phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thua trận
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quân thua trận, bại quân. ◇ Lí Lăng 李陵: "Trảm tướng khiên kì, truy bôn trục bắc" 斬將搴旗, 追奔逐北 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Chém tướng nhổ cờ (địch), truy đuổi lùng bắt quân thua trận.
3. (Tính) Ở tại phương bắc hay từ phương bắc lại. ◎ Như: "bắc quốc" 北國 nước ở phía bắc, "bắc phong" 北風 gió bấc.
4. (Tính) Về phương bắc. ◎ Như: "bắc chinh" 北征 chinh chiến hướng về phương bắc.
5. (Động) Ngang trái, trái nghịch nhau.
6. (Động) Đi, bay hướng về phương bắc. ◎ Như: "nhạn bắc" 鴈北 chim nhạn bay về phương bắc.
7. (Động) Thua, thất bại. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Tam chiến tam bắc" 三戰三北 (Ngũ đố 五蠹) Ba lần đánh ba lần thua.
8. (Động) Làm phản, phản bội. § Thông "bội" 背. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thực nhân xuy cốt, sĩ vô phản bắc chi tâm, thị Tôn Tẫn, Ngô Khởi chi binh dã" 食人炊骨, 士無反北之心, 是孫臏, 吳起之兵也 (Tề sách lục 齊策六) Ăn thịt người, đốt xương người (để nấu bếp), quân sĩ không có lòng làm phản, đó là binh của Tôn Tẫn và Ngô Khởi.
Từ điển Thiều Chửu
② Trái, cùng ngang trái nhau. Như sĩ vô phản bắc chi tâm 士無反北之心 tướng sĩ không có lòng ngang trái.
③ Thua, như tam chiến tam bắc 三戰三北 đánh ba trận thua cả ba.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thua trận: 三戰三北 Đánh ba trận thua cả ba; 連戰皆北 Đánh nhiều trận đều thua;
③ (văn) Phản bội (dùng như 背, bộ 肉): 士無反北之心 Binh sĩ không có lòng phản bội.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 61
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Lập ra pháp độ. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần nguyện vị dân chế độ dĩ phòng kì dâm" 臣願為民制度以防其淫 (Nghiêm An truyện 嚴安傳) Thần nguyện vì dân lập ra pháp độ để ngăn ngừa tham lạm.
3. Quy định. ◇ Tục tư trị thông giám 續資治通鑒: 尚書省奏: "Thượng thư tỉnh tấu: Vĩnh Cố tự chấp chánh vi Chân Định duẫn, kì tản cái đương dụng hà chế độ? Kim chủ viết: Dụng chấp chánh chế độ" 永固自執政為真定尹, 其繖蓋當用何制度? 金主曰: 用執政制度 (Tống Hiếu Tông Long Hưng nguyên niên 宋孝宗隆興元年).
4. Chế tác, tạo dựng. ◇ Triệu Nguyên Nhất 趙元一: "Thần vọng Phụng Thiên hữu thiên tử khí, nghi chế độ vi lũy, dĩ bị phi thường" 臣望奉天有天子氣, 宜制度為壘, 以備非常 (Phụng Thiên lục 奉天錄, Quyển nhất).
5. Phương pháp chế tạo. ◇ Chu Úc 朱彧: "Đông Pha tại Hoàng Châu, thủ tác thái canh, hiệu vi Đông Pha canh, tự tự kì chế độ" 東坡在黃州, 手作菜羹, 號為東坡羹, 自敘其制度 (Bình Châu khả đàm 萍洲可談, Quyển nhị).
6. Quy mô, dạng thức. ◇ Hàn Thái Hoa 韓泰華: "Thử linh kim chất kiên luyện, chế độ hồn phác" 此鈴金質堅鍊, 制度渾樸 (Vô sự vi phúc trai tùy bút 無事為福齋隨筆, Quyển thượng) Chuông này bằng chất kim rèn đúc chắc chắn, dạng thức thì mộc mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bố trí, an bài, xử trí.
3. Chỗ, địa phương. ◇ Kha Nham 柯岩: "Bối Hán Đình nhất dược nhi khởi, đáo hải đồ thất tra minh nạn thuyền thất sự vị trí" 貝漢廷一躍而起, 到海圖室查明難船失事位置 (Thuyền trưởng 船長).
4. Đặc chỉ chức vị. ◇ Thanh Xuân Chi Ca 青春之歌: "Tha hi vọng năng cú trảo đáo nhất cá tiểu học giáo viên đích vị trí" 她希望能夠找到一個小學教員的位置 (Đệ nhất bộ, Đệ tam chương).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người trông coi chùa, miếu. ◎ Như: "miếu chúc" 廟祝 người coi hương hỏa trong miếu thờ.
3. (Danh) Lời đề tụng đọc khi tế lễ. ◇ Hán Thư 漢書: "Vi lập môi, sử Đông Phương Sóc, Mai Cao tác môi chúc" 為立禖, 使東方朔, 枚皋作禖祝 (Lệ thái tử Lưu Cứ truyện 戾太子劉據傳) Cho lập lễ tế, sai Đông Phương Sóc, Mai Cao viết lời tế tụng.
4. (Danh) Họ "Chúc".
5. (Động) Khấn. ◎ Như: "tâm trung mặc mặc đảo chúc" 心中默默禱祝 trong bụng ngầm khấn nguyện.
6. (Động) Cầu mong, chúc mừng. ◎ Như: "chúc phúc" 祝福 cầu chúc phúc lành, "chúc bình an khoái lạc" 祝平安快樂 chúc được binh an vui sướng.
7. (Động) Cắt. ◎ Như: "chúc phát" 祝髮 cắt tóc. § Xuất gia đi tu cũng gọi là "chúc phát".
8. Một âm là "chú". § Cũng như "chú" 咒.
Từ điển Thiều Chửu
② Chúc mừng. Chúc phúc 祝福.
③ Cắt, như chúc phát 祝髮 cắt tóc. Xuất gia đi tu gọi là chúc phát cũng theo nghĩa ấy.
④ Một âm là chú, cũng như chữ chú 咒.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chúc tụng, mong muốn, mừng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người trông coi chùa, miếu. ◎ Như: "miếu chúc" 廟祝 người coi hương hỏa trong miếu thờ.
3. (Danh) Lời đề tụng đọc khi tế lễ. ◇ Hán Thư 漢書: "Vi lập môi, sử Đông Phương Sóc, Mai Cao tác môi chúc" 為立禖, 使東方朔, 枚皋作禖祝 (Lệ thái tử Lưu Cứ truyện 戾太子劉據傳) Cho lập lễ tế, sai Đông Phương Sóc, Mai Cao viết lời tế tụng.
4. (Danh) Họ "Chúc".
5. (Động) Khấn. ◎ Như: "tâm trung mặc mặc đảo chúc" 心中默默禱祝 trong bụng ngầm khấn nguyện.
6. (Động) Cầu mong, chúc mừng. ◎ Như: "chúc phúc" 祝福 cầu chúc phúc lành, "chúc bình an khoái lạc" 祝平安快樂 chúc được binh an vui sướng.
7. (Động) Cắt. ◎ Như: "chúc phát" 祝髮 cắt tóc. § Xuất gia đi tu cũng gọi là "chúc phát".
8. Một âm là "chú". § Cũng như "chú" 咒.
Từ điển Thiều Chửu
② Chúc mừng. Chúc phúc 祝福.
③ Cắt, như chúc phát 祝髮 cắt tóc. Xuất gia đi tu gọi là chúc phát cũng theo nghĩa ấy.
④ Một âm là chú, cũng như chữ chú 咒.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Khấn;
③ (văn) Cắt: 祝髮 Cắt tóc (cắt tóc xuất gia đi tu);
④ [Zhù] (Họ) Chúc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
Từ điển trích dẫn
2. Sáu cực: Mệnh, xú, phúc, thưởng, họa, phạt. ◇ Dật Chu thư 逸周書: "Lục cực: mệnh, xú, phúc, thưởng, họa, phạt. Lục cực bất doanh, bát chánh hòa bình" 六極: 命, 醜, 福, 賞, 禍, 罰. 六極不嬴, 八政和平 (Thường huấn 常訓).
3. Gọi chung sáu thứ bệnh về: gân, xương, thịt, tinh, khí, máu ("cân" 筋, "cốt" 骨, "nhục" 肉, "tinh" 精, "khí" 氣, "huyết" 血).
4. Bốn phương và trên dưới là "lục cực" 六極.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Trao cho, cấp cho.
3. Phó thác, gởi gắm. ◇ Dương Khôi 楊恢: "Đô tương thiên lí phương tâm, thập niên u mộng, phân phó dữ nhất thanh đề quyết" 都將千里芳心, 十年幽夢, 分付與一聲啼鴃 (Chúc Anh Đài cận 祝英臺近, Từ 詞) Đem cả lòng thơm nghìn dặm, mười năm u mộng, gởi gắm vào trong tiếng đỗ quyên.
4. Dặn dò. ☆ Tương tự: "chúc phó" 囑咐.
5. Giải thích, giảng rõ.
6. Biểu lộ, thổ lộ. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Thâm tâm vị khẳng khinh phân phó, hồi đầu nhất tiếu, hoa gian quy khứ, chỉ khủng bị hoa tri" 深心未肯輕分付, 回頭一笑, 花間歸去, 只恐被花知 (Cửu trương cơ 九張機, Từ chi nhị 詞之二) Thâm tâm chưa dám dễ thổ lộ, quay đầu rồi cười, trong khoảng hoa đi về, chỉ sợ hoa hay biết.
7. Cư xử, xoay sở, liệu tính. ◇ Thạch Hiếu Hữu 石孝友: "Khứ dã như hà khứ? Trụ dã như hà trụ? Trụ dã ưng nan khứ dã nan, thử tế nan phân phó" 去也如何去? 住也如何住? 住也應難去也難, 此際難分付 (Bốc toán tử 卜算子, Từ 詞) Đi thì làm sao đi? Ở thì sao mà ở? Ở cũng khó mà đi cũng khó, chỗ này khó cư xử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hoạch phân giới hạn.
3. Tỉ dụ thành kiến, thiên kiến. ◇ Đái Danh Thế 戴名世: "Tiên sanh kì tình khoáng đạt, dữ nhân giao vô chẩn vực, hoặc hữu bất hợp, diện xích chi, sự quá tắc dĩ, phục hoan như bình thường" 先生奇情曠達, 與人交無畛域, 或有不合, 面斥之, 事過則已, 復歡如平常 (Đào San tiên sanh thi 濤山先生詩, Tự 序).
4. Ngăn cách, trở ngại.
5. Bờ cõi, cảnh vực, khu vực.
6. Quy củ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Công dữ nhân hữu chẩn vực, bất vi hí hiệp, nhân đắc nhất tiếu ngữ, trọng ư kim bạch chi tặng" 公與人有畛域, 不為戲狎, 人得一笑語, 重於金帛之贈 (Tặng thái úy hứa quốc công thần đạo bi minh 贈太尉許國公神道碑銘).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Rộng lớn.
3. Phóng đãng, phóng túng, không câu thúc. ◇ Lí Đẩu 李斗: "Khí vận đãi đãng, hữu xuất trần chi mục" 氣韻駘宕,有出塵之目 (Dương Châu họa phảng lục 揚州畫舫錄, Thảo hà lục hạ 草河錄下).
4. Thoải mái, thư hoãn, thong dong. ◇ Tạ Thiểu 謝朓: "Bằng tình dĩ uất đào, Xuân vật phương đãi đãng" 朋情以鬱陶, 春物方駘蕩 (Trực trung thư tỉnh 直中書省).
5. Vui vẻ. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Vân yên nhưỡng xuân sắc, Tâm mục lưỡng đãi đãng" 雲煙釀春色, 心目兩駘蕩 (Hành đường thôn bình dã tình sắc nghiên thậm 行唐村平野晴色妍甚).
6. Tên cung nhà Hán.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phản chiếu. ◎ Như: "đảo ánh" 倒映 phản chiếu. ◇ Dữu Tín 庾信: "Trường kiều ánh thủy môn" 長橋映水門 (Vịnh họa bình phong 詠畫屏風) Cầu dài soi bóng xuống thủy môn (cửa điều hòa lượng nước tại đập nước ngang sông).
3. (Động) Che, ẩn giấu. ◇ Hồng Mại 洪邁: "(Trần Giáp) văn đường thượng phụ nhân ngữ tiếu thanh, tức khởi, ánh môn khuy quan" (陳甲)聞堂上婦人語笑聲, 即起, 映門窺觀 (Di kiên giáp chí 夷堅甲志, Mạnh Thục cung nhân 孟蜀宮人) (Trần Giáp) nghe tiếng đàn bà cười nói ở trên nhà, liền trổi dậy, núp cửa nhìn trộm.
4. (Động) Giao hòa, ứng đối. ◇ Lãnh nhãn quan 冷眼觀: "Viễn viễn hữu chung cổ chi âm, ánh trước tiều lâu canh thác" 遠遠有鐘鼓之音, 映着譙樓更柝 (Đệ tứ hồi) Xa xa có tiếng chuông trống, giao hòa cùng tiếng mõ canh chòi gác.
5. (Danh) Ánh sáng mặt trời. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Lạc nhật sơ hà thiểm dư ánh" 落日初霞閃餘映 (Ức tích hành 憶昔行) Mặt trời lặn, ráng chiều mới hiện lóe sáng ánh mặt trời còn sót lại.
6. (Danh) Giờ Mùi 未. ◇ Lương Nguyên Đế 梁元帝: "Nhật tại Ngọ viết đình, tại Vị viết ánh" 日在午曰亭, 在未曰映 (Toản yếu 纂要) Ngày vào giờ Ngọ gọi là Đình 亭, vào giờ Mùi 未 gọi là Ánh 映.
Từ điển Thiều Chửu
② Bóng rợp.
③ Ánh sáng mặt trời xế.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chiếu: 放映新片 Chiếu phim mới;
③ Xem 反映 [fănyìng];
④ (văn) Bóng rợp;
⑤ (văn) Ánh mặt trời xế bóng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ uống rượu. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Quá môn cánh tương hô, Hữu tửu châm chước chi" 過門更相呼, 有酒斟酌之 (Di cư 移居) Qua cửa lại gọi nhau, Có rượu đem ra uống.
3. Đắn đo, liệu tính cho đúng, cho vừa (như rót rượu uống phải lượng xem chén nông sâu). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đại gia châm chước nhất cá phương nhi, khả dụng bất khả dụng, na thì đại da tái định đoạt" 大家斟酌一個方兒. 可用不可用, 那時大爺再定奪 (Đệ tứ thập thất hồi) Chúng ta sẽ liệu tính lập một phương thuốc, dùng được hay không dùng được, sau đó là tùy cậu quyết định lại.
4. Suy nghĩ, tư lường. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Châm chước Hằng Nga quả, Thiên hàn nại cửu thu" 斟酌姮娥寡, 天寒奈九秋 (Nguyệt 月) Nghĩ Hằng Nga góa bụa, Chịu lạnh đã bao năm.
5. Phẩm bình thưởng thức. ◇ Thanh bình nhạc 清平樂: "Kim dạ thê nhiên đối ảnh, dữ thùy châm chước Hằng Nga" 今夜淒然對影, 與誰斟酌姮娥 (Trừ Dương kí Thiệu Tử phi chư hữu 滁陽寄邵子非諸友, Từ 詞) Đêm nay buồn thương đối bóng, cùng ai hân thưởng Hằng Nga (vừng trăng sáng).
6. Nắm giữ. ◇ Hậu Hán kỉ 後漢紀: "Thiên hữu Bắc Đẩu, sở dĩ châm chước nguyên khí" 天有北斗, 所以斟酌元氣 (Thuận Đế kỉ 順帝紀) Trời có sao Bắc Đẩu, cho nên nắm giữ được nguyên khí.
7. An bài, sắp đặt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.