ba, bà
pá ㄆㄚˊ

ba

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gãi, cào
2. bò, leo, trèo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bò. ◎ Như: "ba xuất môn ngoại" bò ra ngoài cửa. ◇ Thủy hử truyện : "Na hậu sanh ba tương khởi lai" (Đệ nhị hồi) Chàng trẻ (lồm cồm) bò trở dậy.
2. (Động) Leo, trèo, vin. ◎ Như: "ba thụ" trèo cây, "ba san" leo núi.
3. (Động) Nép, nằm ép mình xuống. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ thặng hạ Tình Văn nhất nhân tại ngoại gian ốc nội ba trước" (Đệ thất thập thất hồi) Chỉ còn một mình Tình Văn nằm mọp trong nhà ở phòng ngoài.
4. (Động) Gãi, cào. ◎ Như: "ba dưỡng" gãi ngứa, "ba bối" gãi lưng .
5. (Động) Đào lên, móc ra, bới ra. ◇ Liêu trai chí dị : "(Nữ) hựu bạt đầu thượng trâm, thứ thổ sổ thập hạ, hựu viết: Ba chi. Sanh hựu tòng chi. Tắc úng khẩu dĩ hiện" (), , : . . (Cát Cân ) (Nàng) lại rút chiếc trâm trên đầu, chọc vài mươi nhát xuống đất, rồi lại bảo: Đào lên. Sinh làm theo. Thì thấy lộ ra một cái miệng vò.
6. (Động) (Dùng bừa, cào) cào đất, ban đất cho bằng.
7. (Danh) Cái cào, cái bừa (dụng cụ nhà nông).

Từ điển Thiều Chửu

① Gãi. Tục bảo bò cả chân cả tay là ba.

Từ ghép 2

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bò: Con sâu bò dưới đất;
② Trèo, leo, ngoi lên, trèo lên: Trèo cây; Tư tưởng ngoi lên (địa vị cao); Leo núi tuyết vượt đồng lầy; Trèo cao té nặng;
③ (văn) Gãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cào, gãi — Bò bằng hai tay hai chân.

Từ ghép 4

lụy, lỗi
lěi ㄌㄟˇ

lụy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lời phúng viếng
2. cầu cúng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kể ra công trạng, đức hạnh của người chết để phong tước, xưng hiệu.
2. (Động) Cầu cúng, cầu đảo, cầu phúc cho người chết. ◇ Luận Ngữ : "Lụy viết: Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì" : (Thuật nhi ) Cúng rằng: Cầu đảo cho ông với các thần trên trời dưới đất.
3. (Danh) Tên thể văn có vần, dùng để viếng và ca ngợi công đức người chết. ◎ Như: "ai lụy" ai điếu, "minh lụy" bài minh viếng người chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Lời viếng. Thương kẻ chết mà làm lời thuật hành trạng của kẻ chết ra gọi là lụy.
② Cầu cúng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lời viếng ca ngợi công đức người chết; văn tế người chết, điếu văn;
② Cầu cúng cho người chết;
Ban (phong) tước sau khi chết.

lỗi

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lời viếng ca ngợi công đức người chết; văn tế người chết, điếu văn;
② Cầu cúng cho người chết;
Ban (phong) tước sau khi chết.

tiền đề

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiền đề, điều kiện ban đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Luận lí học) Điều kiện ban đầu. ◎ Như: "đại tiền đề" , "tiểu tiền đề" (trong phép tam đoạn luận).
2. Phần phải được chú ý trước tiên, bộ phận trọng yếu nhất. ◎ Như: "ngô nhân ngôn hành, đương dĩ quốc gia lợi ích vi tiền đề" , .
tinh
xīng ㄒㄧㄥ

tinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thịt sống
2. tanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt sống. ◇ Luận Ngữ : "Quân tứ tinh, tất thục nhi tiến chi" , (Hương đảng ) Vua ban thịt tươi thì cho nấu chín, cúng tổ tiên rồi mới ăn.
2. (Danh) Mùi tanh. ◇ Nguyễn Du : "Mãn thành tây phong xuy huyết tinh" 滿西 (Trở binh hành ) Đầy thành gió tây thổi mùi máu tanh.
3. (Tính) Tanh, hôi. ◎ Như: "tinh xú" tanh hôi. ◇ Vương Sung : "Túc vị vi mễ, mễ vị thành phạn, khí tinh vị thục, thực chi thương nhân" , , , (Luận hành , Lượng tri ) Lúa chưa là gạo, gạo chưa thành cơm, mùi hôi chưa chín, ăn vào làm tổn hại người.
4. (Tính) Bẩn thỉu, xấu ác. ◇ Quốc ngữ : "Kì chánh tinh tao" (Chu ngữ thượng ) Chính trị đó tanh tưởi xấu xa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt sống. Luận ngữ : Quân tứ tinh, tất thục nhi tiến chi vua ban thịt tươi thì cho nấu chín, cúng tổ tiên rồi mới ăn.
② Tanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tanh, hôi: Mùi tanh cá;
② (văn) Thịt sống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùi hôi của thịt sống — Mùi tanh của cá — Tanh hôi. Như chữ Tinh .

Từ ghép 1

quang
guāng ㄍㄨㄤ

quang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh sáng. ◎ Như: "nhật quang" ánh sáng mặt trời.
2. (Danh) Vinh diệu, vinh dự. ◇ Thi Kinh : "Lạc chỉ quân tử, Bang gia chi quang" (Tiểu nhã , Nam san hữu đài ) Vui thay những bậc quân tử, Là vinh dự của nước nhà.
3. (Danh) Phong cảnh, cảnh sắc. ◎ Như: "xuân quang minh mị" cảnh sắc mùa xuân sáng đẹp.
4. (Danh) Thời gian. ◇ Thủy hử truyện : "Quang âm tấn tốc khước tảo đông lai" (Đệ thập hồi) Ngày tháng trôi qua vùn vụt, mùa đông đã tới.
5. (Danh) Ơn, ơn huệ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Minh nhi tựu giá dạng hành, dã khiếu tha môn tá gia môn đích quang nhi" , (Đệ nhị thập nhị hồi) Ngày mai anh gọi một ban hát đến đây, thế là họ lại phải nhờ ơn chúng ta (để nghe hát).
6. (Danh) Họ "Quang".
7. (Tính) Sáng sủa, rực rỡ. ◎ Như: "quang thiên hóa nhật" chính trị sáng rõ, thời đại thanh bình, thanh thiên bạch nhật.
8. (Tính) Bóng, trơn. ◎ Như: "quang hoạt" trơn bóng.
9. (Động) Làm cho sáng tỏ, làm cho rạng rỡ. ◇ Văn tuyển : "Dĩ quang tiên đế di đức" (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Để làm cho sáng tỏ đạo đức của các vua trước truyền lại.
10. (Động) Để trần. ◎ Như: "quang trước cước nha tử" để chân trần, "quang não đại" để đầu trần. ◇ Tây du kí 西: "Tha dã một thậm ma khí giới, quang trước cá đầu, xuyên nhất lĩnh hồng sắc y, lặc nhất điều hoàng thao" , , 穿, (Đệ nhị hồi) Hắn chẳng có khí giới gì, để đầu trần, mặc một chiếc áo hồng, quấn một dải tơ vàng.
11. (Phó) Hết nhẵn, hết sạch. ◎ Như: "cật quang" ăn hết sạch, "dụng quang" dùng hết nhẵn, "hoa quang" tiêu hết tiền.
12. (Phó) Chỉ, vả, toàn. ◎ Như: "quang thuyết bất tố" chỉ nói không làm.
13. (Phó) Vẻ vang (cách nói khách sáo). ◎ Như: "hoan nghênh quang lâm" hân hạnh chào mừng ghé đến.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng, các nhà khoa học bây giờ nghiên cứu cái nguyên lí về bóng sáng, chất sáng gọi là quang học .
② Vẻ vang, như quang lâm , quang giáng người ta tới đến mình là vẻ vang cho mình.
③ Rực rỡ, như quan quang thượng quốc xem cái văn minh của nước giỏi. Như đã đọa vào nơi tối tăm lại khôi phục lại rực rỡ, đã thua mất thành mất nước lại đánh lấy lại được gọi là quang phục .
④ Bóng, vật gì mài giũa kĩ sáng bóng gọi là quang.
⑤ Hết nhẵn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ánh sáng: Ánh sáng mặt trời; Ánh đèn;
② Quang cảnh: Quang cảnh thành phố;
③ Vẻ vang, rực rỡ: Mang lại vẻ vang cho Tổ quốc; Đến dự làm cho được vẻ vang; Khôi phục lại sự rực rỡ ngày trước;
④ Để trần: Đầu trần; Cởi trần;
⑤ Trọc, trụi: Cạo trọc, cạo trụi;
⑥ Hết, hết nhẵn, hết ráo, hết sạch, hết trơn, hết trọi: Ăn hết (ráo, sạch) cả; Hết trơn, hết trọi;
⑦ Bóng: Trơn bóng;
⑧ Chỉ, vã, toàn, thường hay, luôn, cứ mãi: Chỉ ăn không làm; Ăn vã (thức ăn); Thượng Hải là một thành phố lớn, chỉ một khu thôi đã có trên một trăm vạn người; Đừng cứ nói suông mãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng — Sáng sủa — Vẻ vang — To, rộng lớn — Hết sạch — Trơn, láng bóng — Tên người, tức Hoàng Quan, danh sĩ đời Nguyễn sơ, người xã Thái dương huyện Hương trà tỉnh Thừa thiên, có tài văn chương, không chịu làm quan với Tây Sơn. Tác phẩm chữ Nôm có Hoài nam khúc, tức khúc hát nhớ về phương Nam, bày tỏ lòng ngưỡng vọng Nguyễn Ánh. Khi Nguyễn Ánh thống nhất đất nước, thì ông đã mất.

Từ ghép 95

ái khắc tư quang 愛克斯光ái khắc tư quang 爱克斯光ân quang 恩光bạo quang 暴光bất quang 不光bộc quang 曝光câu quang 駒光chánh đại quang minh 正大光明cực quang 極光cường quang 強光cường quang 强光dạ quang 夜光dong quang 容光dung quang 容光đả quang 打光đả quang côn 打光棍đăng quang 登光điện quang 電光hàn quang 寒光hào quang 豪光khai quang 開光lưu quang 流光mục quang 目光nguyệt quang 月光nhãn quang 眼光nhật quang 日光nhĩ quang 耳光phản quang 反光phát quang 發光phong quang 風光phong quang 风光quan quang 觀光quang âm 光陰quang bàn 光盤quang cảnh 光景quang chất 光質quang châu 光州quang chiếu 光照quang cố 光顧quang diễm 光豔quang diệu 光耀quang đại 光大quang đãng 光蕩quang đầu tử 光頭子quang điện 光电quang điện 光電quang điệp 光碟quang độ 光度quang hoa 光華quang hoạt 光滑quang học 光學quang huy 光輝quang huy 光辉quang lãng 光浪quang lâm 光臨quang lộc 光祿quang lộc đại phu 光祿大夫quang lộc tự 光祿寺quang lượng 光亮quang mang 光芒quang minh 光明quang minh chính đại 光明正大quang nghi 光儀quang nguyên 光源quang phổ 光譜quang phổ 光谱quang phục 光復quang tất 光漆quang thái 光彩quang thị 光是quang thúc 光束quang tiêm 光纖quang tiêm 光纤quang trạch 光澤quang trung 光中quang tuyến 光線quang tuyến 光线quang từ 光磁quang vinh 光榮quang vinh 光荣quốc quang 國光tá quang 借光tam quang 三光thái quang 採光thái quang 采光thanh quang 清光thì quang 時光thiều quang 韶光tinh quang 精光tuyên quang 宣光tường quang 祥光vi quang 微光viên quang 圓光vinh quang 榮光xuân quang 春光

hòa thượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hòa thượng, sư

Từ điển trích dẫn

1. Là bậc tôn sư thân cận dìu dắt các "Sa-di" hoặc "Tỉ-khâu" , vì vậy cũng được gọi là Thân giáo sư hoặc Lực Sinh. Trong thời gian đầu của Phật giáo tại Ấn Ðộ, người ta phân biệt hai vị thầy của một người mới nhập "Tăng-già" , đó là "Hòa thượng" và "A-xà-lê" (hoặc "Giáo thụ" ). Hòa thượng là người dạy các đệ tử biết trì Giới, thực hành nghi lễ, và vị Giáo thụ là người giảng Pháp, ý nghĩa của kinh sách. Vì thế mà danh từ Hòa thượng đồng nghĩa với từ Luật sư hoặc Giới sư trong thời này.
2. Tại Ðông và Nam Á, danh hiệu Hòa thượng là chức vị cao nhất mà một người tu hành có thể đạt được, cao hơn cả vị A-xà-lê. Muốn mang danh hiệu này một vị tăng phải đạt được những tiêu chuẩn đạo đức, thời gian tu tập (tuổi hạ).... và danh hiệu này được ban trong một buỗi lễ long trọng. Danh từ này sau cũng được dùng chỉ những vị tăng cao tuổi, trụ trì một ngôi chùa và có đức hạnh, tư cách cao cả mặc dù chưa được chính thức phong hiệu.
3. Danh hiệu "Ðại Hòa thượng" cũng thường được sử dụng trong Thiền tông để chỉ những vị Thiền sư. Theo những nghi thức tụng niệm trong một Thiền viện tại Nhật Bản, thiền sinh phải tưởng niệm đến hệ thống truyền thừa từ Phật "Thích-ca Mâu-ni" đến vị "Lão sư" đang trụ trì và tụng danh hiệu của chư vị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên gọi vị tăng ( tu sĩ Phật giáo ).

đồng thì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồng thời, cùng lúc

Từ điển trích dẫn

1. Cùng thời đại, cùng lúc. ◇ Tào Phi : "Hành hành nhật dĩ viễn, Nhân mã đồng thì cơ" , (Khổ hàn hành ) Đi đi mãi ngày một xa, Người và ngựa cùng lúc đói.
2. Đương thời, thời đó.
3. Và, vả lại, mà còn. § Cũng như "tịnh thả" . ◎ Như: "tha bất cận thị ngã môn đích ban trưởng, đồng thì dã thị tất nghiệp sanh phụ đạo hội đích tổng cán sự" , .

đồng thời

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồng thời, cùng lúc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng một lúc.
cáo
gào ㄍㄠˋ

cáo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. răn bảo
2. ban sắc mệnh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bậc trên bảo cho bậc dưới biết. ◇ Dịch Kinh : "Tượng viết: Thi mệnh cáo tứ phương" : (Cấu quái ) Tượng nói: Thi hành mệnh lệnh, hiểu dụ khắp bốn phương.
2. (Danh) Thể văn, văn tự ngày xưa dùng để răn bảo người khác, sau chỉ bài văn nhà vua truyền bảo bề tôi. ◎ Như: "Tửu cáo" tên một thiên trong Thư Kinh , chỉ dụ của vua truyền mệnh giới tửu.

Từ điển Thiều Chửu

① Bảo, trên bảo dưới là cáo.
② Lời sai các quan, như cáo mệnh sắc vua ban cho quan.
③ Kính cẩn.
④ Bài văn răn bảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ban cho;
② Răn bảo;
③ Bài răn bảo, bài cáo (chỉ thị của vua);
④ Kính cẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói cho biết. Như chữ Cáo — Thận trọng, giữ gìn — Răn dạy kẻ dưới — Lối văn dùng trong việc vua phong tặng hoặc ra lệnh cho các quan.

Từ ghép 6

sắc
chì ㄔˋ

sắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sắc lệnh
2. răn bảo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Răn bảo, cảnh giác, cáo giới. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Như thế tôn sắc, đương cụ phụng hành" , (Chúc lũy phẩm đệ nhị thập nhị ) Đúng như lời thế tôn răn dạy, (chúng con) xin phụng hành.
2. (Động) Thận trọng sửa trị. § Thông "sức" .
3. (Danh) Chiếu thư của vua.
4. (Danh) Mệnh lệnh của đạo sĩ dùng trong bùa chú để trừ tà ma.

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc lệnh, tờ chiếu mệnh của vua ban cho quan dân gọi là sắc.
② Cảnh tỉnh cho biết đạo mà chấn chỉnh cho nên công bình trị (sửa trị).

Từ điển Trần Văn Chánh

Chỉ dụ, sắc lệnh (của vua).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② (văn) Thận trọng, cẩn thận;
③ (văn) Báo trước, cảnh giác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy ghi lệnh vua, ban thưởng chức tước cho người. Ca dao có câu: » Sắc ấn ngọc nộp đây đem về « — Khuyên răn — Thận trọng công việc — Cái bùa có việt chữ. Xem Sắc lặc.

Từ ghép 12

tạ
xiè ㄒㄧㄝˋ

tạ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cảm tạ, cảm ơn
2. nhận lỗi, xin lỗi, tạ lỗi
3. rụng, tàn, rã

Từ điển phổ thông

nhà xây trên đài

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Từ chối. ◎ Như: "bế môn tạ khách" đóng cửa từ chối không tiếp khách, "tạ chánh" xin thôi không làm quan nữa.
2. (Động) Từ biệt, cáo biệt. ◎ Như: "tạ từ" từ biệt mà đi.
3. (Động) Nói cho biết. ◇ Sử Kí : "Hữu tư dưỡng tốt tạ kì xá trung viết: Ngô vi công thuyết Yên, dữ Triệu vương tái quy" : , (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện ) Có người lính làm việc nấu ăn nói với những người trong nhà: Tôi xin vì nhà vua thuyết phục tướng Yên, rồi sẽ cùng Triệu vương lên xe về.
4. (Động) Lui đi, thay đổi nhau. ◎ Như: "xuân thu đại tạ" mùa kia lui đi mùa nọ thay đến.
5. (Động) Rụng, tàn. ◎ Như: "hoa tạ" hoa rụng. ◇ Tây du kí 西: "Dao thảo kì hoa bất tạ" (Đệ nhất hồi) Cỏ dao hoa lạ không héo rụng.
6. (Động) Nhận lỗi. ◎ Như: "tạ tội" nói điều lỗi của mình để xin tha thứ.
7. (Động) Cảm ơn. ◎ Như: "tạ ân" dùng lời nói hoặc việc làm để đáp lại cái ơn mà người khác làm cho mình.
8. (Danh) Họ "Tạ".

Từ điển Thiều Chửu

① Từ tạ. Như tạ khách từ không tiếp khách, xin thôi không làm quan nữa mà về gọi là tạ chánh .
② Lui. Như xuân thu đại tạ mùa kia lui đi mùa nọ thay đến, hoa rụng cũng gọi là hoa tạ .
③ Tạ. Như tạ tội, tạ lỗi, tạ ơn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cám ơn, tạ ơn: Cám ơn anh; Không có gì đáng cám ơn;
② Xin lỗi;
③ Khước từ, từ tạ;
④ Tàn tạ: Điêu tàn; Hoa nở hoa tàn;
⑤ [Xiè] (Họ) Tạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Từ chối — Nói cho biết — Nói cho biết — Héo rụng ( nói về hoa lá ). Td: Tàn tạ — Cảm ơn. Làm một hành động gì để đáp ơn người khác. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đã lòng hiển hiện cho xem, tạ lòng nàng lại nối thêm vài lời « — Họ người. Đoạn trường tân thanh có câu: » Khen tài nhả ngọc phun châu, Nàng Ban ở tạ cũng đâu thế vầy «.

Từ ghép 27

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.