Từ điển trích dẫn
2. Không gì sánh bằng. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Thủ niêm sương cúc hương vô nại, Diện phất giang phong tửu tự khai" 手拈霜菊香無奈, 面拂江風酒自開 (Thứ vận mao quân cửu nhật 次韻毛君九日).
3. Đáng tiếc. ◇ Trương Nguyên Cán 張元幹: "Tiếu niên hoàng hoa, Trùng đề hồng diệp, Vô nại quy kì xúc" 笑撚黃花, 重題紅葉, 無奈歸期促 (Niệm nô kiều 念奴嬌, Từ 詞).
Từ điển trích dẫn
2. Tỉnh ngộ, trở về đường ngay lẽ phải. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Một nhân chỉ dẫn hồi đầu, vong khước bổn lai diện mục, tiện yêu đọa lạc luân hồi đạo trung" 沒人指引回頭, 忘卻本來面目, 便要墮落輪迴道中 (Quyển nhị thập bát) Không người chỉ cho giác ngộ, quên mất bổn lai diện mục, sau cùng rơi vào đường luân hồi.
3. Chốc lát, khoảnh khắc. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thuyết trước, hồi đầu tiện mệnh nhân khứ phóng liễu na lưỡng cá bà tử" 說著, 回頭便命人去放了那兩個婆子 (Đệ thất thập nhất hồi) Nói xong, chốc lát liền sai người đi tha hai bà già ấy. ☆ Tương tự: "hồi lai" 回來
4. Cự tuyệt. ◇ Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: "Nhân vị thị Trang đại lão gia đích diện tử, bất hảo hồi đầu, tạm thì lưu dụng" 因為是莊大老爺的面子, 不好回頭, 暫時留用 (Đệ thập ngũ hồi) Vì thể diện của Trang đại lão gia, không nên cự tuyệt, tạm thời lưu dụng.
5. Báo tin. ◇ Dã tẩu bộc ngôn 野叟曝言: "Tự tòng Lí tứ tẩu cấp liễu hồi đầu, tiện đắc thử bệnh" 自從李四嫂給了回頭, 便得此病 (Đệ tam thập nhị hồi) Theo chị dâu Lí tứ cho biết tin, liền mắc bệnh này.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Giúp đỡ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Na thì Vương Phu Nhân dĩ tri Tiết Bàn quan ti nhất sự, khuy Giả Vũ Thôn duy trì liễu kết, tài phóng liễu tâm" 那時王夫人已知薛蟠官司一事, 虧賈雨村維持了結, 才放了心 (Đệ tứ hồi) Lúc bấy giờ Vương phu nhân biết vụ kiện của Tiết Bàn may nhờ có Giả Vũ Thôn giúp đỡ xong xuôi nên đã yên lòng.
3. Chủ trì, bảo trì. ◇ Lưu Đại Khôi 劉大櫆: "Ngô muội duy trì môn hộ, phủ kì cô tài lục tuế, khủng cụ ưu thương, bị thường gian khổ" 吾妹維持門戶, 撫其孤才六歲, 恐懼憂傷, 備嘗艱苦 (Tạ Thị muội lục thập thọ tự 謝氏妹六十壽序).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ công năng, tác dụng, sự dùng được việc của một cái gì. ◇ Ba Kim 巴金: "Tại tĩnh tịch đích dạ lí, nhĩ đóa đảo hữu loại tự nhãn tình đích công dụng, lâu hạ đích nhất thiết, tha hảo tượng khán đắc dị thường thanh sở" 在靜寂的夜裏, 耳朵倒有類似眼睛的功用, 樓下的一切, 他好像看得異常清楚 (Diệt vong 滅亡, Đệ nhị chương).
3. Do sức người làm ra. ◇ Hoa Nghiêm kinh 華嚴經: "Giai tự nhiên nhi hành, bất giả công dụng" 皆自然而行, 不假功用 (Quyển tam thất).
4. Công phu, trình độ đạt được. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tự tòng ủy thuận nhậm phù trầm, Tiệm giác niên lai công dụng thâm" 自從委順任浮沉, 漸覺年來功用深 (Vịnh hoài 詠懷).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Trông mong, kì vọng. ◇ Ba Kim 巴金: "Ngã phán vọng trước, đẳng đãi trước đồng tha môn tái kiến" 我盼望著, 等待著同他們再見 (Trung đảo kiện tàng tiên sanh 中島健藏先生).
3. Tưởng niệm. ◇ Kiều Cát 喬吉: "Ngã đãi dữ Vương ma ma đệ thủ mạt khứ lai, chỉ phạ lai đích trì, giáo nhĩ phán vọng" 我待與王媽媽遞手帕去來, 只怕來的遲, 教你盻望 (Lưỡng thế nhân duyên 兩世因緣, Đệ nhất chiệp 第一摺).
4. Nhìn ra xa, viễn vọng. ◇ Lí Ngư 李漁: "Lập tại đê xứ phán vọng, giá mục quang khứ bất thậm viễn; ngã thả tẩu đáo cao pha chi thượng khứ lập nhất hội nhi" 立在低處盻望, 這目光去不甚遠; 我且走到高坡之上去立一會兒 (Xảo đoàn viên 巧團圓, Xảo tụ 巧聚).
Từ điển trích dẫn
2. Thành tâm thật ý. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Giá thị nhĩ đích chân tâm thoại, một hữu nhất điểm ý khí tác dụng ma?" 這是你的真心話, 沒有一點意氣作用麼? (Nhật xuất 日出, Đệ nhất mạc).
3. Thuật ngữ Phật giáo: Tâm chân thật, không phải tâm sai trái gây ra cái tâm phân biệt. ◇ Khế Tung 契嵩: "Tâm hữu chân tâm, hữu vọng tâm, giai sở dĩ biệt kì chánh tâm dã" 心有真心, 有妄心, 皆所以別其正心也 (Đàn kinh 壇經, Tán 贊).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tươi tắn, có thể diện. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chỉ cầu biệt tồn tâm thế ngã tỉnh tiền, chỉ yếu hảo khán vi thượng" 只求別存心替我省錢, 只要好看為上 (Đệ thập tam hồi) Chỉ xin đừng bận tâm lo tốn kém tiền bạc của tôi, chỉ làm thế nào cho trọng thể là hơn hết.
3. Hậu đãi. ◇ Vũ vương phạt Trụ bình thoại 武王伐紂平話: "(Văn Vương) hựu chúc thái tử Vũ Vương viết: Ngô quy minh hậu, nhĩ cộng văn vũ hòa hợp, tần thưởng tam quân; hảo khán Thái Công giả, thử nhân thị đại hiền nhân dã" (文王)又囑太子武王曰: 吾歸冥後, 你共文武和合, 頻賞三軍; 好看太公者, 此人是大賢人也 (Quyển hạ).
4. Bêu xấu, làm bẽ mặt. ◎ Như: "kim thiên nhĩ bất cấp ngã diện tử, cải nhật nhất định yếu nhĩ hảo khán!" 今天你不給我面子, 改日一定要你好看! hôm nay anh không nể mặt tôi chút gì cả, bữa nào tôi nhất định cũng làm cho anh bẽ mặt một trận cho coi!
Từ điển trích dẫn
2. Bổn ý, tâm nguyện vốn có. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Hình Đạo Vinh giáo mỗ như thử, thật phi bổn tâm dã" 邢道榮教某如此, 實非本心也 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Hình Đạo Vinh xui tôi như thế, chớ không phải chủ ý của tôi.
3. Chân tâm, lòng thật. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Thuyết bổn tâm thoại, ngã ngận tưởng hồi khứ, đãn hựu bất nguyện ý li khai nhĩ môn" 說本心話, 我很想回去, 但又不願意離開你們 (Thái văn cơ 蔡文姬, Đệ nhất mạc) Thật lòng mà nói, tôi rất muốn đi về, nhưng cũng không muốn xa cách mấy người.
4. Gốc rễ của cây cỏ. ◇ Trương Cửu Linh 張九齡: "Thảo mộc hữu bổn tâm, Hà cầu mĩ nhân chiết" 草木有本心, 何求美人折 (Cảm ngộ 感遇) Cây cỏ có gốc rễ, Đâu mong người đẹp bẻ.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cầm
3. đụng chạm
4. nhổ lên
5. chụp, bắt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quặp lấy.
3. (Động) Đụng chạm, đối đầu. ◇ Quốc ngữ 國語: "Nhung, Hạ giao tốt" 戎, 夏交捽 (Tấn ngữ nhất 晉語一) Quân Nhung và quân Hạ đối đầu nhau.
4. (Động) Nhổ lên, kéo lên. ◇ Hán Thư 漢書: "Bất tị hàn thử, tốt triệt ba thổ, thủ túc biền chi" 不避寒暑, 捽屮杷土, 手足胼胝 (Cống Vũ truyện 貢禹傳) Không nề hà lạnh nóng, nhổ cỏ cào đất, tay chân chai đá.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.