giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nói, kể: 話家常 Kể chuyện phiếm, tán gẫu;
③ Ngôn ngữ;
④ (văn) Bảo;
⑤ (văn) Tốt, hay;
⑥ Xem 的話 [dehuà].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 4
giản thể
Từ điển phổ thông
2. vật quý
3. tiền tệ
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiền thời xưa làm bằng vỏ sò, vỏ hến;
③ Quý giá, quý báu: 寶貝 Đồ quý báu;
④ (lí) Bel (đơn vị do công suất dùng trong điện học hoặc âm học);
⑤ Cây bối đa 貝葉經 Kinh viết bằng lá cây bối đa;
⑥ [Bèi] (Họ) Bối.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mức độ
3. lần
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mức, trạng huống đạt tới (của vật thể). ◎ Như: "trường độ" 長度 độ dài, "thấp độ" 溼度 độ ẩm, "toan độ" 酸度 độ chua.
3. (Danh) Phép tắc, quy phạm. ◎ Như: "pháp độ" 法度, "chế độ" 制度.
4. (Danh) Tiêu chuẩn. ◎ Như: "hạn độ" 限度.
5. (Danh) Khí lượng (của người). ◎ Như: "khoát đạt đại độ" 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
6. (Danh) Dáng dấp, phong cách, nghi thái (hiện ra bên ngoài). ◎ Như: "phong độ" 風度, "thái độ" 態度.
7. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đo góc, sức nóng, v.v. ◎ Như: cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây. (2) Lần, lượt, chuyến. ◎ Như: "nhất niên nhất độ" 一年一度 mỗi năm một lần.
8. (Danh) Chiều (trong môn toán học: chiều cao, chiều ngang, chiều sâu của vật thể). ◎ Như: "tam độ không gian" 三度空間 không gian ba chiều.
9. (Danh) Họ "Độ".
10. (Động) Qua, trải qua. ◎ Như: "độ nhật như niên" 度日如年 một ngày qua lâu như một năm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếp độ nhật như niên, nguyện quân liên nhi cứu chi" 妾度日如年, 願君憐而救之 (Đệ bát hồi) Thiếp coi một ngày bằng một năm, xin chàng thương mà cứu vớt.
11. (Động) Từ bờ này sang bờ bên kia. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhược phù kinh chế bất định, thị do độ giang hà vong duy tiếp" 若夫經制不定, 是猶度江河亡維楫 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Nếu phép tắc quy chế không xác định, thì cũng như vượt qua sông mà quên mang theo mái chèo. § Nhà "Phật" 佛 bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là "thế độ" 剃度. Sáu phép: "bố thí" 布施, "trì giới" 持戒, "nhẫn nhục" 忍辱, "tinh tiến" 精進, "thiền định" 禪定, "trí tuệ" 智慧 gọi là "lục độ" 六度. Nghĩa là sáu phép ấy khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
12. (Động) Đi tới. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Vương Chi Hoán 王之渙: "Khương địch hà tu oán dương liễu, Xuân quang bất độ Ngọc Môn Quan" 羌笛何須怨楊柳, 春光不度玉門關 (Lương Châu từ 涼州詞) Sáo người Khương chẳng nên oán hận cây dương liễu làm chi, Ánh sáng mùa xuân không ra tới Ngọc Môn Quan.
13. Một âm là "đạc". (Động) Mưu tính. ◎ Như: "thốn đạc" 忖度 liệu lường.
14. (Động) Đo. ◎ Như: "đạc lượng" 度量 đo lường. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Trung Hưng thì đạc Hà Khẩu phường tân dĩ xử bắc khách" 中興時度河口坊津以處北客 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Đời (Lê) Trung Hưng, đo dọc bến phường Hà Khẩu, để cho Hoa kiều trú ngụ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây.
③ Phép đã chế ra, như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v.
④ Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
⑤ Dáng dấp. Như thái độ 態度.
⑥ Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度.
⑦ Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
⑧ Một âm là đạc. Mưu toan, như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mức độ
3. lần
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mức, trạng huống đạt tới (của vật thể). ◎ Như: "trường độ" 長度 độ dài, "thấp độ" 溼度 độ ẩm, "toan độ" 酸度 độ chua.
3. (Danh) Phép tắc, quy phạm. ◎ Như: "pháp độ" 法度, "chế độ" 制度.
4. (Danh) Tiêu chuẩn. ◎ Như: "hạn độ" 限度.
5. (Danh) Khí lượng (của người). ◎ Như: "khoát đạt đại độ" 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
6. (Danh) Dáng dấp, phong cách, nghi thái (hiện ra bên ngoài). ◎ Như: "phong độ" 風度, "thái độ" 態度.
7. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đo góc, sức nóng, v.v. ◎ Như: cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây. (2) Lần, lượt, chuyến. ◎ Như: "nhất niên nhất độ" 一年一度 mỗi năm một lần.
8. (Danh) Chiều (trong môn toán học: chiều cao, chiều ngang, chiều sâu của vật thể). ◎ Như: "tam độ không gian" 三度空間 không gian ba chiều.
9. (Danh) Họ "Độ".
10. (Động) Qua, trải qua. ◎ Như: "độ nhật như niên" 度日如年 một ngày qua lâu như một năm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếp độ nhật như niên, nguyện quân liên nhi cứu chi" 妾度日如年, 願君憐而救之 (Đệ bát hồi) Thiếp coi một ngày bằng một năm, xin chàng thương mà cứu vớt.
11. (Động) Từ bờ này sang bờ bên kia. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhược phù kinh chế bất định, thị do độ giang hà vong duy tiếp" 若夫經制不定, 是猶度江河亡維楫 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Nếu phép tắc quy chế không xác định, thì cũng như vượt qua sông mà quên mang theo mái chèo. § Nhà "Phật" 佛 bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là "thế độ" 剃度. Sáu phép: "bố thí" 布施, "trì giới" 持戒, "nhẫn nhục" 忍辱, "tinh tiến" 精進, "thiền định" 禪定, "trí tuệ" 智慧 gọi là "lục độ" 六度. Nghĩa là sáu phép ấy khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
12. (Động) Đi tới. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Vương Chi Hoán 王之渙: "Khương địch hà tu oán dương liễu, Xuân quang bất độ Ngọc Môn Quan" 羌笛何須怨楊柳, 春光不度玉門關 (Lương Châu từ 涼州詞) Sáo người Khương chẳng nên oán hận cây dương liễu làm chi, Ánh sáng mùa xuân không ra tới Ngọc Môn Quan.
13. Một âm là "đạc". (Động) Mưu tính. ◎ Như: "thốn đạc" 忖度 liệu lường.
14. (Động) Đo. ◎ Như: "đạc lượng" 度量 đo lường. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Trung Hưng thì đạc Hà Khẩu phường tân dĩ xử bắc khách" 中興時度河口坊津以處北客 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Đời (Lê) Trung Hưng, đo dọc bến phường Hà Khẩu, để cho Hoa kiều trú ngụ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây.
③ Phép đã chế ra, như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v.
④ Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
⑤ Dáng dấp. Như thái độ 態度.
⑥ Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度.
⑦ Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
⑧ Một âm là đạc. Mưu toan, như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Độ: 硬度 Độ cứng, độ rắn; 濕度 Độ ẩm;
③ (toán) Độ, góc: 直角爲九十度 Góc chính là 90 độ; 北緯三十八度 38 độ vĩ tuyến Bắc; 水的沸點是攝氏一百度 Điểm sôi của nước là 100 độ C;
④ Phép tắc đã đặt ra: 法度 Pháp độ; 制度 Chế độ;
⑤ Dáng dấp: 態度 Thái độ;
⑥ (điện) Kilôoát giờ;
⑦ Hạn độ, mức độ: 勞累過度 Mệt nhọc quá mức; 高度 Cao độ;
⑧ Độ lượng: 大度包容 Độ lượng bao dung;
⑨ Cân nhắc, suy nghĩ, để ý đến: 把生死置之度外 Chả cân nhắc đến việc sống chết;
⑩ Lần, chuyến: 再度聲明 Thanh minh lần nữa; 一年一度 Mỗi năm một lần (chuyến); 二度梅 Hoa mai mỗi năm nở hai lần;
⑪ Qua, trôi qua: 歡度春節 Ăn Tết Nguyên đán; 虛度光陰 Để cho ngày tháng trôi qua, phung phí thời gian;
⑫ (văn) Đi qua, qua tới, sang tới (dùng như 渡, bộ 氵);
⑬ [Dù] (Họ) Độ. Xem 度 [duó].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 73
giản thể
Từ điển phổ thông
2. loài, loại, thứ, môn
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bộ phận có thể đóng mở của các thứ máy: 氣門 Cái van hơi; 電門 Cái ngắt điện; 閘門 Cửa cống;
③ Mối manh, chỗ then chốt: 竅門 Bí quyết; 道義之門 Cửa đạo nghĩa, then chốt của đạo nghĩa; 衆妙之門 Then chốt của mọi điều mầu nhiệm (Lão tử);
④ Nhà, gia đình, gia tộc: 滿門 Cả nhà; 豪門 Cửa quyền; 名門 Nhà có tiếng tăm;
⑤ Môn đồ, môn phái, bè phái, giáo phái, bọn, nhóm: 佛門 Cửa Phật; 孔門弟子三千 Cửa Khổng có ba ngàn đệ tử;
⑥ Môn, ngành, loại: 分門別類 Chia ngành phân loại; 脊椎動物門 Ngành động vật có xương sống;
⑦ (loại) Khẩu, môn v.v.: 一門大炮 Một khẩu đại bác; 考三門功課 Thi ba môn;
⑧ [Mén] (Họ) Môn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mê, say, ham
3. lầm mê, mê tín
4. lờ mờ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lầm lạc. ◎ Như: "tài mê tâm khiếu" 財迷心竅 tiền bạc làm sai trái lòng người ta. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử hữu du vãng, tiên mê hậu đắc" 君子有攸往, 先迷後得 (Khôn quái 坤卦) Người quân có chỗ đến (có việc gì làm), khởi lên trước thì lầm lạc, theo sau thì được (nên việc).
3. (Động) Mị hoặc, mất sáng suốt. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Phụng khuyến thế nhân hưu ái sắc, Ái sắc chi nhân bị sắc mê" 奉勸世人休愛色, 愛色之人被色迷 (Bạch nương tử vĩnh trấn lôi phong tháp 白娘子永鎮雷峰塔) Khuyên nhủ người đời thôi ham thích sắc đẹp, Người ham thích sắc đẹp sẽ bị sắc đẹp làm cho mê muội.
4. (Động) Đắm đuối, say đắm, ham thích quá độ. ◎ Như: "nhập mê" 入迷 say đắm, "trầm mê" 沉迷 chìm đắm.
5. (Tính) Không rõ ràng, làm cho rối trí, làm cho sai lầm. ◎ Như: "mê đồ" 迷途 đường lối sai lạc, "mê cung" 迷宮 (1) đường lối quanh co, phức tạp, khó thấy được phương hướng để đi ra. (2) cục diện hỗn loạn, tình huống phức tạp khó tìm được giải pháp.
6. (Tính) Lờ mờ, mơ hồ, hôn loạn, tinh thần không được thanh sảng.
7. (Danh) Người ham thích, say đắm một thứ gì. ◎ Như: "ảnh mê" 影迷 người say mê điện ảnh, "cầu mê" 球迷 người mê túc cầu, "ca mê" 歌迷 người mê ca hát.
Từ điển Thiều Chửu
② Lầm mê. Dùng thuốc hay dùng thuật làm cho người ta mê mẩn gọi là mê. Như mê dược 迷藥 thuốc mê.
③ Lờ mờ. Tinh thần lờ mờ không được thanh sảng gọi là mê.
④ Mê tín. Tâm say mê về một sự gì gọi là mê. Như mê tín 迷信 tin nhảm, trầm mê 沈迷 mê mãi, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Say, mê, ham mê, say sưa, đắm đuối, thích: 迷戀 Say mê, đắm đuối; 她對游泳着了迷 Chị ấy rất thích bơi; 足球迷 Mê bóng đá; 戲迷 Mê kịch, mê tuồng; 景色迷人 Cảnh đẹp làm cho người ta say sưa; 金錢迷住心竅 Tiền bạc làm mê lòng người;
③ Mê tín, mê muội, hão huyền, nhảm: 迷信 Tin nhảm;
④ Người say mê, người ham thích: 他是個棒球迷 Anh ấy là người mê bóng chày.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cởi, mở ra. ◎ Như: "giải khấu tử" 解扣子 mở nút ra, "giải khai thằng tử" 解開繩子 cởi dây ra, "giải y" 解衣 cởi áo, "cố kết bất giải" 固結不解 quấn chặt không cởi ra được. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thôi thực giải y nan bội đức" 推食解衣難背德 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu 渡淮有感淮陰侯) Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
3. (Động) Tiêu trừ, làm cho hết. ◎ Như: "giải vi" 解圍 phá vòng vây, "giải muộn" 解悶 làm cho hết buồn bực, "giải khát" 解渴 làm cho hết khát.
4. (Động) Tan, vỡ, phân tán. ◎ Như: "giải thể" 解體 tan vỡ, sụp đổ, "thổ băng ngõa giải" 土崩瓦解 đất lở ngói tan (ví dụ sự nhân tâm li tán).
5. (Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ, thuyết minh. ◎ Như: "giảng giải" 講解 giảng cho rõ, "giải thích" 解釋 cắt nghĩa, "biện giải" 辯解 biện minh.
6. (Động) Hiểu, nhận rõ được ý. ◎ Như: "liễu giải" 了解 hiểu rõ, "đại hoặc bất giải" 大惑不解 hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả.
7. (Động) Bài tiết (mồ hôi, đại tiện, tiểu tiện). ◎ Như: "tiểu giải" 小解 đi tiểu.
8. § Ghi chú: Trong những nghĩa sau đây, nguyên đọc là "giái", nhưng ta đều quen đọc là "giải".
9. (Động) Đưa đi, áp tống. ◎ Như: "áp giải tội phạm" 押解罪犯 áp tống tội phạm, "giái hướng" 解餉 đem lương đi.
10. (Động) Thuê, mướn. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Đương nhật thiên sắc vãn, kiến nhất sở khách điếm, tỉ muội lưỡng nhân giải liễu phòng, thảo ta phạn khiết liễu" 當日天色晚, 見一所客店, 姊妹兩人解了房, 討些飯喫了 (Vạn Tú Nương cừu báo 萬秀娘仇報) Hôm đó trời tối, thấy một khách điếm, chị em hai người thuê phòng, ăn uống qua loa một chút.
11. (Động) Cầm cố. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Vãng điển phô trung giải liễu kỉ thập lạng ngân tử" 往典鋪中解了幾十兩銀子 (Quyển thập tam) Đến tiệm cầm đồ, đem cầm được mấy chục lạng bạc.
12. (Danh) Tên một thể văn biện luận.
13. (Danh) Lời giải đáp. ◎ Như: "bất đắc kì giải" 不得其解 không được lời giải đó.
14. (Danh) Kiến thức, sự hiểu biết. ◎ Như: "độc đáo đích kiến giải" 獨到的見解 quan điểm độc đáo.
15. (Danh) Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là "phát giải" 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là "giải nguyên" 解元.
16. (Danh) Quan thự, chỗ quan lại làm việc.
17. (Danh) Họ "Giải".
18. Một âm là "giới". (Danh) "Giới trãi" 解廌 một con thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái. § Còn viết là 獬豸.
19. § Ghi chú: Ta quen đọc là "giải" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Cổi ra. Như cố kết bất giải 固結不解 quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải 勸解 khuyên giải, hòa giải 和解 giải hòa, v.v.
③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể 解體. Có khi gọi là thổ băng ngõa giải 土崩瓦解 đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy.
④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải 詳解 giải nghĩa tường tận, điều giải 條解 phân tách ra từng điều v.v.
⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải 見解.
⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải 一解.
⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải 汗解. Tục gọi đi ỉa là đại giải 大解, đi đái là tiểu giải 小解.
⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y 解衣 cổi áo, lộc giác giải 鹿角解 hươu trút sừng. Nguyễn Du 阮攸: Thôi thực giải y nan bội đức 推食解衣難背徳 Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
⑨ Thông suốt.
⑩ Thôi, ngừng.
⑪ Cắt đất.
⑫ Một âm là giới. Giới trãi 解廌 một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là 獬豸.
⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm 解犯 giải tù đi, giái hướng 解餉 đem lương đi, v.v.
⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên 解元. Ta quen đọc là chữ giải cả.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giải phóng, giải tỏa
3. giảng giải
4. giải đi, dẫn đi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cởi, mở ra. ◎ Như: "giải khấu tử" 解扣子 mở nút ra, "giải khai thằng tử" 解開繩子 cởi dây ra, "giải y" 解衣 cởi áo, "cố kết bất giải" 固結不解 quấn chặt không cởi ra được. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thôi thực giải y nan bội đức" 推食解衣難背德 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu 渡淮有感淮陰侯) Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
3. (Động) Tiêu trừ, làm cho hết. ◎ Như: "giải vi" 解圍 phá vòng vây, "giải muộn" 解悶 làm cho hết buồn bực, "giải khát" 解渴 làm cho hết khát.
4. (Động) Tan, vỡ, phân tán. ◎ Như: "giải thể" 解體 tan vỡ, sụp đổ, "thổ băng ngõa giải" 土崩瓦解 đất lở ngói tan (ví dụ sự nhân tâm li tán).
5. (Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ, thuyết minh. ◎ Như: "giảng giải" 講解 giảng cho rõ, "giải thích" 解釋 cắt nghĩa, "biện giải" 辯解 biện minh.
6. (Động) Hiểu, nhận rõ được ý. ◎ Như: "liễu giải" 了解 hiểu rõ, "đại hoặc bất giải" 大惑不解 hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả.
7. (Động) Bài tiết (mồ hôi, đại tiện, tiểu tiện). ◎ Như: "tiểu giải" 小解 đi tiểu.
8. § Ghi chú: Trong những nghĩa sau đây, nguyên đọc là "giái", nhưng ta đều quen đọc là "giải".
9. (Động) Đưa đi, áp tống. ◎ Như: "áp giải tội phạm" 押解罪犯 áp tống tội phạm, "giái hướng" 解餉 đem lương đi.
10. (Động) Thuê, mướn. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Đương nhật thiên sắc vãn, kiến nhất sở khách điếm, tỉ muội lưỡng nhân giải liễu phòng, thảo ta phạn khiết liễu" 當日天色晚, 見一所客店, 姊妹兩人解了房, 討些飯喫了 (Vạn Tú Nương cừu báo 萬秀娘仇報) Hôm đó trời tối, thấy một khách điếm, chị em hai người thuê phòng, ăn uống qua loa một chút.
11. (Động) Cầm cố. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Vãng điển phô trung giải liễu kỉ thập lạng ngân tử" 往典鋪中解了幾十兩銀子 (Quyển thập tam) Đến tiệm cầm đồ, đem cầm được mấy chục lạng bạc.
12. (Danh) Tên một thể văn biện luận.
13. (Danh) Lời giải đáp. ◎ Như: "bất đắc kì giải" 不得其解 không được lời giải đó.
14. (Danh) Kiến thức, sự hiểu biết. ◎ Như: "độc đáo đích kiến giải" 獨到的見解 quan điểm độc đáo.
15. (Danh) Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là "phát giải" 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là "giải nguyên" 解元.
16. (Danh) Quan thự, chỗ quan lại làm việc.
17. (Danh) Họ "Giải".
18. Một âm là "giới". (Danh) "Giới trãi" 解廌 một con thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái. § Còn viết là 獬豸.
19. § Ghi chú: Ta quen đọc là "giải" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Cổi ra. Như cố kết bất giải 固結不解 quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải 勸解 khuyên giải, hòa giải 和解 giải hòa, v.v.
③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể 解體. Có khi gọi là thổ băng ngõa giải 土崩瓦解 đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy.
④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải 詳解 giải nghĩa tường tận, điều giải 條解 phân tách ra từng điều v.v.
⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải 見解.
⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải 一解.
⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải 汗解. Tục gọi đi ỉa là đại giải 大解, đi đái là tiểu giải 小解.
⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y 解衣 cổi áo, lộc giác giải 鹿角解 hươu trút sừng. Nguyễn Du 阮攸: Thôi thực giải y nan bội đức 推食解衣難背徳 Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
⑨ Thông suốt.
⑩ Thôi, ngừng.
⑪ Cắt đất.
⑫ Một âm là giới. Giới trãi 解廌 một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là 獬豸.
⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm 解犯 giải tù đi, giái hướng 解餉 đem lương đi, v.v.
⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên 解元. Ta quen đọc là chữ giải cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tan: 瓦解 Tan rã; 雪已融解 Tuyết đã tan;
③ Giải bỏ, giải trừ, làm cho hết, đỡ, bãi: 解饞 Đỡ thèm; 解餓 Đỡ đói; 解職 Bãi chức;
④ Giải thích: 解答問題 Giải đáp vấn đề;
⑤ Hiểu: 令人費解 Khiến người ta khó hiểu;
⑥ Bài tiết ra, đại tiện, tiểu tiện: 小解 Đi tiểu;
⑦ Giải bài toán. Xem 解 [jié], [xiè].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 66
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cởi, mở ra. ◎ Như: "giải khấu tử" 解扣子 mở nút ra, "giải khai thằng tử" 解開繩子 cởi dây ra, "giải y" 解衣 cởi áo, "cố kết bất giải" 固結不解 quấn chặt không cởi ra được. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thôi thực giải y nan bội đức" 推食解衣難背德 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu 渡淮有感淮陰侯) Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
3. (Động) Tiêu trừ, làm cho hết. ◎ Như: "giải vi" 解圍 phá vòng vây, "giải muộn" 解悶 làm cho hết buồn bực, "giải khát" 解渴 làm cho hết khát.
4. (Động) Tan, vỡ, phân tán. ◎ Như: "giải thể" 解體 tan vỡ, sụp đổ, "thổ băng ngõa giải" 土崩瓦解 đất lở ngói tan (ví dụ sự nhân tâm li tán).
5. (Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ, thuyết minh. ◎ Như: "giảng giải" 講解 giảng cho rõ, "giải thích" 解釋 cắt nghĩa, "biện giải" 辯解 biện minh.
6. (Động) Hiểu, nhận rõ được ý. ◎ Như: "liễu giải" 了解 hiểu rõ, "đại hoặc bất giải" 大惑不解 hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả.
7. (Động) Bài tiết (mồ hôi, đại tiện, tiểu tiện). ◎ Như: "tiểu giải" 小解 đi tiểu.
8. § Ghi chú: Trong những nghĩa sau đây, nguyên đọc là "giái", nhưng ta đều quen đọc là "giải".
9. (Động) Đưa đi, áp tống. ◎ Như: "áp giải tội phạm" 押解罪犯 áp tống tội phạm, "giái hướng" 解餉 đem lương đi.
10. (Động) Thuê, mướn. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Đương nhật thiên sắc vãn, kiến nhất sở khách điếm, tỉ muội lưỡng nhân giải liễu phòng, thảo ta phạn khiết liễu" 當日天色晚, 見一所客店, 姊妹兩人解了房, 討些飯喫了 (Vạn Tú Nương cừu báo 萬秀娘仇報) Hôm đó trời tối, thấy một khách điếm, chị em hai người thuê phòng, ăn uống qua loa một chút.
11. (Động) Cầm cố. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Vãng điển phô trung giải liễu kỉ thập lạng ngân tử" 往典鋪中解了幾十兩銀子 (Quyển thập tam) Đến tiệm cầm đồ, đem cầm được mấy chục lạng bạc.
12. (Danh) Tên một thể văn biện luận.
13. (Danh) Lời giải đáp. ◎ Như: "bất đắc kì giải" 不得其解 không được lời giải đó.
14. (Danh) Kiến thức, sự hiểu biết. ◎ Như: "độc đáo đích kiến giải" 獨到的見解 quan điểm độc đáo.
15. (Danh) Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là "phát giải" 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là "giải nguyên" 解元.
16. (Danh) Quan thự, chỗ quan lại làm việc.
17. (Danh) Họ "Giải".
18. Một âm là "giới". (Danh) "Giới trãi" 解廌 một con thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái. § Còn viết là 獬豸.
19. § Ghi chú: Ta quen đọc là "giải" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Cổi ra. Như cố kết bất giải 固結不解 quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải 勸解 khuyên giải, hòa giải 和解 giải hòa, v.v.
③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể 解體. Có khi gọi là thổ băng ngõa giải 土崩瓦解 đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy.
④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải 詳解 giải nghĩa tường tận, điều giải 條解 phân tách ra từng điều v.v.
⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải 見解.
⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải 一解.
⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải 汗解. Tục gọi đi ỉa là đại giải 大解, đi đái là tiểu giải 小解.
⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y 解衣 cổi áo, lộc giác giải 鹿角解 hươu trút sừng. Nguyễn Du 阮攸: Thôi thực giải y nan bội đức 推食解衣難背徳 Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
⑨ Thông suốt.
⑩ Thôi, ngừng.
⑪ Cắt đất.
⑫ Một âm là giới. Giới trãi 解廌 một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là 獬豸.
⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm 解犯 giải tù đi, giái hướng 解餉 đem lương đi, v.v.
⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên 解元. Ta quen đọc là chữ giải cả.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Ấy, đó. ◎ Như: "nhẫm thì" 恁時 lúc đó.
3. (Đại) Sao, gì, nào. § Dùng như "hà" 何.
4. (Đại) Nhân xưng ngôi thứ hai. § Thông "nhĩ" 你, "nâm" 您.
5. (Đại) Như thế, như vậy, thế, vậy. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã giá lí phủ năng, kiến phinh đình, tỉ trước na nguyệt điện Thường Nga dã bất nhẫm bàn sanh" 我這裡甫能, 見娉婷, 比著那月殿嫦娥也不恁般撐 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ tam chiết) Tôi nay mới được nhìn mặt đẹp, so với ả Hằng cung Nguyệt đã chắc được như thế chưa!
Từ điển Thiều Chửu
② Như thế.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ấy, đó: 恁時 Lúc đó, thời ấy;
③ (văn) Nghĩ, nhớ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. danh tiếng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên gọi sự vật. ◎ Như: "địa danh" 地名 tên đất. ◇ Quản Tử 管子: "Vật cố hữu hình, hình cố hữu danh" 物固有形, 形固有名 (Tâm thuật thượng 心術上) Vật thì có hình, hình thì có tên gọi.
3. (Danh) Tiếng tăm. ◎ Như: "thế giới văn danh" 世界聞名 có tiếng tăm trên thế giới. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung" 古來名利人, 奔走路途中 (Sa hành đoản ca 沙行短歌) Xưa nay hạng người (chạy theo) danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
4. (Danh) Văn tự. ◎ Như: cổ nhân gọi một chữ là "nhất danh" 一名. ◇ Chu Lễ 周禮: "Chưởng đạt thư danh ư tứ phương" 掌達書名於四方 (Xuân quan 春官, Ngoại sử 外史) Cai quản bố cáo sách và văn tự khắp bốn phương.
5. (Danh) Lượng từ: người. ◎ Như: "học sanh thập danh, khuyết tịch nhất danh" 學生十名, 缺席一名 học sinh mười người, vắng mặt một người.
6. (Danh) "Danh gia" 名家, một môn phái trong chín phái ngày xưa, chủ trương biện biệt, suy luận căn cứ trên "danh" 名: tên gọi.
7. (Động) Xưng tên, gọi tên, hình dung ra, diễn tả. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Hữu mộc danh lăng tiêu" 有木名凌霄 (Lăng tiêu hoa 凌霄花) Có cây tên gọi là lăng tiêu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đãng đãng hồ, dân vô năng danh yên" 蕩蕩乎, 民無能名焉 (Thái Bá 泰伯) Lồng lộng thay, dân không thể xưng tên làm sao! (ý nói không biết ca ngợi làm sao cho vừa).
8. (Tính) Nổi tiếng, có tiếng. ◎ Như: "danh nhân" 名人 người nổi tiếng.
9. (Tính) Giỏi, xuất sắc. ◎ Như: "danh thần" 名臣 bầy tôi giỏi, "danh tướng" 名將 tướng giỏi.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên người, đối với người trên thì xưng tên cái mình, đối với bạn bè thì chỉ xưng tên tự mình thôi, có đức có vị thì lúc chết đổi tên khác, gọi tên cũ là tên hèm.
③ Danh dự, người thiện thì được tiếng tốt (mĩ danh 美名), người ác thì bị tiếng xấu (ác danh 惡名). Thường dùng để khen các người giỏi. Như danh thần 名臣 bầy tôi giỏi, danh tướng 名將 tướng giỏi, v.v. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
④ Văn tự, cổ nhân gọi một chữ là nhất danh 一名.
⑤ Lời tiếng, như sư xuất hữu danh 師出有名 xuất quân ra có tiếng, nghĩa là vì có điều tiếng gì mới đem quân ra đánh nước ngoài vậy.
⑥ Một người cũng gọi là một danh. Như sự thi cử thì nói lấy mấy danh mấy danh.
⑦ Danh giáo. Trong luân lí định rành phận trên dưới, danh phận trên dưới chính đính rồi mới ra vẻ, nên gọi là danh giáo 名教.
⑧ Danh gia. Một môn học trong chín môn ngày xưa. Ðại ý cốt để biện biệt chỗ khác chỗ cùng, cứ danh mà tìm sự thực, không thể vơ váo lẫn lộn được. Về sau xen vào nhà học về hình phép, cũng gọi là hình danh chi học 刑名之學, hoặc gọi là danh pháp 名法. Môn học biện luận bên Tây cũng giống ý chỉ ấy, nên Tầu dịch là danh học, tức là môn Luận lí học vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tên là, gọi là: 這位英雄姓劉名仁府 Vị anh hùng này họ Lưu tên Nhân Phủ; 王姓陳,名國峻,安生王柳之子也 Vương họ Trần, tên Quốc Tuấn, là con của An Sinh vương Trần Liễu (Việt điện u linh tập); 名之曰幽厲 Gọi kẻ đó là U, Lệ (Mạnh tử);
③ Danh nghĩa: 以個人的名義 Nhân danh cá nhân tôi; 師出有名 Xuất quân có danh nghĩa;
④ Tiếng tăm, danh tiếng, nổi tiếng, giỏi: 世界聞名 Nổi tiếng trên thế giới; 名醫 Thầy thuốc nổi tiếng; 名將 Tướng giỏi; 名馬 Ngựa giỏi;
⑤ Nói ra, diễn tả: 不可名狀 Không thể diễn tả được;
⑥ Người (danh từ đơn vị để chỉ người): 十二名戰士 Mười hai anh chiến sĩ; 得第一名 Được giải nhất; 有四十六名 Có bốn mươi sáu người;
⑦ Danh (trái với thực), danh phận: 名不正則言不順 Danh không chính thì lời không thuận (Luận ngữ); 名家 Danh gia (những nhà chuyên biện luận về danh với thực);
⑧ (văn) Văn tự, chữ: 掌達書名于四方 Chưởng quản sách và văn tự bố cáo bốn phương (Chu lễ: Xuân quan, Ngoại sử); 一名 Một chữ;
⑨ (văn) Mu mắt (khoảng giữa mắt và lông mày): 猗嗟名兮,美目清兮 Ôi, mu mắt đẹp sao, mắt đẹp trong sao! (Thi Kinh: Tề phong, Y ta).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 171
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hiểm trở
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chướng ngại. ◎ Như: "thông hành vô trở" 通行無阻 đường đi không có chướng ngại.
3. (Động) Ngăn cách. ◎ Như: "trở cách" 阻隔 ngăn cách. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Yên trần trở trường hà" 煙塵阻長河 (Khiển hứng 遣興) Khói bụi ngăn cách, sông thì dài.
4. (Động) Ngăn cấm, ngăn chận. ◎ Như: "át trở" 遏阻 ngăn cấm, "vi chi khí trở" 爲之氣阻 làm cho cái khí đang hăng tắt ngẵng lại.
5. (Động) Từ chối, cự tuyệt. ◎ Như: "thôi tam trở tứ" 推三阻四 nhiều lần từ chối. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí trở ngã đức, Cổ dụng bất thụ" 宴爾新昏, 如兄如弟 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) (Chàng) cự tuyệt điều hay việc phải (của em), Cũng như đem bán mà không ai mua.
6. (Động) Cậy, dựa vào. ◇ Tả truyện 左傳: "Trở binh nhi an nhẫn" 阻兵而安忍 (Ẩn Công tứ niên 隱公四年) Dựa vào thế quân mà ở yên. ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Xuẩn xuẩn khuyển dương, Trở chúng lăng quả (Mã khiên đốc lụy" 馬汧督誄) 蠢蠢犬羊, 阻眾陵寡 Chó cừu ngu xuẩn, Cậy đông hiếp ít.
7. (Động) Nghi hoặc. ◇ Kê Khang 嵇康: "Túc hạ âm tự trở nghi" (Dữ Lữ Trường Đễ tuyệt giao thư 與呂長悌絕交書) 足下陰自阻疑, 密表繫都 Túc hạ ngầm nghi hoặc.
8. (Tính) Gian nan, nguy hiểm. ◇ Cổ thi 古詩: "Đạo lộ trở thả trường, Hội diện an khả tri?" 道路阻且長, 會面安可知 (Hành hành trùng hành hành 行行重行行) Đường đi khó khăn, lại thêm xa xôi, Biết làm sao gặp mặt?
Từ điển Thiều Chửu
② Ngăn trở. Cùng nghĩa với chữ trở 沮. Như vi chi khí trở 爲之氣阻 làm cho cái khí đang hăng tắt ngẵng lại. Lại cản trở không cho làm cũng gọi là trở.
③ Gian nan.
④ Cậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hiểm trở;
③ Gian nan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chói mắt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mặt trời, mặt trăng, sao đều gọi là "diệu". § Mặt trời, mặt trăng và năm ngôi sao, kim, mộc, thủy, hỏa, thổ hợp thành "thất diệu" 七曜, thời xưa chia ra để gọi bảy ngày trong tuần, ngày nhật diệu là ngày chủ nhật, ngày nguyệt diệu là ngày thứ hai. ◎ Như: "lưỡng diệu" 兩曜 mặt trời và mặt trăng. ◇ Nguyễn Nguyên 阮元: "Vạn san giai hạ tiểu, Song diệu điện tiền phùng" 萬山階下小, 雙曜殿前逢 (Đăng đại yết bích hà nguyên quân miếu 登岱謁碧霞元君廟).
3. (Động) Chiếu sáng, rọi sáng. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần văn bạch nhật sái quang, u ẩn giai chiếu; minh nguyệt diệu dạ, văn manh tiêu kiến" 臣聞白日曬光, 幽隱皆照; 明月曜夜, 蚊虻宵見 (Trung san tĩnh vương lưu thắng truyện 中山靖王劉勝傳).
4. (Động) Hiển thị, huyễn diệu. ◇ Huyền Trang 玄奘: "Ngoại đạo cạnh trần kì cổ, huyên đàm dị nghĩa, các diệu từ phong" 外道競陳旗鼓, 諠談異義, 各曜辭鋒 (Đại Đường Tây vực kí 大唐西域記, Ma yết đà quốc thượng 摩揭陀國上).
Từ điển Thiều Chửu
② Mặt trời, mặt trăng, sao đều gọi là diệu. Mặt trời mặt trăng gọi là lưỡng diệu 兩曜.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chói lọi, chiếu sáng, sáng long lanh;
③ (Gọi chung) mặt trời, mặt trăng và sao: 兩曜 Mặt trời và mặt trăng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.