phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đầu. ◎ Như: "diêu đầu hoảng não" 搖頭晃腦 gật gà gật gù, đầu lắc la lắc lư (có vẻ tự đắc hoặc thích thú). ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Trắc não khán thanh tiêu" 側腦看青霄 (Họa cốt hành 畫鶻行) Nghiêng đầu nhìn trời xanh.
3. (Danh) Bộ phận trung tâm của vật thể. ◇ Đạo Tiềm 道潛: "Quỳ tâm cúc não" 葵心菊腦 (Thứ vận Tử Chiêm phạn biệt 次韻子瞻飯別) Tim hoa quỳ đọt hoa cúc.
4. (Danh) Chỉ vật gì có màu sắc hoặc hình trạng như óc tủy. ◎ Như: "chương não" 樟腦 long não, "đậu hủ não" 豆腐腦 tàu hủ.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mỏ (dải đất có thể khai thác một tài nguyên). ◎ Như: "môi điền" 煤田 mỏ than, "diêm điền" 鹽田 mỏ muối.
3. (Danh) Trống lớn.
4. (Danh) Họ "Điền".
5. (Động) Làm ruộng, canh tác, trồng trọt. § Thông "điền" 佃. ◇ Hán Thư 漢書: "Lệnh dân đắc điền chi" 令民得田 (Cao đế kỉ thượng 高帝紀上) Khiến dân được trồng trọt.
6. (Động) Đi săn. § Thông "điền" 畋. ◎ Như: "điền liệp" 田獵 săn bắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Ði săn.
③ Trống lớn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mỏ (dải đất có thể khai thác một loại tài nguyên nào đó): 煤田 Mỏ than; 氣田 Mỏ hơi đốt, mỏ khí; 鹽田 Mỏ muối;
③ (văn) Đi săn, săn bắn: 叔于田 Công Thúc Đoan đi săn (Thi Kinh: Trịnh phong, Thúc vu điền). Cv. 畋;
④ (văn) Cày cấy, làm ruộng: 田彼南山 Cày cấy trên núi nam kia. Cv. 佃,畋;
⑤ (văn) Viên quan coi việc ruộng nương thời xưa;
⑥ (văn) Trống lớn (có thuyết nói là trống nhỏ): 應田縣鼓 Treo trống nhỏ lên cạnh trống lớn (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ);
⑦ Một chế độ ruộng đất thời xưa: 五制爲一田,二田爲一夫,三夫爲一家 Năm chế là một điền, hai điền là một phu, ba phu là một gia (Quản tử: Thừa mã);
⑧ [Tián] (Họ) Điền.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 56
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tai họa
3. số kiếp
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bức bách, bắt ép. ◎ Như: "kiếp chế" 劫制 ép buộc. ◇ Sử Kí 史記: "Thành đắc kiếp Tần vương, sử tất phản chư hầu xâm địa" 誠得劫秦王, 使悉反諸侯侵地 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Nếu có thể uy hiếp vua Tần, bắt phải trả lại chư hầu những đất đai đã xâm chiếm.
3. (Danh) Số kiếp, đời kiếp, gọi đủ là "kiếp-ba" 劫波 (phiên âm tiếng Phạn "kalpa"). § Ghi chú: Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một "tiểu kiếp" 小劫. Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là "trung kiếp" 中劫. Trải qua bốn trung kiếp (thành, trụ, hoại, không) là một "đại kiếp" 大劫 (tức là 80 tiểu kiếp). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tự đương vĩnh bội hồng ân, vạn kiếp bất vong dã" 自當永佩洪恩, 萬劫不忘也 (Đệ nhất hồi) Xin mãi mãi ghi nhớ ơn sâu, muôn kiếp không quên vậy.
4. (Danh) Tai nạn, tai họa. ◎ Như: "hạo kiếp" 浩劫 tai họa lớn, "kiếp hậu dư sanh" 劫後餘生 sống sót sau tai họa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kim hữu lôi đình chi kiếp" 今有雷霆之劫 (Kiều Na 嬌娜) Nay gặp nạn sấm sét đánh.
5. Tục quen viết là 刦, 刧, 刼.
Từ điển Thiều Chửu
② Ăn hiếp, như kiếp chế 劫制 bắt ép.
③ Số kiếp, đời kiếp, tiếng Phạm là kiếp ba 劫波. Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một tiểu kiếp 小劫. Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là trung kiếp 中劫. Trải qua bốn trung kiếp thành, trụ, hoại, không là một đại kiếp 大劫 (tức là 80 tiểu kiếp). Tục quen viết là 刦,刧,刼.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tai họa: 浩劫 Tai họa lớn;
③ (văn) Hiếp: 劫制 Hiếp chế, bắt ép;
④ Kiếp, số kiếp, đời kiếp: 小劫 Tiểu kiếp; 大劫 Đại kiếp; 中劫 Trung kiếp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cố sức
3. không lo sợ
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Vững mạnh, cứng cỏi. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Trượng phu vi chí, cùng đương ích kiên, lão đương ích tráng" 丈夫為志, 窮當益堅, 老當益壯 (Mã Viện truyện 馬援傳) Chí của bậc trượng phu, càng khốn đốn càng thêm cứng cỏi, càng già càng thêm mạnh mẽ.
3. (Phó) Cương quyết, không nao núng, vững vàng. ◎ Như: "kiên trì" 堅持 quyết giữ vững. ◇ Sử Kí 史記: "Trần Lưu kiên thủ bất năng hạ" 陳留堅守不能下 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Huyện Trần Lưu giữ vững không hạ được.
4. (Danh) Các thứ áo giáp, mũ trụ. ◇ Hán Thư 漢書: "Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt" 被堅執銳, 自帥士卒 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.
5. (Danh) Chỗ quân lực vững mạnh. ◇ Tấn Thư 晉書: "Công kiên hãm hiểm, tam thập dư chiến, súy đồ vô khuy, kình địch tự diệt" 攻堅陷嶮, 三十餘戰, 師徒無虧, 勍敵自滅 (Trần Mẫn truyện 陳敏傳) Đánh vào chỗ vững phá chỗ nguy hiểm, hơn ba mươi trận, binh tướng không tổn thất, quân địch mạnh tự tiêu diệt.
6. (Danh) Cơ sở, thành phần chủ yếu. ◎ Như: "thanh niên thị xã hội đích trung kiên" 青年是社會的中堅 thanh niên là cơ sở của xã hội.
7. (Danh) Họ "Kiên".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðầy chắc.
③ Cố sức.
④ Thân mật.
⑤ Các loài thuộc về áo dày mũ trụ.
⑥ Chỗ binh giặc cứng mạnh.
⑦ Có sức yên định.
⑧ Không lo sợ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cương quyết: 堅守 Cương quyết giữ vững;
③ (văn) Thân mật;
④ (văn) Đồ dùng cứng chắc để che đỡ như áo dày, mũ trụ...;
⑤ (văn) Chỗ vững chắc của quân giặc;
⑥ (văn) Có sức yên định;
⑦ (văn) Không lo sợ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. mưu toan
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cương vực, lãnh thổ. ◎ Như: "bản đồ liêu khoát, địa đại vật bác" 版圖遼闊, 地大物博 cương vực rộng lớn, đất to vật nhiều.
3. (Danh) Ý muốn, tham vọng. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Lưu thủy phù vân thất bá đồ" 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) Nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
4. (Động) Vẽ, hội họa. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngã kí đắc tha đích mô dạng, tằng tương tha sư đồ họa liễu nhất cá ảnh, đồ liễu nhất cá hình, nhĩ khả nã khứ" 我記得他的模樣, 曾將他師徒畫了一個影, 圖了一個形, 你可拿去 (Đệ tam thập nhị hồi) Tôi đã nhớ được hình dáng của họ rồi, tôi sẽ vẽ ra thầy trò họ ảnh từng người, hình từng kẻ, để mi mang đi.
5. (Động) Toan mưu, suy tính. ◎ Như: "hi đồ" 希圖 toan mong, "đồ mưu" 圖謀 toan mưu. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nguyện đại vương đồ chi" 願大王圖之 (Chu sách nhất 周策一) Xin đại vương suy tính cho.
6. (Động) Nắm lấy, chiếm lấy. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hàn, Ngụy tòng, nhi thiên hạ khả đồ dã" 韓, 魏從, 而天下可圖也 (Tần sách tứ 秦策四) Nước Hàn, nước Ngụy theo ta, thì có thể lấy được thiên hạ.
Từ điển Thiều Chửu
② Toan mưu, như hi đồ 希圖 toan mong, đồ mưu 圖謀 toan mưu, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mưu cầu, kế hoạch: 不圖名利 Không cầu danh lợi; 良圖 Mưu kế tốt; 宏圖 Kế hoạch vĩ đại (to lớn);
③ Nhằm, định làm, mưu đồ, mưu toan: 惟利是圖 Chỉ mưu cầu lợi lộc, chỉ biết mưu lợi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
Từ điển trích dẫn
2. Thuyết phục làm cho quy phụ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tống Giang đại hỉ. Đương nhật nhất diện thiết diên khánh hạ, nhất biên sử nhân chiêu an đào thoán bại quân, hựu đắc liễu ngũ thất thiên nhân mã" 宋江大喜. 當日一面設筵慶賀, 一邊使人招安逃竄敗軍, 又得了五七千人馬 (Đệ lục thập tứ hồi) Tống Giang cả mừng. Hôm đó một mặt đặt tiệc khánh hạ, một mặt cho người đi dụ hàng những quan quân bại trận đang trốn tránh, lại được năm bảy nghìn nhân mã.
3. Mua lấy, thu mãi.
4. Thu nhận. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Hữu a ma Lí Khắc Dụng, kiến mỗ hữu đả hổ chi lực, chiêu an ngã tố nghĩa nhi gia tướng" 有阿媽李克用, 見某有打虎之力, 招安我做義兒家將 (Khốc Tồn Hiếu 哭存孝, Đệ nhất chiệp) Có bà Lí Khắc Dụng, thấy tôi có sức khỏe đánh được cọp, thu nạp tôi làm con nuôi gia tướng (tức giữ việc hộ vệ cho nhà giàu quan hoạn ngày xưa).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cung cấp phụng dưỡng. ☆ Tương tự: "phụng dưỡng" 奉養, "thiệm dưỡng" 贍養.
3. Phiếm chỉ nuôi sống. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "(Tiêu Đại Lang) tận tâm kiệt lực, cung dưỡng trước tha lưỡng cá" (焦大郎)盡心竭力, 供養着他兩個 (Quyển thập nhất) (Tiêu Đại Lang) hết lòng hết sức nuôi sống hai người.
4. Phụng thờ, bày biện đồ cúng, cúng bái.
5. Chỉ đồ cúng lễ, cung phẩm. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tưởng thị Tam Thanh Da Da thánh giá giáng lâm, thụ dụng liễu giá ta cung dưỡng" 想是三清爺爺聖駕降臨, 受用了這些供養 (Đệ tứ ngũ hồi) Có thể là đức Tam Thanh Da Da thánh giá hiện về, hưởng chút lễ phẩm tiến cúng.
6. Phật giáo dụng ngữ: Phật tử dùng hương hoa, thức ăn thức uống hoặc các thiện hành dâng hiến Phật, Pháp, Tăng hoặc nhất thiết chúng sinh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Không có tội mà bị hình phạt giết. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Tích Tần dân liên Bạch Khởi chi vô tội, Ngô nhân thương Tử Tư chi oan khốc, giai vi lập từ" 昔 秦民憐白起之無罪, 吳人傷子胥之冤酷, 皆為立祠 (Đặng Ngải truyện 鄧艾傳) Xưa dân nước Tần xót Bạch Khởi vô tội, người nước Ngô thương Tử Tư bị giết oan, đều lập đền thờ cho họ.
3. Án kiện oan ức, sự ủy khuất, việc oan khuất. ◇ Chu Thư 周書: "Nhược đắc nhất tuyết oan khốc, vạn tử vô hận" 若得一雪冤酷, 萬死無恨 (Văn Đế kỉ thượng 文帝紀上) Nếu được rửa sạch oan khuất thì có phải chết cũng không mang hận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Sáng suốt, hiểu rõ sự lí. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ngô văn thông minh chủ, Trị quốc dụng khinh hình" 吾聞聰明主, 治國用輕刑 (Phụng thù Tiết thập nhị trượng phán quan kiến tặng 奉酬薛十二丈判官見贈).
3. Trí lực mạnh, thiên tư cao. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim thượng tuy ấu thông minh nhân trí, tịnh vô phân hào quá thất" 今上雖幼, 聰明仁智, 並無分毫過失 (Đệ tam hồi).
4. Chỉ trí tuệ tài trí. ◇ Trang Tử 莊子: "Đọa chi thể, truất thông minh, li hình khử trí, đồng ư đại thông" 墮肢體, 黜聰明, 離形去知, 同於大通 (Đại tông sư 大宗師).
5. Thấy và nghe, thấy tới và nghe được. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tế hối quân chi thông minh hề, hư hoặc ngộ hựu dĩ khi" 蔽晦君之聰明兮, 虛惑誤又以欺 (Cửu chương 九章, Tích vãng nhật 惜往日).
6. Đặc chỉ khả năng "thấy và nghe" (dân tình) của giới cai trị. ◇ Ngô Căng 吳兢: "Như Vũ Văn Thuật, Ngu Thế Cơ, Bùi Ôn chi đồ, cư cao quan, thực hậu lộc, thụ nhân ủy nhậm, duy hành siểm nịnh, tế tắc thông minh, dục lệnh kì quốc vô nguy, bất khả đắc dã" 如宇文述, 虞世基, 裴薀之徒, 居高官, 食厚祿, 受人委任, 惟行諂佞, 蔽塞聰明, 欲令其國無危, 不可得也 (Trinh quan chánh yếu 貞觀政要, Hành hạnh 行幸).
7. Chỉ tai mắt. ◇ Lễ Kí 禮記: "Gian thanh loạn sắc, bất lưu thông minh" 姦聲亂色, 不留聰明 (Nhạc kí 樂記) Tiếng gian ác màu rối loạn, không giữ lại trong tai mắt (làm cho tai mắt bế tắc, không sáng suốt).
8. Chỉ người thăm dò tin tức. § Tức là người dùng làm tai mắt nghe ngóng. ◇ Hán Thư 漢書: "Triệu Quảng Hán vi thái thú, hoạn kì tục đa bằng đảng, cố cấu hội lại dân, lệnh tương cáo kiết, nhất thiết dĩ vi thông minh" 趙廣漢為太守, 患其俗多朋黨, 故構會吏民, 令相告訐, 一切以為聰明 (Hàn Diên Thọ truyện 韓延壽傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ sự việc hoặc người không tốt. ◇ Thái Diễm 蔡琰: "Hải nội hưng nghĩa sư, dục cộng thảo bất tường" 海內興義師, 欲共討不祥 (Bi phẫn 悲憤). § "Bất tường" 不祥 chỉ "Đổng Trác" 董卓.
3. Gở, chẳng lành, bất cát lợi. ◎ Như: "bất tường chi triệu" 不祥之兆 điềm chẳng lành.
4. Chỉ sự vật đem lại điều chẳng lành. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết 京本通俗小說: "Nhất dạ kiến giá hứa đa bất tường, chẩm địa đắc cá sinh nhân lai xung nhất xung?" 一夜見這許多不祥, 怎地得個生人來沖一沖? (Tây Sơn nhất quật quỷ 西山一窟鬼).
5. Hung mãnh, mạnh bạo. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Chính do hiềm đả khinh liễu, nhất cước thích khai chưởng bản đích, tự kỉ đoạt quá lai, giảo trước nha, ngận mệnh cái liễu tam tứ thập hạ. Chúng môn khách kiến đả đích bất tường liễu, mang thượng tiền đoạt khuyến" 賈政猶嫌打輕了, 一腳踢開掌板的, 自己奪過來, 咬著牙, 狠命蓋了三四十下. 眾門客見打的不祥了, 忙上前奪勸 (Đệ tam thập tam hồi) Giả Chính ngờ rằng (mấy người hầu) đánh (Bảo Ngọc) nhẹ quá, một chân đá thằng cầm gậy, tự mình giật lấy cây gậy, nghiến răng, cật lực đánh xuống mấy cái. Những môn khách thấy đánh dữ tợn quá, vội chạy đến khuyên ngăn.
6. Chỉ chết (húy xưng). ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Lang quân gia bổn bắc nhân, kim thoán nam hoang, lưu li vạn lí, hốt hữu bất tường, nô đương phù trì tang sự bắc quy" 郎君家本北人, 今竄南荒, 流離萬裏, 忽有不祥, 奴當扶持喪事北歸 (Quảng dị kí 廣異記, Diêu giáp 姚甲).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.