phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tươi mát, thấm nhuần
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giáng, rớt xuống, đổ xuống. ◇ Vương Vũ Xưng 王禹偁: "Thu lai liên chú bách nhật vũ, Hòa thử phiêu nịch đa bất thu" 秋來連澍百日雨, 禾黍漂溺多不收 (Đối tuyết kì gia hữu 對雪示嘉祐) Thu đến liên miên trăm ngày đổ mưa, Thóc lúa trôi giạt phần nhiều không gặt hái.
3. (Động) Tưới mát, thấm nhuần. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Kì vũ phổ đẳng, tứ phương câu hạ, lưu chú vô lượng" 其雨普等, 四方俱下, 流澍無量 (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ 藥草喻品第五) Trận mưa đó khắp cùng, bốn phương đều xối xuống, dòng nước thấm nhuần vô lượng.
4. (Động) Thông "chú" 注.
Từ điển Thiều Chửu
② Tưới mát, mưa thấm nhuần vật gọi là chú, vì thế nên có ân trạch đến người cũng gọi là chú.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Mưa) tưới mát, thấm nhuần. (Ngb) Đem ân trạch đến cho người.
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quý trọng, yêu quý, không bỏ được. ◎ Như: "thốn âm khả tích" 寸陰可惜 một tấc bóng quang âm cũng đáng tiếc. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tích hoa bất tảo địa" 惜花不掃地 (Nhật trường 日長) Yêu quý hoa (nên) không quét đất.
3. (Động) Tham, keo kiệt. ◎ Như: "lận tích" 吝惜 keo bẩn, bủn xỉn.
Từ điển Thiều Chửu
② Yêu tiếc. Nhân vì đáng yêu mà quý trọng gọi là tích. Như thốn âm khả tích 寸陰可惜 một tấc bóng quang âm cũng đáng tiếc.
③ Tham, keo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiếc, đau tiếc, tiếc rẻ: 不惜工本 Không tiếc gì vốn liếng; 惜未成功 Tiếc là chưa thành công; 痛惜 Tiếc rẻ lắm;
③ Tham, keo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 72
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tạo dựng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên tác cao san" 天作高山 (Chu tụng 周頌, Thiên tác 天作) Trời tạo ra núi cao.
3. (Động) Sáng tác. ◎ Như: "tác thi" 作詩 làm thơ (sáng tác thơ). ◇ Luận Ngữ 論語: "Thuật nhi bất tác" 述而不作 (Thuật nhi 述而) Ta truyền thuật (đạo cổ nhân) mà không sáng tác.
4. (Động) Tiến hành, cử hành. ◎ Như: "tác chiến" 作戰.
5. (Động) Coi là, nhận là. ◎ Như: "nhận tặc tác phụ" 認賊作父 nhận giặc làm cha (cam tâm hòa hợp với phe địch).
6. (Động) Làm việc, làm. § Cũng như "tố" 做. ◎ Như: "tác môi" 作媒 làm mối giới, "tác chứng" 作證 làm chứng.
7. (Động) Làm nên, làm thành. § Cũng như "tố" 做. ◎ Như: "tác nhân" 作人 làm người, "tác quan" 作官 làm quan.
8. (Động) Chế tạo, làm ra. ◇ Tần Thao Ngọc 秦韜玉: "Vị tha nhân tác giá y thường" 為他人作嫁衣裳 (Bần nữ 貧女) Làm áo cưới cho người khác.
9. (Danh) Việc làm. ◎ Như: "công tác" 工作 công việc.
10. (Danh) Bài thơ, bài viết, thành quả nghệ thuật. ◎ Như: "kiệt tác" 傑作 tác phẩm xuất sắc, "giai tác" 佳作 tác phẩm hay, "danh tác" 名作 tác phẩm nổi tiếng.
11. (Danh) Thợ, người thợ. ◎ Như: "mộc tác" 木作 thợ mộc. § Cũng như "mộc tượng" 木匠. § Ghi chú: "mộc tác" 木作 cũng có nghĩa là xưởng làm đồ gỗ.
12. (Danh) Xưởng, hiệu, nhà làm. ◎ Như "tác phường" 作坊 xưởng, nơi làm việc, "ngõa tác" 瓦作 xưởng ngói.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② 【作踐】tác tiễn [zuójian] (khn) a. Giày xéo, chà đạp; b. Phung phí, phí phạm. Xem 作 [zuo], [zuò].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm: 作文 Làm văn; 作會議主席 Làm chủ tịch hội nghị; 作報告 Làm báo cáo;
③ Tiến hành: 向不良傾向鬥爭 Tiến hành đấu tranh với khuynh hướng xấu;
④ Như 做 [zuò]. Xem 作 [zuo], [zuó].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như 作 [zuò]. Xem 作 [zuó], [zuò].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 72
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thống nhất, làm như nhau. ◇ Thư Kinh 書經: "Đồng luật độ lượng hành" 同律度量衡 (Thuấn điển 舜典) Thống nhất phép cân đo phân lượng. ◇ Lục Du 陸游: "Tử khứ nguyên tri vạn sự không, Đãn bi bất kiến Cửu Châu đồng" 死去元知萬事空, 但悲不見九州同 (Thị nhi 示兒) Chết đi vốn biết muôn sự là không cả, Nhưng chỉ đau lòng không được thấy Cửu Châu thống nhất.
3. (Động) Cùng chung làm. ◎ Như: "đồng cam khổ, cộng hoạn nạn" 同甘苦, 共患難 cùng chia ngọt bùi đắng cay, chung chịu hoạn nạn.
4. (Động) Tán thành. ◎ Như: "tán đồng" 贊同 chấp nhận, "đồng ý" 同意 có cùng ý kiến.
5. (Tính) Cùng một loại, giống nhau. ◎ Như: "đồng loại" 同類 cùng loài, "tương đồng" 相同 giống nhau.
6. (Phó) Cùng lúc, cùng với nhau. ◎ Như: "hữu phúc đồng hưởng, hữu nạn đồng đương" 有福同享, 有難同當 có phúc cùng hưởng, gặp nạn cùng chịu.
7. (Liên) Và, với. ◎ Như: "hữu sự đồng nhĩ thương lượng" 有事同你商量 có việc cùng với anh thương lượng, "ngã đồng tha nhất khởi khứ khán điện ảnh" 我同他一起去看電影 tôi với nó cùng nhau đi xem chiếu bóng.
8. (Danh) Hòa bình, hài hòa. ◎ Như: "xúc tiến thế giới đại đồng" 促進世界大同 tiến tới cõi đời cùng vui hòa như nhau.
9. (Danh) Khế ước, giao kèo. ◎ Như: "hợp đồng" 合同 giao kèo.
10. (Danh) Họ "Đồng".
11. § Giản thể của chữ 衕.
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng nhau, như đồng học 同學 cùng học, đồng sự 同事 cùng làm việc, v.v.
③ Hợp lại, như phúc lộc lai đồng 福祿來同 phúc lộc cùng hợp cả tới.
④ Hòa, như đại đồng chi thế 大同之世 cõi đời cùng vui hòa như nhau, nhân dân cùng lòng với nhau không tranh cạnh gì.
⑤ Lôi đồng 雷同 nói đuôi, ăn cắp văn tự của người tự xưng là của mình cũng gọi là lôi đồng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cùng: 同學 Bạn học; 同去參觀 Cùng đi thăm; 今王與百姓同樂,則王矣 Nay nhà vua cùng vui với trăm họ, thì có thể làm nên nghiệp vương rồi (Mạnh tử).【同時】 đồng thời [tóngshí] a. Đồng thời, hơn nữa; b. Song song, đi đôi, cùng lúc đó, cùng một lúc;【同樣】đồng dạng [tóngyàng] Giống nhau, như nhau: 用同樣的方法 Dùng phương pháp giống nhau;
③ Và, với: 我同他是老朋友 Tôi với anh ấy là bạn cũ;
④ Cùng một: 同船濟水 Cùng một thuyền qua sông (Tam quốc chí). Xem 衕 [tòng] (bộ 行).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 97
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tấu nhạc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tâu. § Ngày xưa đại thần dâng thư hoặc trình với vua gọi là "tấu". ◎ Như: "khải tấu" 啟奏 bẩm cáo với vua. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Bất tri hà nhân tấu hoàng đế, Đế tâm trắc ẩn tri nhân tệ" 不知何人奏皇帝, 帝心惻隱知人弊 (Đỗ Lăng tẩu 杜陵叟) Không biết ai đã tâu lên vua, Vua động lòng thương xót và biết được người làm chuyện xấu ác.
3. (Động) Cử nhạc. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Thiền thanh cung chủy tấu Ngu cầm" 蟬聲宮徵奏虞琴 (Hạ nhật mạn thành 夏日漫成) Tiếng ve trầm bổng như tấu điệu đàn vua Ngu Thuấn.
4. (Động) Lập nên, đạt được. ◎ Như: "đại tấu kì công" 大奏奇功 lập nên công lớn.
5. (Động) Tiến hành, vận dụng. ◎ Như: "tấu đao" 奏刀 vận dụng dao.
6. (Động) Đi, chạy. § Thông "tẩu" 走.
7. (Danh) Văn thư do đại thần dâng lên vua. ◎ Như: "tấu trạng" 奏狀, "tấu điệp" 奏褶.
8. (Danh) Tiết phách cao thấp trầm bổng trong âm nhạc. ◎ Như: "tiết tấu khinh khoái" 節奏輕快.
Từ điển Thiều Chửu
② Cử âm nhạc lên cũng gọi là tấu.
③ Sự gì tiến hành được cũng gọi là tấu. Như tấu hiệu 奏效 dùng có hiệu, tấu đao 奏刀 vận dùng con dao.
④ Chạy.
⑤ Cũng như chữ tấu 腠.
⑥ Cũng dùng như chữ tấu 輳.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tâu (lên vua), tấu: 先斬後奏 Tiên trảm hậu tấu;
③ Lập nên, làm nên, đạt được: 大奏奇功 Lập nên công lớn;
④ (văn) Chạy;
⑤ (văn) Như 腠 (bộ 肉);
⑥ (văn) Như 輳 (bộ 車).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ áo quần. ◎ Như: "y phục" 衣服 áo quần, "y bát" 衣鉢 cà sa và bình bát.
3. (Danh) Chỉ lông cánh loài chim. ◇ Lục Du 陸游: "Tế vũ thấp oanh y" 細雨濕鶯衣 (Tiểu viên độc lập 小園獨立) Mưa nhỏ làm ướt lông cánh chim oanh.
4. (Danh) Vỏ cây, vỏ trái cây. ◎ Như: "dụ y" 芋衣 vỏ khoai.
5. (Danh) Cái dùng để bao, bọc đồ vật. ◎ Như: "thư y" 書衣 bao sách, "đường y dược hoàn" 糖衣藥丸 viên thuốc bọc đường.
6. (Danh) Chỉ lớp bao bọc mặt đất, núi đá, thân cây ... ◎ Như: "đài y" 苔衣, "địa y" 地衣.
7. (Danh) Họ "Y".
8. Một âm là "ý". (Động) Mặc áo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ý tệ uẩn bào, dữ ý hồ lạc giả lập, nhi bất sỉ giả, kì Do dã dư?" 犁牛衣敝縕袍, 與衣狐貉者立, 而不恥者, 其由也與 (Tử Hãn 子罕) Mặc áo vải gai rách, đứng chung với người mặc áo da chồn da lạc, mà không xấu hổ, đó là anh Do chăng?
9. (Động) Mặc áo cho người khác. ◎ Như: "giải y ý nhân" 解衣衣人 cởi áo mặc cho người.
10. (Động) Che, phủ. ◇ Dịch Kinh 易經: "Cổ chi táng giả, hậu ý chi dĩ tân" 古之葬者, 厚衣之以薪 (Hệ từ hạ 繫辭下) Ngày xưa, chôn người chết, phủ một lớp củi dày lên trên.
11. (Động) Làm theo. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Ý đích ngã phụng ngọc âu, tiến ngự tửu, nhất tề san thọ" 衣的我奉玉甌, 進御酒, 一齊山壽 (Song phó mộng 雙赴夢) Làm theo ta nâng chén ngọc, dâng rượu vua, chúc thọ lâu bằng núi.
Từ điển Thiều Chửu
② Vỏ của các quả cây, cái gì dùng để che phủ các đồ cũng gọi là y.
③ Một âm là ý. Mặc áo.
④ Mặc áo cho người khác.
⑤ Phục mà làm theo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vỏ bọc ngoài, vỏ (của trái cây hoặc đồ vật), bọc: 炮衣 Vỏ bọc đại bác; 糖衣炮彈 Viên đạn bọc đường;
③ [Yi] (Họ) Y. Xem 衣 [yì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 69
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ áo quần. ◎ Như: "y phục" 衣服 áo quần, "y bát" 衣鉢 cà sa và bình bát.
3. (Danh) Chỉ lông cánh loài chim. ◇ Lục Du 陸游: "Tế vũ thấp oanh y" 細雨濕鶯衣 (Tiểu viên độc lập 小園獨立) Mưa nhỏ làm ướt lông cánh chim oanh.
4. (Danh) Vỏ cây, vỏ trái cây. ◎ Như: "dụ y" 芋衣 vỏ khoai.
5. (Danh) Cái dùng để bao, bọc đồ vật. ◎ Như: "thư y" 書衣 bao sách, "đường y dược hoàn" 糖衣藥丸 viên thuốc bọc đường.
6. (Danh) Chỉ lớp bao bọc mặt đất, núi đá, thân cây ... ◎ Như: "đài y" 苔衣, "địa y" 地衣.
7. (Danh) Họ "Y".
8. Một âm là "ý". (Động) Mặc áo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ý tệ uẩn bào, dữ ý hồ lạc giả lập, nhi bất sỉ giả, kì Do dã dư?" 犁牛衣敝縕袍, 與衣狐貉者立, 而不恥者, 其由也與 (Tử Hãn 子罕) Mặc áo vải gai rách, đứng chung với người mặc áo da chồn da lạc, mà không xấu hổ, đó là anh Do chăng?
9. (Động) Mặc áo cho người khác. ◎ Như: "giải y ý nhân" 解衣衣人 cởi áo mặc cho người.
10. (Động) Che, phủ. ◇ Dịch Kinh 易經: "Cổ chi táng giả, hậu ý chi dĩ tân" 古之葬者, 厚衣之以薪 (Hệ từ hạ 繫辭下) Ngày xưa, chôn người chết, phủ một lớp củi dày lên trên.
11. (Động) Làm theo. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Ý đích ngã phụng ngọc âu, tiến ngự tửu, nhất tề san thọ" 衣的我奉玉甌, 進御酒, 一齊山壽 (Song phó mộng 雙赴夢) Làm theo ta nâng chén ngọc, dâng rượu vua, chúc thọ lâu bằng núi.
Từ điển Thiều Chửu
② Vỏ của các quả cây, cái gì dùng để che phủ các đồ cũng gọi là y.
③ Một âm là ý. Mặc áo.
④ Mặc áo cho người khác.
⑤ Phục mà làm theo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm theo. Xem 衣 [yi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Từ điển trích dẫn
2. Chuyên nhất, một niềm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Như kim nhất vị hiếu đạo, chỉ ái thiêu đan luyện hống, dư giả nhất khái bất tại tâm thượng" 如今一味好道, 只愛燒丹煉汞, 餘者一概不在心上 (Đệ nhị hồi) (Ông ta) nay một niềm mộ đạo, chỉ thích nấu đan luyện thuốc, ngoài ra không để ý đến việc gì khác.
3. Chỉ có một món ăn. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Gian nan sanh lí trách, Nhất vị cảm chuyên hưởng" 艱難生理窄, 一味敢專饗 (Vũ hậu hành thái 雨後行菜).
4. Ý nói vị cam lồ, chỉ có một không hai (trong kinh Phật). ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Như Lai thuyết pháp, nhất tướng nhất vị" 如來說法, 一相一味 (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ 藥草喻品第五).
5. Chỉ cứ, một mực. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Lí Tham Quân bất khẳng thuyết thoại, chỉ thị nhất vị khốc" 李參軍不肯說話, 只是一味哭 (Quyển tam thập).
6. Một thứ thuốc (Trung y). ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tiên tiền hữu nhất cá bệnh nhân, bách dược vô hiệu; đãi đáo ngộ kiến liễu thập ma Diệp Thiên Sĩ Tiên Sanh, chỉ tại cựu phương thượng gia liễu nhất vị dược dẫn: ngô đồng diệp" 先前有一個病人, 百藥無效; 待到遇見了什麼葉天士先生, 只在舊方上加了一味藥引: 梧桐葉 (Triêu hoa tịch thập 朝花夕拾, Phụ thân đích bệnh 父親的病).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Có nhiều chất béo, nhiều dầu mỡ. ◎ Như: "vật dụng phì thực vật" 勿用肥食物 đừng dùng thức ăn nhiều dầu mỡ.
3. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◇ Lễ Kí 禮記: "Gia chi phì dã" 家之肥也 (Lễ vận 禮運) Nhà giàu có.
4. (Tính) Màu mỡ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bàn cốc chi gian, tuyền cam nhi thổ phì" 盤谷之間, 泉甘而土肥 (Tống Lí Nguyện quy Bàn Cốc tự 送李愿歸盤谷序) Trong khoảng Bàn Cốc, suối ngon ngọt mà đất màu mỡ.
5. (Tính) Rộng, to. ◎ Như: "tụ tử thái phì liễu" 袖子太肥了 tay áo rộng quá. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Trí Thâm đạo: Tiện nhĩ bất thuyết, bỉ Quan Vương đao, dã đả bát thập nhất cân đích. Đãi chiếu đạo: Sư phụ, phì liễu, bất hảo khán, hựu bất trúng sử" 智深道: 便你不說, 比關王刀, 也打八十一斤的. 待詔道: 師父, 肥了, 不好看,又不中使 (Đệ tứ hồi) Lõ Trí thâm nói: Thế thì ta theo lời anh, giống như thanh đao của Đức Quan Thánh, đánh cho ta một cái nặng tám mươi mốt cân. Người thợ nói: Thưa sư phụ, thế thì to quá, trông không đẹp, mà không vừa tay.
6. (Động) Bón phân. ◎ Như: "phì điền" 肥田 bón ruộng.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðầy đủ, thừa thãi, như phân phì 分肥 chia của.
③ Bón ruộng, các thứ dùng để bón ruộng đều gọi là phì, như phì liệu 肥料 đồ bón tốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Màu mỡ: 土地肥沃 Ruộng đất màu mỡ;
③ Bón ruộng: 肥田粉 Phân bón ruộng;
④ Phân bón: 施底肥 Bón phân lót; 綠肥 Phân xanh; 化肥 Phân hóa học; 施肥 Bón phân;
⑤ To, rộng: 這件棉袄袖子太肥了 Cái áo bông này tay rộng quá;
⑥ (văn) Đầy đủ, thừa thãi: 分肥 Chia của.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ tình huống, cảnh ngộ ăn uống, chỗ ở, v.v. ◇ Ngũ đại sử bình thoại 五代史平話: "Trượng phu nhật cần canh giá, phụ nữ dạ sự tích chức, tư cộng sanh hoạt, ứng đương quan ti dao dịch" 丈夫日勤耕嫁, 婦女夜事績織, 廝共生活, 應當官司繇役 (Chu sử 周史, Quyển thượng).
3. Vật phẩm, đồ dùng. ◇ Ngô Tăng 吳曾: "(Đồng Quán) phụng chỉ sai vãng Giang nam đẳng lộ, kế trí Cảnh Linh Cung tài liệu; tục sai vãng Hàng Châu, chế tạo ngự tiền sanh hoạt" (童貫)奉旨差往江南等路, 計置景靈宮材料; 續差往杭州, 製造御前生活 (Năng cải trai mạn lục 能改齋漫錄, Kí sự nhất 記事一).
4. Sinh kế, làm ăn. ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Kì gia huynh đệ tứ nhân. Đại huynh tiểu đệ giai cần sự sanh nghiệp. Kì nhị đệ danh Thiên, giao du ác hữu, bất sự sanh hoạt" 其家兄弟四人. 大兄小弟皆勤事生業. 其二弟名遷, 交遊惡友, 不事生活 (Pháp uyển châu lâm 法苑珠林, Nghi thành dân 宜城民).
5. Công việc, công tác. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Sư phụ ổn tiện. Tiểu nhân cản sấn ta sanh hoạt, bất cập tương bồi" 師父穩便. 小人趕趁些生活, 不及相陪 (Đệ tứ hồi) Xin sư phụ cứ tự nhiên. Tôi còn công việc phải làm gấp cho xong, không tiếp rượu với sư phụ được.
6. Sinh trưởng. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Thư quyết kì căn hĩ, miêu khứ kì tú hĩ, bất xâm bất đố, sanh hoạt tự như" 疽抉其根矣, 苗去其秀矣, 不侵不蠹, 生活自如 (Tế thành hoàng thần kì vũ văn 祭城隍神祈雨文, Chi nhị 之二).
7. Tốn kém, tiêu dùng cho đời sống. ◎ Như: "sanh hoạt thái cao" 生活太高.
8. Một tên chỉ cái bút. ◇ Lê Sĩ Hoành 黎士宏: "Cam Châu nhân vị bút viết sanh hoạt" 甘州人謂筆曰生活 (Nhân thứ đường bút kí 仁恕堂筆記).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nghèo hèn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Rẻ. ◎ Như: "tiện giá" 賤價 giá rẻ.
3. (Tính) Lời nói nhún mình. ◎ Như: "tiện danh" 賤名 cái tên hèn mọn của tôi, "tiện nội" 賤內 người vợ hèn mọn của tôi.
4. (Danh) Họ "Tiện".
5. (Động) Khinh rẻ. ◇ Sử Kí 史記:: "Hiền hiền tiện bất tiếu" 賢賢賤不肖 (Thái Sử Công tự tự 太史公自序) Tôn người hiền, khinh kẻ xấu.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hèn, hèn hạ, thấp hèn, hèn mọn: 貧賤 Nghèo hèn; 甘心當奴才,眞賤! Cam tâm làm nô lệ, thật là hèn hạ!;
③ Khinh bỉ, khinh rẻ, xem thường: 人皆賤之 Ai cũng khinh bỉ;
④ (cũ) Hèn mọn của tôi (lời tự khiêm): 賤女 Tiện nữ; 賤技 Tài nghề hèn mọn (của tôi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.