Từ điển trích dẫn
2. Tiếng tôn xưng người đàn ông tuổi xấp xỉ với mình. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Na đại hán xoa thủ đạo: Cảm mông nhị vị đại ca cứu liễu tiểu nhân chi họa" 那大漢叉手道: 感蒙二位大哥救了小人之禍 (Đệ tứ tứ hồi).
3. Tiếng gọi con trai lớn tuổi nhất. ◇ Chu Mật 周密: "Quan gia khước tiến ngự thư chân thảo "Thiên tự văn", thái thượng khán liễu thậm hỉ, vân: Đại ca cận nhật bút lực thậm tiến" 官家卻進御書真草"千字文", 太上看了甚喜, 云: 大哥近日筆力甚進 (Vũ lâm cựu sự 武林舊事, Can thuần phụng thân 乾淳奉親) .
4. Tiếng vợ xưng chồng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vũ Đại khiếu nhất thanh: "Đại tẩu khai môn." Chỉ kiến lô liêm khởi xử, nhất cá phụ nhân xuất đáo liêm tử hạ ứng đạo: "Đại ca, chẩm địa bán tảo tiện quy?"" 武大叫一聲: 大嫂開門. 只見蘆簾起處, 一個婦人出到簾子下應道: 大哥, 怎地半早便歸? (Đệ nhị tam hồi) Vũ Đại gọi: " Đại tẩu mở cửa". Thì thấy rèm mở lên, một người đàn bà bước ra nói: "Sao anh đã về sớm thế?"
Từ điển phổ thông
2. trình độ
Từ điển trích dẫn
2. Trường sở, địa phương, nơi chốn. ◇ Da Luật Sở Tài 耶律楚材: "Ngã ái bắc thiên chân cảnh giới, Càn khôn nhất sắc tuyết hoa phi" 我愛北天真境界, 乾坤一色雪花霏 (Ngoại đạo lí hạo 外道李浩).
3. Cảnh huống, tình cảnh. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Nhân cư thế gian, tổng bị tha điên điên đảo đảo, tựu thị na không huyễn bất thật, cảnh giới ngẫu nhiên" 人居世間, 總被他顛顛倒倒, 就是那空幻不實, 境界偶然 (Quyển tam thập lục).
4. Tình huống biểu hiện, trình độ đạt tới của sự vật. Cũng riêng chỉ ý cảnh biểu hiện được trong thơ, văn, hội họa, v.v. ◇ Từ Trì 徐遲: "Mỗi thứ diễn xuất, tha đô tiến đáo xuất thần nhập hóa đích cảnh giới" 每次演出, 他都進到出神入化的境界 (Mẫu đan 牡丹).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thư từ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Công văn. ◎ Như: "công hàm" 公函 công văn.
3. (Danh) Hộp, vỏ bọc ngoài. ◎ Như: "kính hàm" 鏡函 hộp đựng gương, "kiếm hàm" 劍函 bao kiếm. ◇ Sử Kí 史記: "Kinh Kha phụng Phàn Ô Kì đầu hàm, nhi Tần Vũ Dương phụng địa đồ hiệp, dĩ thứ tiến" 荊軻奉樊於期頭函, 而秦舞陽奉地圖柙, 以次進 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Kinh Kha bưng hộp đựng đầu Phàn Ô Kì, còn Tần Vũ Dương bưng tráp đựng địa đồ, theo thứ tự đi vào.
4. (Danh) Bộ, tập. ◎ Như: "toàn thư cộng thập hàm" 全書共十函 toàn thư gồm mười tập.
5. (Danh) Đầu lưỡi.
6. (Danh) Áo giáp.
7. (Danh) Tên núi.
8. (Động) Bao bọc, bao dung. ◎ Như: "tịch gian hàm trượng" 席間函丈 trong chiếu rộng tới một trượng. Cổ nhân đãi thầy giảng học rộng như thế, để cho đủ chỗ chỉ vẽ bảo ban, vì thế bây giờ gọi thầy là "hàm trượng" 函丈 là do nghĩa ấy.
9. (Động) Để vào hộp, đóng kín lại. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nãi toại thịnh Phàn Ô Kì chi thủ hàm phong chi" 乃遂盛樊於期之首函封之 (Yên sách tam 燕策三) Đành lượm thủ cấp Phàn Ô Kì cho vào cái hộp, đậy lại.
10. (Động) Chịu vùi lấp, hãm nhập. ◇ Hán Thư 漢書: "Sở dĩ ẩn nhẫn cẩu hoạt, hàm phẩn thổ chi trung nhi bất từ giả" 所以隱忍苟活, 函糞土之中而不辭者 (Tư Mã Thiên truyện 司馬遷傳) Do vậy mà phải ẩn nhẫn sống tạm bợ, chịu chôn vùi nơi đê tiện mà không đi vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái phong bì. Cái để bọc thơ gọi là hàm.
③ Cái hộp, như kính hàm 鏡函 hộp đựng gương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thư, bao thư, thư từ, (công) hàm: 來函 Thư gởi đến; 覆函 Thư trả lời; 公函 Công hàm;
③ Bao gồm, bao hàm, chứa được, dung được: 席間函丈 Trong chiếu rộng tới một trượng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà (chỗ ở). ◎ Như: "hồi gia" 回家 trở về nhà.
3. (Danh) Chỉ quốc gia. ◇ Trương Hành 張衡: "Thả Cao kí thụ kiến gia" 且高既受建家 (Đông Kinh phú 東京賦) Cao Tổ thụ mệnh trời kiến lập quốc gia.
4. (Danh) Triều đình, triều đại. ◎ Như: "Hán gia" 漢 家 (triều đình) nhà Hán.
5. (Danh) Chỉ vợ hoặc chồng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hoàn hữu Trương Tài gia đích, Chu Thụy gia đích bồi trước" 還有張材家的, 周瑞家的陪著 (Đệ tam thập cửu hồi) Lại có cả vợ Trương Tài, vợ Chu Thụy tiếp đãi.
6. (Danh) Trường phái, lưu phái. ◎ Như: "nho gia" 儒家 nhà nho, "đạo gia" 道家 nhà theo phái đạo Lão, "bách gia tranh minh" 百家爭鳴 trăm nhà đua tiếng.
7. (Danh) Người chuyên môn. ◎ Như: "văn học gia" 文學家 nhà văn học, "chính trị gia" 政治家 nhà chính trị, "khoa học gia" 科學家 nhà khoa học.
8. (Danh) Người (làm nghề). ◎ Như: "nông gia" 農家 nhà làm ruộng, "thương gia" 商家 nhà buôn.
9. (Danh) Tiếng tự xưng hoặc xưng gọi người khác. ◎ Như: "tự gia" 自家 tôi đây, "cô nương gia" 姑娘家 cô nương nhà, "tiểu hài tử gia" 小孩子家 chú bé nhà.
10. (Danh) Khu vực, đất đai, ấp phong cho bực đại phu cai trị thời xưa. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khâu dã văn hữu quốc hữu gia giả, bất hoạn quả nhi hoạn bất quân, bất hoạn bần nhi hoạn bất an" 丘也, 聞有國有家者, 不患寡而患不均, 不患貧而患不安 (Quý thị 季氏) Khâu này nghe nói người có nước có ấp (tức ấp phong của các đại phu), không lo ít mà lo (sự phân chia) không đều, không lo nghèo mà lo (xã tắc) không yên.
11. (Danh) Lượng từ: gia đình, cửa tiệm, xí nghiệp. ◎ Như: "lưỡng gia lữ quán" 兩家旅館 hai khách sạn, "kỉ gia công xưởng" 幾家工廠 vài nhà máy.
12. (Danh) Tục đối với người ngoài, tự xưng bậc tôn trưởng của mình là "gia". ◎ Như: "gia phụ" 家父 cha tôi, "gia huynh" 家兄 anh tôi.
13. (Danh) Họ "Gia".
14. (Tính) Thuộc về một nhà. ◎ Như: "gia trưởng" 家長 người chủ nhà, "gia nhân" 家人 người nhà, "gia sự" 家事 việc nhà, "gia sản" 家產 của cải nhà, "gia nghiệp" 家業 nghiệp nhà.
15. (Tính) Nuôi ở trong nhà (cầm thú). ◎ Như: "gia cầm" 家禽 chim nuôi trong nhà, "gia súc" 家畜 muông nuôi trong nhà.
16. (Trợ) Đặt giữa câu, tương đương như "địa" 地, "đích" 的. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đại oản gia khoan hoài sướng ẩm" 大碗家寬懷暢飲 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Rót từng bát lớn uống (một cách) tha hồ thỏa thích.
17. Một âm là "cô". (Danh) Cũng như chữ "cô" 姑. "Thái cô" 太家 tiếng gọi tôn trọng dành cho phụ nữ. ◎ Như: "Ban Chiêu" 班昭 vợ "Tào Thế Húc" 曹世叔 đời nhà Hán, vì có đức hạnh lại học giỏi, được cử vào dạy vợ con vua nên gọi là "Tào Thái cô" 曹太家.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ ở (nhà).
③ Vợ gọi chồng là gia 家, cũng như chồng gọi vợ là thất 室.
④ Ở trong một cửa gọi là một nhà, như gia trưởng 家長 người chủ nhà, gia nhân 家人 người nhà, v.v.
④ Có cái học vấn giỏi riêng về một môn gọi là gia. Như văn học gia 文學家, nhà văn học, chính trị gia 政治家 nhà chính trị, v.v.
⑤ Tự xưng người tôn trưởng của nhà mình cũng gọi là gia, như gia phụ 家父 cha tôi, gia huynh 家兄 anh tôi, v.v.
⑥ Giống gì nuôi ở trong nhà cũng gọi là gia. Như gia cầm 家禽 giống chim nuôi trong nhà, gia súc 家畜 giống muông nuôi trong nhà.
⑦ Một âm là cô, cũng như chữ cô 姑. Thái cô 太家 tiếng gọi quan trọng của con gái. Như Ban Chiêu 班昭 vợ Tào Thế Húc 曹世叔 đời nhà Hán, vì có đức hạnh lại có học giỏi, được cử vào dạy vợ con vua nên gọi là Tào thái cô 曹太家.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tiếng vợ gọi chồng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà (chỗ ở). ◎ Như: "hồi gia" 回家 trở về nhà.
3. (Danh) Chỉ quốc gia. ◇ Trương Hành 張衡: "Thả Cao kí thụ kiến gia" 且高既受建家 (Đông Kinh phú 東京賦) Cao Tổ thụ mệnh trời kiến lập quốc gia.
4. (Danh) Triều đình, triều đại. ◎ Như: "Hán gia" 漢 家 (triều đình) nhà Hán.
5. (Danh) Chỉ vợ hoặc chồng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hoàn hữu Trương Tài gia đích, Chu Thụy gia đích bồi trước" 還有張材家的, 周瑞家的陪著 (Đệ tam thập cửu hồi) Lại có cả vợ Trương Tài, vợ Chu Thụy tiếp đãi.
6. (Danh) Trường phái, lưu phái. ◎ Như: "nho gia" 儒家 nhà nho, "đạo gia" 道家 nhà theo phái đạo Lão, "bách gia tranh minh" 百家爭鳴 trăm nhà đua tiếng.
7. (Danh) Người chuyên môn. ◎ Như: "văn học gia" 文學家 nhà văn học, "chính trị gia" 政治家 nhà chính trị, "khoa học gia" 科學家 nhà khoa học.
8. (Danh) Người (làm nghề). ◎ Như: "nông gia" 農家 nhà làm ruộng, "thương gia" 商家 nhà buôn.
9. (Danh) Tiếng tự xưng hoặc xưng gọi người khác. ◎ Như: "tự gia" 自家 tôi đây, "cô nương gia" 姑娘家 cô nương nhà, "tiểu hài tử gia" 小孩子家 chú bé nhà.
10. (Danh) Khu vực, đất đai, ấp phong cho bực đại phu cai trị thời xưa. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khâu dã văn hữu quốc hữu gia giả, bất hoạn quả nhi hoạn bất quân, bất hoạn bần nhi hoạn bất an" 丘也, 聞有國有家者, 不患寡而患不均, 不患貧而患不安 (Quý thị 季氏) Khâu này nghe nói người có nước có ấp (tức ấp phong của các đại phu), không lo ít mà lo (sự phân chia) không đều, không lo nghèo mà lo (xã tắc) không yên.
11. (Danh) Lượng từ: gia đình, cửa tiệm, xí nghiệp. ◎ Như: "lưỡng gia lữ quán" 兩家旅館 hai khách sạn, "kỉ gia công xưởng" 幾家工廠 vài nhà máy.
12. (Danh) Tục đối với người ngoài, tự xưng bậc tôn trưởng của mình là "gia". ◎ Như: "gia phụ" 家父 cha tôi, "gia huynh" 家兄 anh tôi.
13. (Danh) Họ "Gia".
14. (Tính) Thuộc về một nhà. ◎ Như: "gia trưởng" 家長 người chủ nhà, "gia nhân" 家人 người nhà, "gia sự" 家事 việc nhà, "gia sản" 家產 của cải nhà, "gia nghiệp" 家業 nghiệp nhà.
15. (Tính) Nuôi ở trong nhà (cầm thú). ◎ Như: "gia cầm" 家禽 chim nuôi trong nhà, "gia súc" 家畜 muông nuôi trong nhà.
16. (Trợ) Đặt giữa câu, tương đương như "địa" 地, "đích" 的. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đại oản gia khoan hoài sướng ẩm" 大碗家寬懷暢飲 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Rót từng bát lớn uống (một cách) tha hồ thỏa thích.
17. Một âm là "cô". (Danh) Cũng như chữ "cô" 姑. "Thái cô" 太家 tiếng gọi tôn trọng dành cho phụ nữ. ◎ Như: "Ban Chiêu" 班昭 vợ "Tào Thế Húc" 曹世叔 đời nhà Hán, vì có đức hạnh lại học giỏi, được cử vào dạy vợ con vua nên gọi là "Tào Thái cô" 曹太家.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ ở (nhà).
③ Vợ gọi chồng là gia 家, cũng như chồng gọi vợ là thất 室.
④ Ở trong một cửa gọi là một nhà, như gia trưởng 家長 người chủ nhà, gia nhân 家人 người nhà, v.v.
④ Có cái học vấn giỏi riêng về một môn gọi là gia. Như văn học gia 文學家, nhà văn học, chính trị gia 政治家 nhà chính trị, v.v.
⑤ Tự xưng người tôn trưởng của nhà mình cũng gọi là gia, như gia phụ 家父 cha tôi, gia huynh 家兄 anh tôi, v.v.
⑥ Giống gì nuôi ở trong nhà cũng gọi là gia. Như gia cầm 家禽 giống chim nuôi trong nhà, gia súc 家畜 giống muông nuôi trong nhà.
⑦ Một âm là cô, cũng như chữ cô 姑. Thái cô 太家 tiếng gọi quan trọng của con gái. Như Ban Chiêu 班昭 vợ Tào Thế Húc 曹世叔 đời nhà Hán, vì có đức hạnh lại có học giỏi, được cử vào dạy vợ con vua nên gọi là Tào thái cô 曹太家.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vợ, chị... (tiếng đệm): 老三家 Vợ anh Ba, chị Ba. Xem 家 [jie].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gia đình, nhà: 我家有五口人 Gia đình tôi có năm người; 張家和王家是親戚 Nhà họ Trương và nhà họ Vương có họ hàng với nhau;
③ Nuôi trong nhà: 家禽 Giống chim nuôi trong nhà;
④ Tiếng xưng người nhà mình đối với người khác: 家父 Ông cụ nhà tôi, cha tôi; 家兄 Anh tôi; 家妹 Em gái tôi;
⑤ Nhà..., sĩ, học phái: 科學家 Nhà khoa học; 畫家 Họa sĩ; 百家爭鳴 Trăm nhà đua tiếng; 諸子十家,其可觀者九而已 Chư tử mười nhà, khả quan chỉ có chín nhà (Hán thư);
⑥ (văn) Chỗ khanh đại phu cai trị: 大夫皆富,政將在家 Các đại phu đều giàu có, chính quyền sẽ chuyển về tay họ;
⑦ (loại) Chỉ gia đình hoặc xí nghiệp: 兩家旅館 Hai khách sạn; 幾家工廠 Vài nhà máy;
⑧ [Jia] (Họ) Gia.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 173
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. kiêu, đắt
3. cao thượng, thanh cao
4. nhiều, hơn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Kiêu, đắt. ◎ Như: "cao giá" 高價 giá đắt.
3. (Tính) Nhiều tuổi. ◎ Như: "cao niên" 高年 bậc lão niên, nhiều tuổi.
4. (Tính) Giọng tiếng lớn. ◎ Như: "cao ca" 高歌 tiếng hát to, tiếng hát lên giọng.
5. (Tính) Giỏi, vượt hơn thế tục, khác hẳn bực thường. ◎ Như: "cao tài sanh" 高材生 học sinh ưu tú, "cao nhân" 高人 người cao thượng. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thạch ẩn cao nhân ốc" 石隱高人屋 (Đào Hoa dịch đạo trung 桃化驛道中) Đá che khuất nhà bậc cao nhân.
6. (Tính) Tôn quý. ◎ Như: "vị cao niên ngải" 位高年艾 địa vị tôn quý, tuổi lớn.
7. (Danh) Chỗ cao. ◎ Như: "đăng cao vọng viễn" 登高望遠 lên cao trông ra xa.
8. (Danh) Họ "Cao". ◎ Như: "Cao Bá Quát" 高伯适 (1808-1855).
9. (Động) Tôn sùng, kính trọng.
Từ điển Thiều Chửu
② Kiêu, đắt. Như nói giá kiêu giá hạ vậy.
③ Không thể với tới được gọi là cao. Như đạo cao 道高.
④ Cao thượng, khác hẳn thói tục. Như cao nhân 高人 người cao thượng. Nguyễn Du 阮攸: Thạch ẩn cao nhân ốc 石隱高人屋 (Ðào Hoa dịch đạo trung 桃化驛道中) đá che khuất nhà bậc cao nhân.
⑤ Giọng tiếng lên cao. Như cao ca 高歌 hát to, hát lên giọng.
⑥ Quý, kính.
⑦ Nhiều, lớn hơn. Như cao niên 高年 bậc lão niên, nhiều tuổi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giỏi, hay, hơn, cao cường, cao thượng; 他的思想境界比我高 Tầm suy nghĩ của anh ấy hơn tôi; 這個主意眞高 Chủ trương này rất hay; 本領高 Bản lĩnh cao cường;
③ Lớn tiếng, (tiếng) cao to, to tiếng: 高聲喊叫 Lớn tiếng gọi; °的q Hát to tiếng;
④ Đắt đỏ: 價太高了 Giá đắt quá;
⑤ Nhiều tuổi, tuổi cao: 他已是七十高齡 Cụ ấy tuổi đã bảy mươi;
⑥ [Gao] (Họ) Cao;
⑦ [Gao] 【高麗】Cao Li [Gaolí] Nước Cao Li (tức Hàn Quốc ngày nay).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 92
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vẻ vang
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm cho vẻ vang, vinh diệu. ◎ Như: "hiển dương" 顯揚 làm cho rực rỡ, vẻ vang. ◇ Hiếu Kinh 孝經: "Lập thân hành đạo, dương danh ư hậu thế, dĩ hiển phụ mẫu" 立身行道, 揚名於後世, 以顯父母 (Khai tông minh nghĩa chương 開宗明義章) Lập thân hành đạo, rạng danh ở đời sau, làm vẻ vang cha mẹ.
3. (Tính) Rõ rệt, sáng tỏ. ◎ Như: "hiển nhi dị kiến" 顯而易見 rõ ràng dễ thấy.
4. (Tính) Vẻ vang, có danh vọng, có địa vị. ◎ Như: "hiển quý" 顯貴 sang trọng, "hiển đạt" 顯達 thành tựu, có danh vọng vẻ vang, "hiển giả" 顯者 kẻ phú quý. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vấn kì dữ ẩm thực giả, tận phú quý dã, nhi vị thường hữu hiển giả lai" 問其與飲食者, 盡富貴也, 而未嘗有顯者來 (Li Lâu hạ 離婁下) Hỏi (chồng) cùng với những người nào ăn uống, (thì nói rằng) hết thảy là những người phú quý, mà chưa từng có người danh vọng nào lại nhà.
5. (Tính) Tiếng tôn xưng tổ tiên. ◎ Như: "hiển khảo" 顯考 cha đã chết, "hiển tỉ" 顯妣 mẹ đã chết.
6. (Danh) Họ "Hiển".
Từ điển Thiều Chửu
② Vẻ vang. Như hiển quý 顯貴, hiển đạt 顯達 đều nghĩa là sang trọng vẻ vang cả. Vì thế nên kẻ phú quý cũng gọi là hiển giả 顯者.
③ Con cháu gọi tổ tiên cũng xưng là hiển. Như bố đã chết gọi là hiển khảo 顯考, mẹ đã chết gọi là hiển tỉ 顯妣.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hiển hách, hiển đạt, vẻ vang, có danh vọng.【顯赫】hiển hách [xiănhè] Hiển hách, vinh quang lừng lẫy: 戰功顯赫 Chiến công hiển hách; 顯赫一時 Vang dội một thời;
③ Từ đặt trước một danh xưng để chỉ tổ tiên: 顯考 Cha đã qua đời; 顯妣 Mẹ đã qua đời.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Từ điển trích dẫn
2. Phần việc của mình phải làm. ◇ Cao Minh 高明: "Tố nữ công thị nhĩ bổn phận đích sự" 做女工是你本分的事 (Cấp cổ các bổn tì bà kí 汲古閣本琵琶記, Đệ tam xích) Làm việc nữ công là phận sự của mi.
3. An phận thủ kỉ. ◇ Dụ thế minh ngôn 喻世明言: "Kim Hiếu thị cá bổn phận đích nhân" 金孝是個本分的人 (Quyển nhị, Trần ngự sử xảo khám kim thoa điền 陳御史巧勘金釵鈿) Kim Hiếu là một người an phận thủ kỉ.
4. Vốn là, bổn lai. ◇ Trương Thọ Khanh 張壽卿: "Bổn phận thiên nhiên bạch tuyết hương, Thùy tri kim nhật khước nùng trang" 本分天然白雪香, 誰知今日卻濃粧 (Hồng lê hoa 紅梨花, Đệ nhị chiệp) Vốn là hương tuyết trong trắng tự nhiên, Ai ngờ bây giờ sao mà trang sức diễm lệ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. kinh sợ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sợ, hãi. ◎ Như: "kinh hoảng" 驚慌 hoảng sợ, "kinh phạ" 驚怕 sợ hãi. ◇ Sử Kí 史記: "Chí bái đại tướng, nãi Hàn Tín dã, nhất quân giai kinh" 至拜大將, 乃韓信也, 一軍皆驚 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Đến khi phong đại tướng, lại là Hàn Tín, các quân đều giật mình kinh ngạc.
3. (Động) Chấn động, lay động. ◎ Như: "kinh thiên động địa" 驚天動地 rung trời chuyển đất, "đả thảo kinh xà" 打草驚蛇 đập cỏ làm cho rắn động, bứt dây động rừng.
4. (Động) Bị xúc động, nhiễu loạn. ◎ Như: "kinh nhiễu" 驚擾 quấy rối. ◇ Đỗ Phủ: "Cảm thì hoa tiễn lệ, Hận biệt điểu kinh tâm" 感時花濺淚, 恨別鳥驚心 (Xuân vọng 春望) Thương cảm thời thế, hoa đẫm lệ, Oán hận biệt li, chim xúc động trong lòng.
Từ điển Thiều Chửu
② Sợ. Phàm cái gì lấy làm sợ đều gọi là kinh.
③ Chứng sài. Trẻ con phải chứng sài sợ giật mình mẩy, co chân co tay trợn mắt uốn lưng đều gọi là kinh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm sợ, làm giật mình, làm hốt hoảng, làm kinh ngạc, làm kinh động: 打草驚蛇 Đập cỏ làm cho rắn sợ, bứt dây động rừng;
③ Lồng: 馬驚了 Ngựa lồng lên;
④ (văn) Ngạc nhiên, kinh ngạc;
⑤ Chứng làm kinh (ở trẻ con).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vĩ tuyến
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đường ngang tưởng tượng song song với xích đạo trên mặt địa cầu (địa lí học).
3. (Danh) Tên gọi tắt của "vĩ thư" 緯書. § Xem từ này.
4. (Danh) Dây đàn.
5. (Động) Đan, dệt. ◇ Trang Tử 莊子: "Hà thượng hữu gia bần, thị vĩ tiêu nhi thực giả" 河上有家貧, 恃緯蕭而食者 (Liệt Ngự Khấu 列禦寇) Trên sông có nhà nghèo, nhờ dệt cói kiếm ăn.
6. (Động) Trị lí. ◎ Như: "vĩ thế kinh quốc" 緯世經國 trị đời làm việc nước.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên sách, sáu kinh đều có vĩ, như dịch vĩ 易緯, thi vĩ 詩緯, v.v. Tương truyền là chi lưu của kinh, cũng do tay đức Khổng Tử 孔子 làm cả. Người sau thấy trong sách có nhiều câu nói về âm dương ngũ hành nên mới gọi sự chiêm nghiệm xấu tốt là đồ vĩ 圖緯 hay sấm vĩ 讖緯.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vĩ: 南緯 Vĩ tuyến nam; 北緯 Vĩ tuyến bắc;
③ (văn) Sách dựa theo nghĩa kinh để giảng về phù phép bói toán: 易緯 Dịch vĩ; 詩緯 Thi vĩ; 緯讖 Vĩ sấm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tim
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tư tưởng, ý niệm, cảm tình, lòng dạ. ◎ Như: "thương tâm" 傷心 lòng thương xót, "tâm trung bất an" 心中不安 trong lòng không yên, "tâm tình phiền muộn" 心情煩悶 lòng buồn rầu.
3. (Danh) Phật học cho muôn sự muôn lẽ đều do tâm người tạo ra, gọi là phái "duy tâm" 唯心. Nhà Phật chia ra làm nhiều thứ. Nhưng rút lại có hai thứ tâm trọng yếu nhất: (1) "vọng tâm" 妄心 cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy, (2) "chân tâm" 真心 cái tâm nguyên lai vẫn sáng láng linh thông, đầy đủ mầu nhiệm không cần phải nghĩ mới biết, cũng như tấm gương trong suốt, vật gì qua nó là soi tỏ ngay, khác hẳn với cái tâm phải suy nghĩ mới biết, phải học hỏi mới hay. Nếu người ta biết rõ cái chân tâm ("minh tâm" 明心) mình như thế mà xếp bỏ sạch hết cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy đi thì tức thì thành đạo ngay.
4. (Danh) Suy tư, mưu tính. ◎ Như: "vô tâm" 無心 vô tư lự.
5. (Danh) Tính tình. ◎ Như: "tâm tính" 心性 tính tình.
6. (Danh) Nhụy hoa hoặc đầu mầm non. ◎ Như: "hoa tâm" 花心 tim hoa, nhụy hoa.
7. (Danh) Điểm giữa, phần giữa. ◎ Như: "viên tâm" 圓心 điểm giữa vòng tròn, "trọng tâm" 重心 điểm cốt nặng của vật thể (vật lí học), "giang tâm" 江心 lòng sông, "chưởng tâm" 掌心 lòng bàn tay.
8. (Danh) Sao "Tâm" 心, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
9. (Danh) Cái gai.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữa, phàm nói về phần giữa đều gọi là tâm. Như viên tâm 圓心 giữa vòng tròn, trọng tâm 重心 cốt nặng, v.v.
③ Sao tâm 心, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
④ Cái gai.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tâm, lòng, tâm tư, tâm địa, ý nghĩ, ý muốn, tham vọng: 一心一意 Một lòng một dạ;
③ Tâm, trung tâm, lòng, khoảng giữa: 掌心 Lòng bàn tay; 江心 Lòng sông; 圓心 Tâm của vòng tròn;
④ Cái gai;
⑤ [Xin] Sao Tâm (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 266
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.