Từ điển trích dẫn

1. Hai tay chắp lại cầm khối ngọc bích. Tỉ dụ vật vô cùng trân quý. ◇ Sơ khắc phách án kinh : "Đắc phiến chỉ chích tự giả, trọng như củng bích, nhất thì xưng tha vi họa tiên" , , (Quyển nhị thập ngũ).

Từ điển trích dẫn

1. Thực ra, tình huống thật. ◇ Sơ khắc phách án kinh : "Hài nhi thật bất nhận đắc đa nương, nhất thì xung tràng, vọng đa nương thứ tội" , , (Quyển tam ngũ).
2. Đúng thật, xác thật. ◇ Dương Tử : "Chiết mạt trảm tiện trảm xao tiện xao quả tiện quả, ngã thật bất phạ" 便便便, (Dự Nhượng thôn thán , Đệ tam chiệp).

kỳ thực

phồn thể

Từ điển phổ thông

kỳ thật, kỳ thực, thực sự

Từ điển trích dẫn

1. Trọn vẹn cả hai mặt, hai bên đều không bị tổn hại. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim thả án cảnh trí, hoặc lưỡng tự, tam tự, tứ tự, hư hợp ý, nghĩ liễu xuất lai, tạm thả tố đăng biển liên huyền liễu. Đãi quý phi du hạnh thì tái thỉnh định danh, khởi bất lưỡng toàn" , , , , , , . , (Đệ thập thất hồi) Bây giờ tùy theo từng cảnh mà đề hai chữ, ba chữ, bốn chữ, nghĩ ra cái gì để tạm sẵn cho thích hợp, rồi làm đèn và biển câu đối treo lên cửa đã. Chờ khi Quý phi du hạnh tới, sẽ xin đặt tên, há chẳng lưỡng tiện sao. § Tức là vừa có sẵn các biển câu đối cho các cảnh trí trong vườn, vừa đợi phép đặt tên mỗi chỗ cho hợp ý Quý phi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trọn vẹn cả đôi bề.

Từ điển trích dẫn

1. Địa điểm xảy ra sự việc hoặc tai nạn. ◇ Hứa Hiểu Lộc : "Nghiệm thi quan nhất đáo hiện trường, khán kiến nhất cụ thi thể thảng tại tiểu mao ốc đích ngoại diện" , (Cổ đại án trinh phá cố sự , Song thi án ).
2. Ngay lúc đó, tại chỗ. ◎ Như: "hiện trường biểu diễn" .

Từ điển trích dẫn

1. Cặp xứng đôi. ◇ Sơ khắc phách án kinh : "Kim nhật đặc vi lưỡng nhân thành giai ngẫu, chư công dĩ vi hà như?" , ? (Quyển nhị thập).
2. Chỉ vợ chồng hoàn toàn hạnh phúc. ◇ Tiền Khiêm Ích : "Thiên thượng nhân gian thử giai ngẫu, Tề lao cộng mệnh kiêm sư hữu" , (Quan quản phu nhân họa trúc tịnh thư tùng tuyết công tu trúc phú kính đề đoản ca ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đôi đẹp, chỉ cặp vợ chồng xứng đôi.

nhân khẩu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhân khẩu (dùng đếm số người)

Từ điển trích dẫn

1. Người. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đầu nhất kiện thị nhân khẩu hỗn tạp, di thất đông tây" , 西 (Đệ thập tam hồi) Vấn đề thứ nhất là người thì lộn xộn, đồ đạc mất mát. ◇ Nhị khắc phách án kinh : "Bất động can qua, năng nhập hổ huyệt, thủ xuất nhân khẩu, chân tài tưởng" , , , (Quyển nhị thất).
2. Số người trong nhà hoặc trong dòng họ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vương Duẫn hựu mệnh Lã Bố đồng Hoàng Phủ Tung, Lí Túc lĩnh binh ngũ vạn, chí Mi Ổ sao tịch Đổng Trác gia sản, nhân khẩu" , , , (Đệ cửu hồi) Vương Doãn lại sai Lã Bố cùng Hoàng Phủ Tung, Lí Túc lĩnh năm vạn quân đến Mi Ổ tịch biên gia sản và người nhà.
3. Mồm miệng người. Chỉ lời nói, bàn luận. ◎ Như: "quái chích nhân khẩu" . ◇ Hồ Ứng Lân : "Duy hiếu lập dị danh, cố phân phân nhân khẩu bất dĩ" , (Thi tẩu , Di dật thượng ).
4. Toàn thể những người dân có hộ tịch ở trong một khu vực trong một thời gian nhất định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số miệng người, số người trong một vùng.
cúc
jū ㄐㄩ, jú ㄐㄩˊ, qū ㄑㄩ

cúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xét hỏi kỹ càng
2. khốn cùng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xét hỏi, thẩm vấn. ◇ Liêu trai chí dị : "Tôn Công, vi Đức Châu tể, cúc nhất án" , , (Tân lang ) Tôn Công, làm quan tể ở Đức Châu, có xét xử một vụ án lạ lùng.
2. (Tính) Cùng khốn.
3. (Danh) Họ "Cúc".

Từ điển Thiều Chửu

① Xét hỏi kĩ càng. Tra tù cho tỏ hết tội tình gọi là cúc.
② Cùng khốn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xét hỏi tội nhân;
② Cùng khốn cực .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét tội để trừng phạt, như chữ Cúc

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Thân thuộc. ◇ Sử Kí : "Toại án tiền sự, khiển lại phân tào trục bộ chư Quán thị chi thuộc, giai đắc khí thị tội" , , (Ngụy Vũ An Hầu truyện ) (Vũ An) bèn xét những việc (Quán Phu) đã làm (trái phép) từ trước, sai quan lại chia nhau lùng bắt thân thuộc họ Quán, và đều đem buộc vào tội "chém đầu bỏ chợ".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung họ hàng.

Từ điển trích dẫn

1. Ngao du, đi đây đi đó. ◇ Thi Nhuận Chương : "Yêu gian hoành đại tiễn, Du hí tẩu bình nguyên" , (Tân đô thú ).
2. Xem xét sâu rộng, chăm chú. ◇ Tô Triệt : "Ấu học vô sư, tiên quân thị tòng, du hí đồ thư, ngụ mị trung" , , , (Tái tế vong huynh đoan minh văn ).
3. Chơi vui, chơi đùa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đương hạ các đắc sở, tựu như quyện điểu xuất lung, mỗi nhật viên trung du hí" , , (Đệ ngũ thập bát hồi) Mọi người được chốn yên thân, như chim sổ lồng, ngày nào cũng ra vườn chơi đùa.
4. Trò chơi (để giải trí, vui chơi). ◇ Tư Mã Quang : "Phù đầu hồ tế sự, du hí chi loại, nhi thánh nhân thủ chi dĩ vi lễ, dụng chư hương đảng, dụng chư bang quốc" , , , , (Đầu hồ tân cách ).
5. Đùa cợt, giỡn, trêu. ◇ Hoàng Hiên Tổ : "Xích thằng ngộ hệ, uyên phổ thác chú, cố tạo vật du hí, tất dĩ nhất tử liễu chi " , , , (Du lương tỏa kí , Dịch nội án ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui chơi trong các cuộc vui.

Từ điển trích dẫn

1. Cơm và các món ăn. ◇ Bắc sử : "Nhiên án quán vũ ti lậu, viên trù biển cục, nhi phạn thái tinh khiết, hải tương điều mĩ" , , , 調 (Hồ Tẩu truyện ).
2. Chuyên chỉ món ăn với cơm. § Để phân biệt với "tửu thái" món nhắm, món ăn để cùng uống rượu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.