trùng
chóng ㄔㄨㄥˊ

trùng

phồn thể

Từ điển phổ thông

loài sâu bọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sâu bọ.
2. (Danh) Ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật. ◎ Như: "vũ trùng" loài chim, "mao trùng" loài thú, "đại trùng" lão hổ, "trường trùng" rắn. ◇ Thủy hử truyện : "Khứ đáo đắc Cảnh Dương cương thượng đả liễu đại trùng, tống khứ Dương Cốc huyện, tri huyện tựu đài cử ngã tố liễu đô đầu" , , (Đệ tam thập nhị hồi) Đến đồi Cảnh Dương đánh cọp, khiêng về huyện Dương Cốc, được quan huyện cất nhắc làm đô đầu.
3. (Danh) Tiếng gọi khinh miệt người khác. ◎ Như: "lại trùng" đồ làm biếng, "khả liên trùng" cái thứ đáng tội nghiệp.
4. (Danh) Họ "Trùng".

Từ điển Thiều Chửu

① Giống sâu có chân gọi là trùng, ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật. Như vũ trùng loài chim, mao trùng loài thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sâu, bọ, (côn) trùng: Sâu róm; (đph) Cọp, hổ; Loài chim; 1. Sâu róm; 2. Loài thú rừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài sâu bọ. Td: Côn trùng — Con sâu. Con giun con dế. Bản dịch CPNK: » Cành cây sương đuộm tiếng trùng mưa phun «.

Từ ghép 15

cấp
jí ㄐㄧˊ

cấp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

múc nước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Múc nước từ giếng lên, múc nước. ◇ Nguyễn Trãi : "Cấp giản phanh trà chẩm thạch miên" (Loạn hậu đáo Côn Sơn cảm tác ) Múc nước suối nấu trà, gối lên đá mà ngủ.
2. (Danh) Họ "Cấp".

Từ điển Thiều Chửu

① Múc nước.
② Cấp cấp miệt mài, làm sa sả.
③ Cấp dẫn dắt, kéo lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Múc nước (ở giếng lên): Múc nước ở giếng;
② 【】cấp cấp [jíjí] (văn) Gấp rút, tất bật, sa sả, miệt mài, vội: Đừng vội nên danh;
③ 【】cấp dẫn [jíyên] (văn) Cất nhắc, đề bạt, kéo lên;
④ [Jí] (Họ) Cấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Múc nước lên — Đưa dẫn lên.

Từ ghép 3

jī ㄐㄧ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dưa muối

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "tê" .
2. (Danh) Dưa muối, rau cắt nhỏ ra ngâm muối. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Nhất hồ trọc tửu nhất xan tê" (Đường giải nguyên nhất tiếu nhân duyên ) Một bầu rượu đục một bữa ăn dưa muối.
3. (Động) "Tê phấn" tan vụn, nát tan. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhược đáo tướng phủ, cốt nhục tê phấn hĩ" , (Đệ tam hồi) Nếu đến tướng phủ, (tất là) thịt nát xương tan.

Từ điển Thiều Chửu

① Dưa muối, rau cắt nhỏ ra muối với muối gọi là tê.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Dưa muối.
binh, bánh, bính
pèng ㄆㄥˋ

binh

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy đá chọi đá gọi là bính, lấy đầu đập xuống đất gọi là bính đầu . Cũng đọc là chữ binh.

bánh

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Va, chạm, đâm, đụng, cụng, vấp, chọi, đánh, khua, gõ: Hai người va vào nhau; Cánh tay tôi chạm phải dây điện; Trứng chọi với đá; Vấp phải nhiều khó khăn; Cụng li; Đụng vách tường (gặp trở ngại);
② Gặp: Thình lình gặp phải dịp tốt (may); Gặp một người quen trên đường;
③ Thử: Cái đó còn phải xem thử; Thử xem, có lẽ được đấy. Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bánh .

bính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lấy đá đập vào nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Va, chạm, đụng, cụng, chọi. ◎ Như: "tương bính" đụng nhau, "bính bôi" cụng li, "kê đản bính thạch đầu" trứng chọi với đá. ◇ Lỗ Tấn : "Bị nhân thu trụ hoàng biện tử, tại bích thượng bính liễu tứ ngũ cá hưởng đầu" , (A Q chánh truyện Q) Bị người ta nắm lấy cái đuôi sam vàng dúi đầu vào tường thình thình bốn năm cái.
2. (Động) Gặp (bất ngờ). ◎ Như: "bính kiến" gặp mặt. ◇ Cù Hựu : "Nhất thiên hốt nhiên tại lộ thượng bính đáo tha" (Tu Văn xá nhân truyện ) Một hôm bất chợt gặp ông ta ở trên đường.
3. (Động) Thử. ◎ Như: "bính cơ hội" thử cơ hội, "bính vận khí" cầu may.
4. (Động) Gây ra, rước lấy. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hà khổ nhĩ môn tiên lai bính tại giá đinh tử thượng" (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Tội gì các người lại đến trước sinh chuyện với cái đinh ấy.
5. (Động) Xúc phạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy đá chọi đá gọi là bính, lấy đầu đập xuống đất gọi là bính đầu . Cũng đọc là chữ binh.

Từ ghép 1

long
lōng ㄌㄨㄥ, lóng ㄌㄨㄥˊ

long

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. long trọng
2. hưng thịnh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đầy, nhiều, dày. ◎ Như: "long trọng" trọng thể, "đức long vọng trọng" đức dày giá trọng.
2. (Tính) Hưng thịnh, hưng khởi. ◎ Như: "hưng long" , "long thịnh" .
3. (Tính) Sâu, thắm thiết. ◎ Như: "long tình hậu nghị" tình nghĩa thắm thiết.
4. (Tính, phó) Cao, gồ lên. ◎ Như: "long khởi" nhô lên, "long chuẩn" sống mũi cao.
5. (Động) Làm cho cao thêm. ◎ Như: "long tị" sửa mũi cho cao lên. ◇ Chiến quốc sách : "Tuy long Tiết chi thành đáo ư thiên, do chi vô ích dã" , (Tề sách nhất ) Tuy có nâng cao thành Tiết tới đụng trời, cũng vô ích.
6. (Động) Tôn sùng. ◎ Như: "long sư" tôn kính thầy.
7. (Danh) Họ "Long".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy ùn, đầy tù ụ, đầy đặn lại lớn lao. Vì thế nên cái gì lồi lên trội lên gọi là long khởi .
② Thịnh, dày. Như đức long vọng trọng đức thịnh giá trọng.
③ Hậu. Như chí nghị long tình nghĩa thiết tình hậu.
④ Long long ù ù, tiếng sấm động.
⑤ Tôn quý, cao nhất.
⑥ Lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trọng thể, trọng hậu: Long trọng;
② Hưng thịnh: Hưng thịnh; Thịnh vượng;
③ Sâu, hậu, thắm thiết: Tình nghĩa thắm thiết, nghĩa thiết tình hậu;
④ Gồ lên, lồi lên, u lên: Trán anh ấy va u lên một cục to;
⑤ (văn) Cao quý, tôn quý, nổi tiếng, vẻ vang;
⑥ (văn) Lớn;
⑦【】long long [lóng lóng] (thanh) Ầm ầm: Sấm sét ầm ầm;
⑧[Lóng] (Họ) Long.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt đẹp. Hưng thịnh — Phong phú, đầy đặn — To lớn — Ngọn núi nhỏ cao lên.

Từ ghép 11

tinh
jīng ㄐㄧㄥ, jìng ㄐㄧㄥˋ, qíng ㄑㄧㄥˊ

tinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gạo đã giã
2. tinh túy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gạo giã trắng, thuần, sạch, tốt. ◇ Luận Ngữ : "Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế" , (Hương đảng ) Cơm ăn không ngán gạo trắng tốt, gỏi thích thứ thái nhỏ (cơm càng trắng tinh càng thích, gỏi thái càng nhỏ càng ngon).
2. (Danh) Vật chất đã được trừ bỏ phần tạp xấu, đã được luyện cho thuần sạch. ◎ Như: "tửu tinh" rượu lọc, chất tinh của rượu, "hương tinh" hương liệu tinh chế, "tinh diêm" muối ròng.
3. (Danh) Tâm thần. ◎ Như: "tụ tinh hội thần" tập trung tinh thần, chuyên tâm nhất ý.
4. (Danh) Tinh linh, linh hồn.
5. (Danh) Thần linh, yêu, quái. ◎ Như: "sơn tinh" thần núi, "hồ li tinh" giống ma quái hồ li.
6. (Danh) Tinh khí. ◇ Lưu Hướng : "Chí ư đại thủy cập nhật thực giả, giai âm khí thái thịnh nhi thượng giảm dương tinh" , (Thuyết uyển , Biện vật ).
7. (Danh) Tinh dịch của đàn ông. ◎ Như: "di tinh" bệnh chảy tinh dịch thất thường, "xạ tinh" bắn tinh dịch.
8. (Danh) Họ "Tinh".
9. (Động) Giã gạo cho thật trắng.
10. (Động) Làm cho kĩ, cho tốt (tinh chế).
11. (Động) Thông thạo, biết rành. ◎ Như: "tinh thông" biết rành, thông thạo, "tố tinh thư pháp" vốn thông thư pháp.
12. (Tính) Kĩ càng, tỉ mỉ. § Đối lại với "thô" . ◎ Như: "tinh tế" tỉ mỉ, "tinh mật" kĩ lưỡng.
13. (Tính) Đẹp, rất tốt. ◎ Như: "tinh phẩm" vật phẩm tốt.
14. (Tính) Giỏi, chuyên. ◎ Như: "tinh binh" quân giỏi, quân tinh nhuệ.
15. (Tính) Sáng, tỏ. ◎ Như: "nhật nguyệt tinh quang" mặt trời mặt trăng sáng tỏ.
16. (Tính) Sạch, trong, tinh khiết.
17. (Tính) Thông minh, thông tuệ. ◇ Quốc ngữ : "Thậm tinh tất ngu" (Tấn ngữ nhất ).
18. (Tính) Ẩn vi áo diệu.
19. (Phó) Rất, quá, cực kì. ◎ Như: "tinh thấp" ẩm thấp quá, "tinh sấu" rất gầy gò.
20. (Phó) Hết cả, toàn bộ. ◇ Lão tàn du kí : "Tứ bách đa ngân tử hựu thâu đắc tinh quang" (Đệ thập cửu hồi) Bốn trăm bạc đều thua hết sạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Giã gạo cho trắng tinh (gạo ngon).
② Phàm đem vật ngoài trừ đi cho nó sạch hết cũng gọi là tinh, như tinh quang sạch bóng.
③ Vật gì đã lọc bỏ hết chất xấu rồi đều gọi là tinh.
④ Tinh tế, lòng nghĩ chu đáo kĩ lưỡng gọi là tinh, như tinh minh .
⑤ Biết đến nơi, như tố tinh thư pháp vốn tinh nghề viết. Học vấn do chuyên nhất mà mau tiến gọi là tinh tiến .
⑥ Tinh thần , tinh lực đều nói về phần tâm thần cả.
⑦ Tinh, như sơn tinh giống tinh ở núi.
⑧ Tinh tủy, một chất máu tốt đúc nên thành ra một nguyên chất sinh đẻ của các loài động vật, như di tinh bệnh cứ tự nhiên tinh cũng thoát bật ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tinh luyện, đã luyện, tinh chế, kết tinh, cất: Đồng tinh luyện; Muối cất;
② Tinh, thuần chất:Tinh dầu;
③ Đẹp, tuyệt, giỏi, tinh, tốt: Biểu diễn hay tuyệt; Tinh túy; Đã tốt lại yêu cầu tốt hơn;
④ Tinh, tinh tế, khéo, kĩ càng, tỉ mỉ: Tinh xảo; Tính toán kĩ càng;
⑤ Khôn: Thằng này khôn thật;
⑥ Tinh thông, thông thạo: Tinh thông châm cứu;
⑦ Tinh thần, sức lực: Mất tinh thần, uể oải; Tinh thần mệt mỏi sức lực cạn kiệt;
⑧Tinh, tinh dịch: Xuất tinh; Thụ tinh;
⑨ Yêu tinh: Con yêu tinh hại người; Yêu tinh ở núi;
⑩ (đph) Quá, rất: Đường quá hẹp;
⑪ Trừ sạch.【】tinh quang [jingguang] Hết nhẵn, hết sạch: 西 Tôi bị mất cắp, của cải hết sạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt gạo được giã thật trắng — Tốt nhất, không lẫn lộn thứ xấu — Luyện tới chỗ khéo léo. Đoạn trường tân thanh : » Khen rằng bút pháp đã tinh «. — Ma quỷ. Tục ngữ: » Tinh cây đa, ma cây gạo, cú cáo cây đề « — Chỉ sự ranh mãnh, khôn vặt — Chất lỏng từ bộ phận sinh dục giống đực tiết ra lúc giao hợp.

Từ ghép 51

khích
xì ㄒㄧˋ

khích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khe hở, khoảng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lỗ hổng, vết nứt, khe hở. ◎ Như: "môn khích" khe cửa. ◇ Thương quân thư : "Đố chúng nhi mộc chiết, khích đại nhi tường hoại" , (Tu quyền ) Mọt nhiều thì cây gãy, lỗ hổng lớn thì tường sập.
2. (Danh) Lúc nhàn hạ. ◎ Như: "nông khích" thời gian rảnh rỗi của nhà nông.
3. (Danh) Thù oán, oán hận. ◎ Như: "hiềm khích" oán hận. ◇ Sử Kí : "Huệ Vương lập, dữ Nhạc Nghị hữu khích" , (Điền Đan truyện ) Huệ Vương lên ngôi, có hiềm khích với Nhạc Nghị.
4. (Danh) Sơ hở, cơ hội. ◎ Như: "thừa khích nhi nhập" lợi dụng sơ hở mà vào.
5. (Tính) Trống, không. ◎ Như: "khích địa" đất trống.
6. (Tính) Không đủ, không hoàn bị. ◇ Tôn Tử : "Phụ chu tắc quốc tất cường, phụ khích tắc quốc tất nhược" , (Mưu công ) Giúp chu đáo thì nước ắt mạnh, giúp thiếu sót thì nước sẽ yếu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lỗ hổng trên tường trên vách. Như sách Mạnh Tử nói toàn huyệt khích tương khuy chọc lỗ tường cùng nhòm.
② Lúc nhàn hạ. Như lúc công việc làm ruộng được rỗi gọi là nông khích .
③ Oán. Như hiềm khích có điều oán hận hiềm thù.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khe tường, khe cửa — Cái khe, chỗ hở — Lúc rảnh rang — Giận ghét. Td: Hiềm khích.

Từ ghép 8

khiếu
qiào ㄑㄧㄠˋ

khiếu

phồn thể

Từ điển phổ thông

lỗ, hốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lỗ trống, hang, động, huyệt. ◇ Trang Tử : "Thị duy vô tác, tác tắc vạn khiếu nộ hào" , (Tề vật luận ) (Gió) không thổi thì chớ, thổi thì muôn lỗ trống đều gào thét.
2. (Danh) Lỗ trên thân thể người ta (tai, mắt, miệng...), gọi là khí quan. ◎ Như: "thất khiếu" bảy lỗ trên thân thể người ta, gồm hai tai, hai mắt, miệng và hai lỗ mũi. ◇ Trang Tử : "Nhân giai hữu thất khiếu dĩ thị thính thực tức" (Ứng đế vương ) Người ta ai cũng có bảy lỗ để thấy, nghe, ăn và thở.
3. (Danh) Then chốt, yếu điểm, quan kiện. ◎ Như: "quyết khiếu" bí quyết, phương pháp xảo diệu.
4. (Danh) Chỉ tim mắt (tức "tâm nhãn nhi" ). Tỉ dụ: đầu óc, chủ ý, tài khéo. ◇ Lí Ngư : "Bất nhiên, ngã dã thị cá hữu khiếu đích nhân, chẩm ma tựu bị nhĩ môn khi man đáo để" , , (Liên hương bạn , Hoan tụ ).
5. (Động) Đào, khoét.
6. (Động) Khai thông.
7. (Động) Kênh, vểnh, cong lên. ◇ Thuyết Nhạc toàn truyện : "Lai nhất trận lam thanh kiểm, chu hồng phát, khiếu thần lộ xỉ, chân cá kì hình quái dạng" , , , (Đệ thập ngũ hồi).

Từ điển Thiều Chửu

① Lỗ. Hai tai, hai mắt, miệng, hai lỗ mũi gọi là thất khiếu . Trang Tử : Nhân giai hữu thất khiếu dĩ thị thính thực tức (Ứng đế vương ) người ta ai cũng có bảy lỗ để thấy, nghe, ăn và thở. Tục gọi sự gì thừa lúc hở cơ mà vào được là đắc khiếu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lỗ: Bảy lỗ (gồm hai mắt, hai tai, miệng và hai lỗ mũi): Dốt đặc cán mai, mù tịt không biết gì;
② Then chốt của sự việc. 【】khiếu môn nhi [qiào ménr] Bí quyết, then chốt;
③ (văn) Lỗ hổng, chỗ hở: Thừa được lúc sơ hở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trống rỗng — Cái hang — Cái lỗ ( tai, mắt, mũi, miệng… đều gọi là Khiếu ).
thô, thố
cū ㄘㄨ

thô

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

to, thô, sơ sài

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "giá khỏa thụ ngận thô" cây đó to quá.
2. (Tính) Không mịn, thiếu tinh tế, sơ sài. ◎ Như: "thô trà đạm phạn" ăn uống đạm bạc, sơ sài. ◇ Nguyễn Du : "Thái Bình cổ sư thô bố y" (Thái Bình mại ca giả ) Ở phủ Thái Bình có ông lão mù mặc áo vải thô.
3. (Tính) Vụng về, thô thiển, sơ suất, quê kệch. ◎ Như: "thô thoại" lời vụng về, lời quê kệch, lời thô tục, "thô dã" quê mùa.
4. (Tính) To, lớn (tiếng nói). ◎ Như: "thô thanh thô khí" lời to tiếng lớn.
5. (Tính) Sơ, bước đầu, qua loa. ◎ Như: "thô cụ quy mô" quy mô bước đầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① To, lớn: Cây lớn quá; Thứ chỉ này to quá;
② Thô, thô sơ, sơ sài: Phân biệt giữa thô sơ và tinh tế; Bỏ cái thô giữ cái tinh;
③ Rậm, đậm: Mắt to mày rậm; Nét (bút) này đậm quá;
④ Cánh, thô, to (hạt): Đường kính cánh; Bột này thô hơn bột kia;
⑤ (Tiếng nói) thô, lớn, to: Tiếng nói thô quá; Lớn tiếng, to tiếng;
⑥ Sơ ý, đãng trí, cẩu thả, không kín đáo: Sơ ý quá, thật là sơ suất;
⑦ Thô (tục), không nhã: Ăn nói thô quá, nói tục quá;
⑧ Bước đầu, tạm được, sơ sơ, qua loa: Quy mô bước đầu; Biết sơ sơ một tí; Xem (đọc) qua loa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem(bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sơ sài. Qua loa — Xấu xí, to lớn.

Từ ghép 6

thố

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Vầng to, như thô tế vầng to nhỏ, dùng để nói về chu vi to hay nhỏ.
② Thô, không được nhẵn nhụi tinh tế.
③ Thô suất, thô thiển, sơ suất, quê kệch.
bát
bā ㄅㄚ

bát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tám, 8

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số tám. ◎ Như: "bát quái" tám quẻ (trong kinh Dịch ).

Từ điển Thiều Chửu

① Tám, số đếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tám, thứ tám, (số) 8: Tháng Tám; Số 8.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân biệt, riêng rẻ ( như hình chữ viết hai bên riêng biệt nhau ) — Số tám ( 8 ).

Từ ghép 65

bách bát chung 百八鐘bách bát phiền não 百八煩惱bán cân bát lượng 半斤八兩bát âm 八音bát bái 八拜bát bệnh 八病bát biểu 八表bát cảnh 八景bát chính 八政bát chính đạo 八正道bát cổ 八股bát cực 八極bát dật 八佾bát diện 八面bát duệ 八裔bát duy 八維bát đại 八代bát đại gia 八大家bát đáo 八到bát đẩu tài 八斗才bát địch 八狄bát độ 八度bát giác 八角bát giác hình 八角形bát giới 八戒bát hàng 八行bát hình 八刑bát hoang 八荒bát kha 八哥bát khổ 八苦bát kỳ 八旗bát loan 八鸞bát mạch 八脈bát man 八蠻bát mi 八眉bát năng 八能bát ngân 八垠bát nghị 八議bát nguyệt 八月bát nho 八儒bát phương 八方bát quái 八卦bát quái quyền 八卦拳bát quốc tập đoàn phong hội 八國集團峰會bát tà 八邪bát tài 八財bát thập 八十bát thế 八世bát thể 八體bát thức 八識bát tiên 八仙bát tiết 八節bát trân 八珍bát trận 八陳bát trận đồ 八陣圖bát tuấn 八駿bát tự 八字đệ bát tài tử hoa tiên diễn âm 第八才子花箋演音lục bát 六八lục bát gián thất 六八間七nhất bách bát thập độ 一百八十song thất lục bát 雙七六八thất điên bát đảo 七顛八倒trượng bát xà mâu 丈八蛇矛vong bát 忘八

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.