phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 323
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [fôu] (Họ) Phủ.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bãi, bỏ
3. xong
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cách, bỏ, phế trừ. ◎ Như: "bãi miễn" 罷免 cho thôi, "bãi quan" 罷官 cách chức quan.
3. (Động) Hết, chấm dứt. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Thì ái ái tương bãi hề, kết u lan nhi diên trữ" 時曖曖將罷兮, 結幽蘭而延佇 (Li Tao 離騷) Ngày u ám sẩm tối (sắp hết) hề, kết hoa lan u nhã mà tần ngần (đứng lâu).
4. (Phó) Xong, rồi. ◎ Như: "chiến bãi" 戰罷 đánh xong, "trang bãi" 粧罷 trang sức xong.
5. (Thán) Thôi, nhé, ... § Cũng như "ba" 吧. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã môn hồi thành lí khứ bãi" 我們回城裏去罷 (Đệ thập hồi) Chúng ta về thành đi thôi!
6. Một âm là "bì". (Tính) Mỏi mệt. § Thông "bì" 疲. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vương binh bì thực tuyệt" 項王兵罷食絕 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Quân Hạng Vương mệt mỏi, lương thực cạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Xong rồi, như chiến bãi 戰罷 đánh xong, trang bãi 粧罷 trang sức xong, bãi quan 罷官 bị thải về không cho làm quan nữa.
③ Thôi! dùng làm tiếng cuối câu.
④ Một âm là bì. Mỏi mệt. Cùng nghĩa với chữ bì 疲.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cách (chức), cho thôi, bãi miễn: 罷官 Cách chức;
③ Xong: 吃罷飯 Ăn cơm xong; 戰罷 Đánh xong; 戰罷 Trang điểm xong;
④ 【罷了】bãi liễu [bàle, bàliăo] Thôi, mà thôi, thì thôi, thế thôi: 這料子顏色好看罷了,其實并不經穿 Vải này xem có vẻ màu mè thế thôi, chứ thực ra mặc không bền; 他不過說說罷了,別當眞 Anh ta chẳng qua nói thế thôi, đừng có tin là thật; 別提了, 我只是做了我該做的事罷了 Đừng nhắc đến nữa, tôi chỉ làm cái việc phải làm mà thôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cách, bỏ, phế trừ. ◎ Như: "bãi miễn" 罷免 cho thôi, "bãi quan" 罷官 cách chức quan.
3. (Động) Hết, chấm dứt. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Thì ái ái tương bãi hề, kết u lan nhi diên trữ" 時曖曖將罷兮, 結幽蘭而延佇 (Li Tao 離騷) Ngày u ám sẩm tối (sắp hết) hề, kết hoa lan u nhã mà tần ngần (đứng lâu).
4. (Phó) Xong, rồi. ◎ Như: "chiến bãi" 戰罷 đánh xong, "trang bãi" 粧罷 trang sức xong.
5. (Thán) Thôi, nhé, ... § Cũng như "ba" 吧. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã môn hồi thành lí khứ bãi" 我們回城裏去罷 (Đệ thập hồi) Chúng ta về thành đi thôi!
6. Một âm là "bì". (Tính) Mỏi mệt. § Thông "bì" 疲. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vương binh bì thực tuyệt" 項王兵罷食絕 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Quân Hạng Vương mệt mỏi, lương thực cạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Xong rồi, như chiến bãi 戰罷 đánh xong, trang bãi 粧罷 trang sức xong, bãi quan 罷官 bị thải về không cho làm quan nữa.
③ Thôi! dùng làm tiếng cuối câu.
④ Một âm là bì. Mỏi mệt. Cùng nghĩa với chữ bì 疲.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đại khái, chung
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Gồm, tổng cộng, hết thảy. ◇ Sử Kí 史記: "Hán Vương bộ ngũ chư hầu binh, phàm ngũ thập lục vạn nhân, đông phạt Sở" 漢王部五諸侯兵, 凡五十六萬人, 東伐楚 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hán Vương dẫn quân năm nước, gồm năm mươi sáu vạn người, tiến sang đông đánh Sở.
3. (Tính) Hèn, tầm thường, bình thường. ◎ Như: "phàm dân" 凡民 dân hèn, "phàm nhân" 凡人 người thường.
4. (Tính) Thuộc về trần gian, thế tục. ◇ Tây du kí 西遊記: "Khứ thì phàm cốt phàm thai trọng, Đắc đạo thân khinh thể diệc khinh" 去時凡骨凡胎重, 得道身輕體亦輕 (Đệ nhị hồi) Lúc đi xương tục mình phàm nặng, Đắc đạo rồi thân thể đều nhẹ nhàng.
5. (Danh) Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh. ◎ Như: "tiên phàm lộ cách" 仙凡路隔 cõi tiên và cõi đời cách xa nhau.
6. (Danh) Một kí hiệu ghi nhạc của dân Trung Quốc.
Từ điển Thiều Chửu
② Hèn, như phàm dân 凡民 dân hèn, phàm nhân 凡人 người phàm.
③ Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trần tục, chốn trần tục, cõi phàm, cõi trần gian: 凡心 Lòng tục; 天仙下凡 Tiên trên trời xuống cõi trần gian;
③ Tất cả, hết thảy, gồm: 凡年滿十八歲的公民都有選舉權 Tất cả công dân từ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử; 全書凡十二卷 Bộ sách gồm có 20 cuốn; 凡今之人,莫如兄弟 Hết thảy những người đời nay không ai bằng anh em (Thi Kinh). 【凡是】phàm thị [fánshì] Phàm, phàm là, hễ là, tất cả, mọi: 凡是新生的事物 Tất cả những sự vật mới sinh ra;
④ (văn) Đại khái, tóm tắt;
⑤ Một nốt nhạc dân tộc của Trung Quốc (tương đương nốt "pha" hiện nay).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
giản thể
Từ điển phổ thông
2. quen
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thông thạo, quen thuộc, rõ, rành rẽ: 習兵 Thông thạo việc binh; 不習水性 Không quen bơi lội; 主人翁習知之 Ông chủ biết rõ (rành rẽ) người đó (Sử kí: Phạm Thư Sái Trạch liệt truyện). (Ngr) Thông thường, thường;
③ Tập quen, tập quán, thói quen, quen nết: 積習 Thói quen lâu đời; 惡習 Thói xấu, tật xấu; 陋習 Hủ tục; 性相近,習相遠 Tính tự nhiên của con người vốn gần giống nhau, nhưng vì tập theo thói quen bên ngoài mà dần dần xa cách nhau;
④ (văn) Chim học bay khi mới ra ràng;
⑤ Chồng lên, hai lần;
⑥ [Xí] (Họ) Tập.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 4
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Làm phép thuật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Trương Bảo tác pháp, phong lôi đại tác, phi sa tẩu thạch, hắc khí mạn thiên, cổn cổn nhân mã, tự thiên nhi hạ" 張寶作法, 風雷大作, 飛砂走石, 黑氣漫天, 滾滾人馬, 自天而下 (Đệ nhị hồi) Trương Bảo thi triển pháp thuật, gió sấm nổi dậy, khí đen đầy trời, ầm ầm binh mã, từ trời hạ xuống.
3. Dùng thủ đoạn.
4. Răn bảo, quở trách. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tuy bất cảm a sất Tần Chung, khước nã trước Hương Liên tác pháp, phản thuyết tha đa sự" 雖不敢呵叱秦鐘, 卻拿著香憐作法, 反說他多事 (Đệ cửu hồi) Tuy không dám mắng Tần Chung, mà lại quở trách Hương Liên, cho là hay sinh sự.
5. Phương pháp làm văn chương hoặc vẽ tranh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá cá bất hảo, bất thị giá cá tác pháp. Nhĩ biệt phạ táo, chỉ quản nã liễu cấp tha tiều khứ, khán tha thị chẩm ma thuyết" 這個不好, 不是這個作法. 你別怕臊, 只管拿了給她瞧去, 看她是怎麼說 (Đệ tứ thập bát hồi) Bài này không được, không phải lối làm như thế. Nhưng chị đừng xấu hổ, cứ mang sang cho (cô Đại Ngọc) xem, để coi cô ta bảo thế nào.
6. Cách làm. ◎ Như: "đậu hủ đích tác pháp" 豆腐的作法 cách làm đậu hủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. riêng biệt, đặc biệt, khác hẳn mọi thứ
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Khác hẳn, vượt hơn bình thường. ◎ Như: "đặc thù" 特殊 riêng biệt, "đặc sắc" 特色 sắc thái riêng, "đặc sản" 特產 sản phẩm đặc biệt, "đặc quyền" 特權 quyền lợi đặc biệt, "đặc tính" 特性 tính chất riêng, "đặc trưng" 特徵 vẻ đặc biệt, "đặc giá" 特價 giá đặc biệt.
3. (Phó) Chuyên, riêng cho một sự gì. ◎ Như: "đặc thị" 特示 bảo riêng về một điều gì. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đặc lai tầm nhĩ" 特來尋你 (Đệ nhị hồi) Riêng đến tìm ngài.
4. (Phó) Chỉ. ◎ Như: "bất đặc thử dã" 不特此也 không phải chỉ có thế, không những thế.
5. (Phó) Suông, không. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Tam quốc cố thả khứ hĩ, ngô đặc dĩ tam thành tống chi" 三國固且去矣, 吾特以三城送之 (Nội trữ thuyết thượng thất thuật 內儲說上七術) Ba nước này vốn sẽ phải bãi binh, ta dâng không cho họ ba thành mà thôi.
6. (Danh) Con thú được ba tuổi.
7. (Danh) Đôi lứa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Đãm bỉ lưỡng mao, Thật duy ngã đặc" 髧彼兩髦, 實維我特 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Tóc rủ hai trái đào, Thật là bạn lứa của ta.
8. (Danh) Gián điệp, đặc vụ. ◎ Như: "phòng đặc" 防特 phòng ngừa gián điệp phá hoại.
Từ điển Thiều Chửu
② Một muông sinh gọi là đặc.
③ Riêng một, như đặc lập độc hành 特立獨行 đi đứng một mình, ý nói không a dua theo ai vậy.
④ Khác hẳn, cái gì khắc hẳn mọi người đều gọi là đặc, đặc sắc 特色, đặc biệt 特別, v.v.
⑤ Chuyên một sự gì mà đặt cũng gọi là đặc, như đặc thị 特示 bảo riêng về một điều gì.
⑥ Những.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặc biệt, càng: 特大號的鞋 Giày cỡ to đặc biệt; 今天下尚未定,此特求賢之急時也 Nay thiên hạ vẫn còn chưa định yên, lúc này đặc biệt (càng) là lúc cần phải gấp cầu người tài đức (Tam quốc chí);
③ Riêng, chuyên, đặc biệt: 特立獨行 Đi đứng một mình (không a dua theo ai); 特示 Dặn bảo riêng về điều gì; 河東吾股肱郡,故特召君耳 Hà Đông là quận tay chân của tôi, nên tôi mới đặc biệt vời ông đến (Sử kí). 【特別】đặc biệt [tèbié] Đặc biệt, khác thường, rất đỗi: 特別是 Nhất là; 他的口音很特別 Giọng anh ấy rất đặc biệt; 特別儲備基金 Quĩ dự trữ đặc biệt; 特別大減價 Đại hạ giá đặc biệt; 特別法人 Pháp nhân đặc biệt; 特別股息 Cổ tức đặc biệt; 特別進口 Nhập khẩu đặc biệt; 特別提款權 Quyền rút tiền đặc biệt (SDR); 特別帳戶 Tài khoản đặc biệt; 【特地】đặc địa [tèdì] Riêng, chuyên, đặc biệt: 我們特地來這裡訪問 Chúng tôi đặc biệt đến thăm nơi đây; 【特爲】đặc vị [tèwèi] Như 特地; 【特意】đặc ý [tèyì] Xem 特地;
④ (văn) Chỉ, riêng, những: 不特此也 Không phải chỉ có thế, không những thế; 公罷矣,吾特戲耳 Ông thôi đi, tôi chỉ giỡn thôi mà (Hán thư);
⑤ (văn) Suông, không... vô ích: 三國固且去矣,吾特以三城送之 Ba nước này vốn sẽ phải bãi binh, ta dâng không cho họ ba thành mà thôi (Hàn Phi tử);
⑥ Đặc vụ (gọi tắt): 防特 Phòng ngừa đặc vụ; 匪特 Thổ phỉ và đặc vụ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. máy móc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chốt trên nỏ để bắn tên.
3. (Danh) Đồ bắt chim thú ngày xưa.
4. (Danh) Khung cửi, máy dệt vải. ◇ Sử Kí 史記: "Kì mẫu đầu trữ hạ ki, du tường nhi tẩu" 其母投杼下機, 踰牆而走 (Xư Lí Tử Cam Mậu truyện 樗里子甘茂傳) Bà mẹ ném thoi bỏ khung cửi, leo tường chạy trốn.
5. (Danh) Dụng cụ khiêng xác chết ngày xưa.
6. (Danh) Then, chốt (để đóng, khóa).
7. (Danh) Máy móc. ◎ Như: "đả tự cơ" 打字機 máy đánh chữ, "thủy cơ" 水機 máy nước, "phát điện cơ" 發電機 máy phát điện.
8. (Danh) Nguyên nhân làm cho sự vật phát động hay biến hóa. ◎ Như: "động cơ" 動機 nguyên nhân thúc đẩy. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhất nhân tham lệ, nhất quốc tác loạn, kì ki như thử" 一人貪戾, 一國作亂, 其機如此 (Đại Học 大學) Một người tham tàn, cả nước tao loạn, nguyên do là vậy.
9. (Danh) Điềm triệu, trưng triệu.
10. (Danh) Then chốt, cốt yếu. ◎ Như: "quân cơ" 軍機 nơi then chốt về việc quân.
11. (Danh) Lúc hợp thời, dịp thích nghi. ◎ Như: "đầu cơ" 投機 biết đón trước cơ hội, "thừa cơ" 乘機 thừa cơ hội tốt.
12. (Danh) Kế sách, kế mưu.
13. (Danh) Dục vọng, lòng trần tục. ◎ Như: "tâm cơ" 心機 dục vọng, "vong cơ" 忘機 quên hết tục niệm.
14. (Danh) Tên sao.
15. (Danh) Máy bay, nói tắt của "phi cơ" 飛機. ◎ Như: "khách cơ" 客機 máy bay chở hành khách, "chiến đấu cơ" 戰鬥機 máy bay chiến đấu.
16. (Danh) Cơ năng sinh hoạt. ◎ Như: "vô cơ hóa học" 無機化學 môn hóa học vô cơ.
17. (Tính) Trọng yếu, bí mật. ◎ Như: "quân sự cơ mật" 軍事機密 bí mật quân sự.
18. (Tính) Khéo léo, biến trá, xảo trá. ◎ Như: "cơ tâm" 機心 cái lòng biến trá khéo léo, "cơ biến" 機變 tài biến trá.
Từ điển Thiều Chửu
② Ki trữ 機杼 cái máy dệt, cái khung cửi.
③ Khéo léo biến trá, như ki tâm 機心 cái lòng biến trá khéo léo, ki biến 機變 tài biến trá, v.v.
④ Then chốt, cốt yếu, như quân ki 軍機 nơi then chốt về việc quân.
⑤ Cơ hội, như đầu ki 投機 biết đón trước cơ hội, thừa ki 乘機 thừa cơ hội tốt.
⑥ Cơ khí (máy móc), như thủy ki 水機 máy nước, phát điện ki 發電機 máy phát điện, v.v.
⑦ Chân tính.
⑧ Máy móc, cơ khí, gọi tắt là ki. Ta quen đọc là cơ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Máy bay: 運輸機 Máy bay vận tải; 客機 Máy bay hành khách;
③ Khả năng, cách...: 有了生機 Có cách sống; 轉機 Khả năng chuyển biến;
④ Dịp, cơ hội: 良機 Dịp tốt; 乘機 Lợi dụng cơ hội, thừa cơ;
⑤ Điểm cốt yếu, điểm then chốt;
⑥ Nhanh nhẹn, cơ trí: 機靈 Nhanh trí;
⑦ Linh động: 機變 Sự biến đổi, tùy cơ ứng biến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 72
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chốt trên nỏ để bắn tên.
3. (Danh) Đồ bắt chim thú ngày xưa.
4. (Danh) Khung cửi, máy dệt vải. ◇ Sử Kí 史記: "Kì mẫu đầu trữ hạ ki, du tường nhi tẩu" 其母投杼下機, 踰牆而走 (Xư Lí Tử Cam Mậu truyện 樗里子甘茂傳) Bà mẹ ném thoi bỏ khung cửi, leo tường chạy trốn.
5. (Danh) Dụng cụ khiêng xác chết ngày xưa.
6. (Danh) Then, chốt (để đóng, khóa).
7. (Danh) Máy móc. ◎ Như: "đả tự cơ" 打字機 máy đánh chữ, "thủy cơ" 水機 máy nước, "phát điện cơ" 發電機 máy phát điện.
8. (Danh) Nguyên nhân làm cho sự vật phát động hay biến hóa. ◎ Như: "động cơ" 動機 nguyên nhân thúc đẩy. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhất nhân tham lệ, nhất quốc tác loạn, kì ki như thử" 一人貪戾, 一國作亂, 其機如此 (Đại Học 大學) Một người tham tàn, cả nước tao loạn, nguyên do là vậy.
9. (Danh) Điềm triệu, trưng triệu.
10. (Danh) Then chốt, cốt yếu. ◎ Như: "quân cơ" 軍機 nơi then chốt về việc quân.
11. (Danh) Lúc hợp thời, dịp thích nghi. ◎ Như: "đầu cơ" 投機 biết đón trước cơ hội, "thừa cơ" 乘機 thừa cơ hội tốt.
12. (Danh) Kế sách, kế mưu.
13. (Danh) Dục vọng, lòng trần tục. ◎ Như: "tâm cơ" 心機 dục vọng, "vong cơ" 忘機 quên hết tục niệm.
14. (Danh) Tên sao.
15. (Danh) Máy bay, nói tắt của "phi cơ" 飛機. ◎ Như: "khách cơ" 客機 máy bay chở hành khách, "chiến đấu cơ" 戰鬥機 máy bay chiến đấu.
16. (Danh) Cơ năng sinh hoạt. ◎ Như: "vô cơ hóa học" 無機化學 môn hóa học vô cơ.
17. (Tính) Trọng yếu, bí mật. ◎ Như: "quân sự cơ mật" 軍事機密 bí mật quân sự.
18. (Tính) Khéo léo, biến trá, xảo trá. ◎ Như: "cơ tâm" 機心 cái lòng biến trá khéo léo, "cơ biến" 機變 tài biến trá.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. máy móc
Từ điển Thiều Chửu
② Ki trữ 機杼 cái máy dệt, cái khung cửi.
③ Khéo léo biến trá, như ki tâm 機心 cái lòng biến trá khéo léo, ki biến 機變 tài biến trá, v.v.
④ Then chốt, cốt yếu, như quân ki 軍機 nơi then chốt về việc quân.
⑤ Cơ hội, như đầu ki 投機 biết đón trước cơ hội, thừa ki 乘機 thừa cơ hội tốt.
⑥ Cơ khí (máy móc), như thủy ki 水機 máy nước, phát điện ki 發電機 máy phát điện, v.v.
⑦ Chân tính.
⑧ Máy móc, cơ khí, gọi tắt là ki. Ta quen đọc là cơ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Máy bay: 運輸機 Máy bay vận tải; 客機 Máy bay hành khách;
③ Khả năng, cách...: 有了生機 Có cách sống; 轉機 Khả năng chuyển biến;
④ Dịp, cơ hội: 良機 Dịp tốt; 乘機 Lợi dụng cơ hội, thừa cơ;
⑤ Điểm cốt yếu, điểm then chốt;
⑥ Nhanh nhẹn, cơ trí: 機靈 Nhanh trí;
⑦ Linh động: 機變 Sự biến đổi, tùy cơ ứng biến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hàng hóa, tiền của giao phó cho phiêu cục hộ tống chuyên chở. ◎ Như: "tẩu phiêu" 走鏢 người giữ việc hộ tống hàng hóa (ngày xưa). § Cũng gọi là "bảo phiêu" 保鏢.
3. (Danh) "Phiêu cục" 鏢局 cơ quan, tổ chức tư nhân thời xưa nhận hộ tống hàng hóa từ nơi này tới nơi khác.
4. § Còn đọc là "tiêu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hàng hóa, tiền của giao phó cho phiêu cục hộ tống chuyên chở. ◎ Như: "tẩu phiêu" 走鏢 người giữ việc hộ tống hàng hóa (ngày xưa). § Cũng gọi là "bảo phiêu" 保鏢.
3. (Danh) "Phiêu cục" 鏢局 cơ quan, tổ chức tư nhân thời xưa nhận hộ tống hàng hóa từ nơi này tới nơi khác.
4. § Còn đọc là "tiêu".
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Giải quyết, xử lí. ◇ Trần Dĩ Nhân 陳以仁: "Tắc yếu nhĩ lĩnh hùng binh tương đội ngũ bài, kim nhật cá thỉnh minh công tự kiến giải" 則要你領雄兵將隊伍排, 今日個請明公自見解 (Tồn Hiếu đả hổ 存孝打虎, Đệ nhất chiết).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Điều không phải là căn bản của sự vật. ◎ Như: "trị tiêu bất như trị bổn" 治標不如治本 chữa cái ngọn không bằng chữa tận gốc.
3. (Danh) Cái nêu, giải thưởng. § Ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng "tiêu" cho người ấy. ◎ Như: "đoạt tiêu" 奪標 đoạt giải, "cẩm tiêu" 錦標 giải thưởng, "đầu tiêu" 投標 bỏ thăm, bỏ phiếu.
4. (Danh) Cái dấu, cái mốc, nhãn. ◎ Như: "lộ tiêu" 路標 cái mốc bên đường, bảng chỉ đường, "thương tiêu" 商標 nhãn hiệu, "tiêu đề" 標題 nhan đề, "thử tiêu" 鼠標 con chuột bấm (dùng cho máy điện toán).
5. (Danh) Chuẩn tắc, khuôn mẫu, bảng dạng.
6. (Danh) Việc đấu thầu, giá đấu thầu (thương mại). ◎ Như: "đầu tiêu" 投標 đấu giá, "khai tiêu" 開標 mở thầu, "chiêu tiêu" 招標 gọi thầu.
7. (Danh) Cái tiêu, một thứ đồ binh. § Cùng một nghĩa với chữ 鏢. ◎ Như: "bảo tiêu" 保標 bảo hộ cho người đi đường được bình yên.
8. (Danh) Phép quân nhà Thanh cứ ba "doanh" 營 gọi là một "tiêu" 標.
9. (Danh) Sổ quân.
10. (Danh) Cờ xí (dùng trong binh thời xưa). ◎ Như: "hỏa long tiêu" 火龍標 cờ đỏ, dùng để làm hiệu điều động binh lính.
11. (Động) Nêu lên, bày tỏ, ghi rõ. ◎ Như: "tiêu xí" 摽幟 nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết, "tiêu minh" 標明 ghi rõ, "tiêu giá" 標價 đề giá.
12. (Động) Khen ngợi, tâng bốc. ◎ Như: "cao tự tiêu thụ" 高自標樹 tự cho mình là khác người, "tiêu bảng" 標榜 xưng tụng nhau.
13. (Tính) Có tài cán, tài năng xuất chúng.
14. § Tục đọc là "phiêu".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái nêu, ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng tiêu cho người ấy, vì thế nên ganh lấy được thua gọi là đoạt tiêu 奪標. Có công việc gì lập một cách thức định cho người bỏ thăm để quyết định nên chăng được hỏng gọi là đầu tiêu 投標 bỏ thăm, bỏ phiếu.
③ Nêu lên, như tiêu xí 摽幟 nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết. Tự cho mình là khác người gọi là cao tự tiêu thụ 高自標樹, là cao tiêu 高標, thanh tiêu 清標 đều là cái ý tự cao cả, cùng xưng tụng nhau gọi là tiêu bảng 標榜.
④ Viết, như tiêu đề 標題 đề chữ lên trên cái nêu để làm dấu hiệu cho dễ nhớ dễ nhận.
⑤ Cái tiêu, một thứ đồ binh, cùng một nghĩa với chữ 鏢. Bảo hộ cho người đi đường được bình yên gọi là bảo tiêu 保標.
⑥ Phép quân nhà Thanh cứ ba đinh gọi là một tiêu, sổ quân cũng gọi là tiêu.
⑦ Cành cây. Tục đọc là chữ phiêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái dấu, cái mốc, nhãn: 浮標 Chiếc phao; 路標 Cái mốc bên đường; 商標 Nhãn hiệu;
③ Nêu, bày tỏ, tiêu biểu, ghi rõ, viết lên, đánh dấu: 指標 Chỉ tiêu; 錦標 Giải thưởng;
④ Thầu: 招標 Gọi thầu;
⑤ (văn) Cây nêu;
⑥ (văn) Cái tiêu (một thứ binh khí thời xưa);
⑦ (văn) Cành cây;
⑧ (văn) Tiêu (đơn vị trong quân đội nhà Thanh, bằng 3 dinh);
⑨ (văn) Sổ quân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cái nêu
3. nêu lên
4. viết
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Điều không phải là căn bản của sự vật. ◎ Như: "trị tiêu bất như trị bổn" 治標不如治本 chữa cái ngọn không bằng chữa tận gốc.
3. (Danh) Cái nêu, giải thưởng. § Ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng "tiêu" cho người ấy. ◎ Như: "đoạt tiêu" 奪標 đoạt giải, "cẩm tiêu" 錦標 giải thưởng, "đầu tiêu" 投標 bỏ thăm, bỏ phiếu.
4. (Danh) Cái dấu, cái mốc, nhãn. ◎ Như: "lộ tiêu" 路標 cái mốc bên đường, bảng chỉ đường, "thương tiêu" 商標 nhãn hiệu, "tiêu đề" 標題 nhan đề, "thử tiêu" 鼠標 con chuột bấm (dùng cho máy điện toán).
5. (Danh) Chuẩn tắc, khuôn mẫu, bảng dạng.
6. (Danh) Việc đấu thầu, giá đấu thầu (thương mại). ◎ Như: "đầu tiêu" 投標 đấu giá, "khai tiêu" 開標 mở thầu, "chiêu tiêu" 招標 gọi thầu.
7. (Danh) Cái tiêu, một thứ đồ binh. § Cùng một nghĩa với chữ 鏢. ◎ Như: "bảo tiêu" 保標 bảo hộ cho người đi đường được bình yên.
8. (Danh) Phép quân nhà Thanh cứ ba "doanh" 營 gọi là một "tiêu" 標.
9. (Danh) Sổ quân.
10. (Danh) Cờ xí (dùng trong binh thời xưa). ◎ Như: "hỏa long tiêu" 火龍標 cờ đỏ, dùng để làm hiệu điều động binh lính.
11. (Động) Nêu lên, bày tỏ, ghi rõ. ◎ Như: "tiêu xí" 摽幟 nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết, "tiêu minh" 標明 ghi rõ, "tiêu giá" 標價 đề giá.
12. (Động) Khen ngợi, tâng bốc. ◎ Như: "cao tự tiêu thụ" 高自標樹 tự cho mình là khác người, "tiêu bảng" 標榜 xưng tụng nhau.
13. (Tính) Có tài cán, tài năng xuất chúng.
14. § Tục đọc là "phiêu".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái nêu, ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng tiêu cho người ấy, vì thế nên ganh lấy được thua gọi là đoạt tiêu 奪標. Có công việc gì lập một cách thức định cho người bỏ thăm để quyết định nên chăng được hỏng gọi là đầu tiêu 投標 bỏ thăm, bỏ phiếu.
③ Nêu lên, như tiêu xí 摽幟 nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết. Tự cho mình là khác người gọi là cao tự tiêu thụ 高自標樹, là cao tiêu 高標, thanh tiêu 清標 đều là cái ý tự cao cả, cùng xưng tụng nhau gọi là tiêu bảng 標榜.
④ Viết, như tiêu đề 標題 đề chữ lên trên cái nêu để làm dấu hiệu cho dễ nhớ dễ nhận.
⑤ Cái tiêu, một thứ đồ binh, cùng một nghĩa với chữ 鏢. Bảo hộ cho người đi đường được bình yên gọi là bảo tiêu 保標.
⑥ Phép quân nhà Thanh cứ ba đinh gọi là một tiêu, sổ quân cũng gọi là tiêu.
⑦ Cành cây. Tục đọc là chữ phiêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái dấu, cái mốc, nhãn: 浮標 Chiếc phao; 路標 Cái mốc bên đường; 商標 Nhãn hiệu;
③ Nêu, bày tỏ, tiêu biểu, ghi rõ, viết lên, đánh dấu: 指標 Chỉ tiêu; 錦標 Giải thưởng;
④ Thầu: 招標 Gọi thầu;
⑤ (văn) Cây nêu;
⑥ (văn) Cái tiêu (một thứ binh khí thời xưa);
⑦ (văn) Cành cây;
⑧ (văn) Tiêu (đơn vị trong quân đội nhà Thanh, bằng 3 dinh);
⑨ (văn) Sổ quân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 38
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.