua Bàn Canh của triều nhà Thương dời đô tới đất. Ân, lấy tên đất đặt tên triều đại, cải Thương thành Ân. Cũng gọi là Ân Thương.

Từ ghép 13

ẩn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sấm động, ù ù

Từ điển Thiều Chửu

① Thịnh, đầy đủ, như ân phủ giàu có thịnh vượng.
② Bọn đông, như ân kiến đông người họp mặt.
③ Nhà Ân, vua Bàn Canh nhà Thương thiên đô sang đất Ân.
④ Ân ân lo đau đáu.
⑤ Chính giữa.
⑥ To lớn.
⑥ Một âm là an. Ðỏ sẫm, màu đỏ sẫm mặt không được tươi.
⑦ Một âm nữa là ẩn. Sấm động, ù ù.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tiếng chấn động, tiếng sấm động, ì ầm: Tiếng sấm nổ ì ầm, ở phía nam núi Nam (Thi Kinh: Thiệu Nam, Ẩn kì lôi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Ẩn ẩn — Một âm khác là Ân.

Từ ghép 2

đoán, đoạn
duàn ㄉㄨㄢˋ

đoán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. phán đoán
2. quyết đoán

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đứt, gãy, làm cho đứt. ◎ Như: "khảm đoạn" chặt đứt, "cát đoạn" cắt đứt. ◇ Dịch Kinh : "Đoạn mộc vi xử, quật địa vi cữu" , (Hệ từ hạ ) Bửa gỗ làm chày, đào đất làm cối. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tương tục khổ bất đoạn" (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Khổ đau nối tiếp nhau không đứt.
2. (Động) Dứt, cách hẳn. ◎ Như: "ân đoạn nghĩa tuyệt" hết ơn dứt nghĩa, "đoạn liễu âm tấn" bặt hết tin tức.
3. (Động) Kiêng bỏ, cai. ◎ Như: "đoạn yên" bỏ hút thuốc, "đoạn nãi" cai sữa, "đoạn tửu" kiêng rượu.
4. Một âm là "đoán". (Động) Xét, quyết định. ◎ Như: "đoán ngục" xét xử, "chẩn đoán" xem mạch đoán căn bệnh.
5. (Phó) Quyết, tuyệt đối. ◎ Như: "đoán vô thử lí" quyết không có cái lẽ ấy, "thử sự đoán nhiên tố bất đắc" việc này tuyệt đối không thể làm được. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã cật giá cá phương ái cật tửu, cật liễu tửu tài hữu thi. Nhược bất thị giá lộc nhục, kim nhi đoán bất năng tác thi" , . 鹿, (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi ăn món này muốn uống rượu, có uống rượu mới ra thơ chứ. Nếu không cò món thịt hươu này, hôm nay chắc chắn không làm được thơ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chặt đứt, chặt đứt làm hai mảnh gọi là đoạn. Hai bên không ưa nhau nữa cũng gọi là đoạn, như ân đoạn nghĩa tuyệt hết ơn dứt nghĩa.
② Kiêng bỏ.
③ Một âm là đoán. Quyết đoán, như đoán ngục xử đoán ngục tù, chẩn đoán xem mạch đoán căn bệnh, v.v.
④ Ðoán đoán thành thật, tả cái dáng chí thành chuyên nhất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đứt: Chặt đứt; Sợi dây đứt rồi;
② Cắt, cắt đứt, bỏ, không có: Cắt điện; Bỏ bú, cai sữa; Cắt đứt quan hệ; Không có tin tức gì nữa, bặt tin;
③ Cai, bỏ: Cai thuốc;
④ Phán đoán, xử đoán, nhận định: Lời phán đoán, lời nhận định, lời quyết đoán; Chẩn đoán;
⑤ (văn) Tuyệt đối, hoàn toàn: Không thể như thế được. 【】đoán đoán [duànduàn] Tuyệt đối, bất luận thế nào: Thức ăn bị ôi thiu thì tuyệt đối không được ăn; Trong kho toàn là hàng dễ cháy, tuyệt đối không được hút thuốc; 【】 đoán nhiên [duànrán] Tuyệt nhiên: Chúng tôi tuyệt nhiên không thể thừa nhận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dứt khoát, không do dự. Chẳng hạn quyết đoán — Phán xét — Một âm là Đoạn. Xem Đoạn.

Từ ghép 19

đoạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đứt
2. cắt đứt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đứt, gãy, làm cho đứt. ◎ Như: "khảm đoạn" chặt đứt, "cát đoạn" cắt đứt. ◇ Dịch Kinh : "Đoạn mộc vi xử, quật địa vi cữu" , (Hệ từ hạ ) Bửa gỗ làm chày, đào đất làm cối. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tương tục khổ bất đoạn" (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Khổ đau nối tiếp nhau không đứt.
2. (Động) Dứt, cách hẳn. ◎ Như: "ân đoạn nghĩa tuyệt" hết ơn dứt nghĩa, "đoạn liễu âm tấn" bặt hết tin tức.
3. (Động) Kiêng bỏ, cai. ◎ Như: "đoạn yên" bỏ hút thuốc, "đoạn nãi" cai sữa, "đoạn tửu" kiêng rượu.
4. Một âm là "đoán". (Động) Xét, quyết định. ◎ Như: "đoán ngục" xét xử, "chẩn đoán" xem mạch đoán căn bệnh.
5. (Phó) Quyết, tuyệt đối. ◎ Như: "đoán vô thử lí" quyết không có cái lẽ ấy, "thử sự đoán nhiên tố bất đắc" việc này tuyệt đối không thể làm được. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã cật giá cá phương ái cật tửu, cật liễu tửu tài hữu thi. Nhược bất thị giá lộc nhục, kim nhi đoán bất năng tác thi" , . 鹿, (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi ăn món này muốn uống rượu, có uống rượu mới ra thơ chứ. Nếu không cò món thịt hươu này, hôm nay chắc chắn không làm được thơ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chặt đứt, chặt đứt làm hai mảnh gọi là đoạn. Hai bên không ưa nhau nữa cũng gọi là đoạn, như ân đoạn nghĩa tuyệt hết ơn dứt nghĩa.
② Kiêng bỏ.
③ Một âm là đoán. Quyết đoán, như đoán ngục xử đoán ngục tù, chẩn đoán xem mạch đoán căn bệnh, v.v.
④ Ðoán đoán thành thật, tả cái dáng chí thành chuyên nhất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đứt: Chặt đứt; Sợi dây đứt rồi;
② Cắt, cắt đứt, bỏ, không có: Cắt điện; Bỏ bú, cai sữa; Cắt đứt quan hệ; Không có tin tức gì nữa, bặt tin;
③ Cai, bỏ: Cai thuốc;
④ Phán đoán, xử đoán, nhận định: Lời phán đoán, lời nhận định, lời quyết đoán; Chẩn đoán;
⑤ (văn) Tuyệt đối, hoàn toàn: Không thể như thế được. 【】đoán đoán [duànduàn] Tuyệt đối, bất luận thế nào: Thức ăn bị ôi thiu thì tuyệt đối không được ăn; Trong kho toàn là hàng dễ cháy, tuyệt đối không được hút thuốc; 【】 đoán nhiên [duànrán] Tuyệt nhiên: Chúng tôi tuyệt nhiên không thể thừa nhận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứt. Cắt đứt — Ngừng. Thôi — Gầy lìa — Một âm là Đoán. Xem Đoán.

Từ ghép 25

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.