viên, vân
yuán ㄩㄢˊ, yùn ㄩㄣˋ

viên

phồn thể

Từ điển phổ thông

người, kẻ, gã

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hình tròn. § Thông "viên" . ◇ Hoài Nam Tử : "Viên giả thường chuyển" (Nguyên đạo ) Hình tròn thì hay xoay vần.
2. (Danh) Chu vi. ◎ Như: "phúc viên quảng đại" bề ngang và chu vi rộng lớn (đất đai rộng lớn).
3. (Danh) Số người hay vật. ◎ Như: "thiết quan nhược can viên" đặt ngần này số quan.
4. (Danh) Người làm nghề nghiệp hoặc công việc nào đó. ◎ Như: "giáo viên" , "phục vụ viên" , "công vụ viên" .
5. (Danh) Người thuộc trong một đoàn thể. ◎ Như: "đảng viên" , "hội viên" , "đoàn viên" .
6. (Danh) Lượng từ: viên, người. ◎ Như: "lưỡng viên kiện tướng" hai người kiện tướng.
7. (Động) Làm lợi, tăng thêm lợi ích. ◇ Thi Kinh : "Vô khí nhĩ phụ, Viên vu nhĩ bức" , (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Chớ bỏ hai đòn xe của mi, (Thì) có lợi cho nan hoa bánh xe của mi.
8. Một âm là "vân". (Trợ) Ngữ khí cuối câu. Cũng như "vân" . ◇ Thi Kinh : "Cảo y kì cân, Liêu lạc ngã vân" , (Trịnh phong , Xuất kì đông môn , ) Áo trắng khăn xám, (Nhưng cũng làm) ta vui thích vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Số quan, như thiết quan nhược can viên đặt ngần này viên quan.
② Bức viên cõi đất rộng hẹp. Tục quen viết là .
③ Một âm là vân, cùng nghĩa như chữ vân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Người, viên (nhân viên, học viên, thành viên của tổ chức): Diễn viên; Người chỉ huy; Đảng viên;
② Viên (chỉ số người): Một viên đại tướng; Đặt ra ba mươi chức quan; Số quan lại từ tá sử đến thừa tướng có tới mười hai vạn hai trăm tám mươi lăm người (Hán thư);
③ (văn) Hình tròn (như , bộ ). Xem [yún], [Yùn].

Từ điển Trần Văn Chánh

(Họ) Viên. Xem [yuán], [yún].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng để đếm số vật — Tiếng để đếm số người. Truyện Hoa Tiên : » Tinh binh mười vạn thuộc tùy trăm viên « — Tiếng để gọi người có chức phận, hoặc giữ một việc gì. Td: Quan viên.

Từ ghép 28

vân

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hình tròn. § Thông "viên" . ◇ Hoài Nam Tử : "Viên giả thường chuyển" (Nguyên đạo ) Hình tròn thì hay xoay vần.
2. (Danh) Chu vi. ◎ Như: "phúc viên quảng đại" bề ngang và chu vi rộng lớn (đất đai rộng lớn).
3. (Danh) Số người hay vật. ◎ Như: "thiết quan nhược can viên" đặt ngần này số quan.
4. (Danh) Người làm nghề nghiệp hoặc công việc nào đó. ◎ Như: "giáo viên" , "phục vụ viên" , "công vụ viên" .
5. (Danh) Người thuộc trong một đoàn thể. ◎ Như: "đảng viên" , "hội viên" , "đoàn viên" .
6. (Danh) Lượng từ: viên, người. ◎ Như: "lưỡng viên kiện tướng" hai người kiện tướng.
7. (Động) Làm lợi, tăng thêm lợi ích. ◇ Thi Kinh : "Vô khí nhĩ phụ, Viên vu nhĩ bức" , (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Chớ bỏ hai đòn xe của mi, (Thì) có lợi cho nan hoa bánh xe của mi.
8. Một âm là "vân". (Trợ) Ngữ khí cuối câu. Cũng như "vân" . ◇ Thi Kinh : "Cảo y kì cân, Liêu lạc ngã vân" , (Trịnh phong , Xuất kì đông môn , ) Áo trắng khăn xám, (Nhưng cũng làm) ta vui thích vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Số quan, như thiết quan nhược can viên đặt ngần này viên quan.
② Bức viên cõi đất rộng hẹp. Tục quen viết là .
③ Một âm là vân, cùng nghĩa như chữ vân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Dùng làm tên người;
② (văn) Như (bộ ), làm đầu ngữ cho động từ: Người quân tử đi săn bắn ngao du (Thạch cổ văn); Nhà ngươi chớ đến (Thượng thư: Tần thệ);
④ (văn) Như (bộ ), làm trợ từ cuối câu: Để làm vui ta vậy (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn). Xem [yuán], [Yùn].
dịch, thích, trạch
duó ㄉㄨㄛˊ, shì ㄕˋ, yì ㄧˋ, zé ㄗㄜˊ

dịch

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Dịch — Các âm khác là Thích, Trạch. Xem các âm này.

thích

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Thích .

trạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái đầm (hồ đầm)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầm, chằm, chỗ nước đọng lớn. ◎ Như: "thâm sơn đại trạch" núi thẳm đầm lớn.
2. (Danh) Ân huệ, lộc. ◎ Như: "ân trạch" làm sự lợi ích (ân đức thấm tới mọi người).
3. (Danh) Phong khí cùng việc làm hay của người trước còn lưu lại. ◇ Lễ Kí : "Thủ trạch tồn yên" (Ngọc tảo ) Hơi tay còn vậy (nhờ người trước làm ra mà người sau được hưởng, như sách vở...).
4. (Danh) Áo lót mình. ◇ Thi Kinh : "Khởi viết vô y, Dữ tử đồng trạch" , (Tần phong , Vô y ) Há rằng (anh) không có áo? (Thì) cùng anh mặc chung cái áo lót.
5. (Danh) Họ "Trạch".
6. (Danh) "Trạch cung" nhà tập bắn, trại bắn.
7. (Động) Thấm ướt, thấm nhuần. ◎ Như: "vũ trạch" mưa thấm.
8. (Động) Mân mê. ◇ Lễ Kí : "Cộng phạn bất trạch thủ" (Khúc lễ thượng ) Cơm ăn chung thì tay đừng sờ mó (vì tay mồ hôi không được sạch).
9. (Tính) Nhẵn, bóng. ◇ Liêu trai chí dị : "Tham nhập thất trung, nhân tạ ki tháp, võng bất khiết trạch" , , (Anh Ninh ) Đi vào trong nhà, đệm chiếu đều sạch bóng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đầm, cái chằm, chỗ nước đọng lớn.
② Thấm ướt, cái gì nhờ để tưới tắm cho cây cối được đều gọi là trạch, như vũ trạch mưa thấm.
③ Nhẵn bóng.
④ Ân trạch, làm sự lợi ích (ân đức thấm tới mọi người).
⑤ Hơi thừa, như thủ trạch tồn yên (Lễ kí ) hơi tay còn vậy (nhờ người trước làm ra mà người sau được hưởng, như sách vở, v.v.)
⑥ Lộc.
⑦ Mân mê.
⑧ Cái phong khí cùng việc hay của người trước còn lưu lại gọi là trạch.
⑨ Trạch cung nhà tập bắn, trại bắn.
⑩ Áo lót mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầm, chằm, đồng, sông ngòi: Đầm lớn; Đồng lầy; Nơi nhiều sông ngòi;
② Bóng: Sáng bóng;
③ (văn) Thấm ướt, mưa móc: May mà mưa thấm đến đúng lúc (Vương An Thạch: Thượng Đỗ Học sĩ khai hà thư);
④ (văn) Ân huệ, ân trạch, đặc ân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trơn láng. Như chữ Trạch

Từ ghép 16

nhuận
rùn ㄖㄨㄣˋ

nhuận

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhuần nhị
2. thấm ướt
3. lời, lãi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời, lãi, lợi ích. ◎ Như: "lợi nhuận" tiền lời.
2. (Động) Thấm, xấp, làm cho khỏi khô. ◎ Như: "nhuận trạch" thấm nhuần. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tuy nhất địa sở sinh, nhất vũ sở nhuận, nhi chư thảo mộc, các hữu sai biệt" , , , (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ ) Dù rằng cùng một đất mọc lên, một mưa thấm xuống, nhưng các cây cỏ vẫn có khác nhau.
3. (Động) Sửa sang, trau chuốt. ◎ Như: "nhuận sắc" sửa chữa văn chương.
4. (Tính) Ẩm ướt. ◎ Như: "thổ nhuận đài thanh" đất ẩm rêu xanh, "thấp nhuận" ẩm ướt.
5. (Tính) Trơn, mịn, bóng. ◎ Như: "quang nhuận" mịn màng, "châu viên ngọc nhuận" hạt trai tròn, hạt ngọc bóng (dùng để tỉ dụ văn từ trơn tru hoặc tiếng hát tròn đầy).

Từ điển Thiều Chửu

① Nhuần, thấm, thêm.
② Nhuận, nhuần nhã, phàm cái gì không khô ráo đều gọi là nhuận.
③ Lấy của mà đền công cho người gọi là nhuận, như nhuận bút (xin văn xin chữ của người rồi lấy tiền mà tặng trả).
④ Nhuận sắc tô điểm cho thêm văn vẻ, sửa lại văn tự cũng gọi là nhuận sắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ẩm ướt: Đất ẩm rêu xanh; Ẩm ướt;
② Thấm, xấp (làm cho bớt khô): Thấm giọng, xấp giọng; Nhuận tràng;
③ Trơn bóng, tươi nhuận, mịn: Nước da mịn:
④ Chải chuốt, gọt giũa (bài văn): Gọt giũa (bài văn) cho thêm hay;
⑤ Lời, lãi: Chia lãi; Lợi nhuận, tiền lời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấm ướt — Làm cho tốt đẹp. Trau dồi — Mưa ướt, tưới ướt khắp nơi — Tên người, tức Đỗ Nhuận, danh sĩ thời Lê, Phó Nguyên súy hội Tao đàn Nhị thập bát tú của Lê Thánh Tông, từng cùng với Thân Nhân Trung, Quách Đình Bảo, Đào Cử và Đàm Văn Lễ, vâng mệnh vua Lê Thánh Tông sạon bộ Thiên nam dư hạ tập.

Từ ghép 16

chuyết, xuyết
chuò ㄔㄨㄛˋ

chuyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. buồn lo
2. mệt mỏi, uể oải
3. ngừng lại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lo buồn, ưu sầu.
2. (Tính) Mệt mỏi, suy nhược.
3. (Động) Thôi, ngừng, đình chỉ. § Thông "chuyết" . ◇ Trang Tử : "Khổng Tử du ư Khuông, Tống nhân vi chi sổ táp, nhi huyền ca bất chuyết" , , (Thu thủy ).
4. Một âm là "xuyết". (Động) Thở gấp, hổn hển. ◇ Lục Quy Mông : "Kì thì tâm lực phẫn, ích sử khí tức xuyết" , 使 (Phụng thù Tập Mĩ tiên bối Ngô trung khổ vũ nhất bách vận ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Buồn lo;
② Mệt mỏi, uể oải;
③ Ngừng lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo lắng hoang mang, trong lòng không yên. Cũng nói là Chuyết chuyết.

Từ ghép 1

xuyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. buồn lo
2. mệt mỏi, uể oải
3. ngừng lại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lo buồn, ưu sầu.
2. (Tính) Mệt mỏi, suy nhược.
3. (Động) Thôi, ngừng, đình chỉ. § Thông "chuyết" . ◇ Trang Tử : "Khổng Tử du ư Khuông, Tống nhân vi chi sổ táp, nhi huyền ca bất chuyết" , , (Thu thủy ).
4. Một âm là "xuyết". (Động) Thở gấp, hổn hển. ◇ Lục Quy Mông : "Kì thì tâm lực phẫn, ích sử khí tức xuyết" , 使 (Phụng thù Tập Mĩ tiên bối Ngô trung khổ vũ nhất bách vận ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Buồn lo;
② Mệt mỏi, uể oải;
③ Ngừng lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Say rượu. Hát nói của Tản Đà: » Thê ngôn túy tửu chân vô ích «. ( vợ bảo rằng say rượu thật là vô ích ).

Từ điển trích dẫn

1. Khuẩn độc sinh ra bệnh.
2. Tỉ dụ tư tưởng gây độc hại. ◎ Như: "nhất cá thanh niên triêm nhiễm liễu cá nhân chủ nghĩa đích bệnh độc, tựu vãng vãng chỉ khán đáo cá nhân đích lợi ích, khán bất đáo quốc gia đích lợi ích" , , .
3. Chỉ bệnh lậu, bệnh dương mai. ◇ Lỗ Tấn : "Nhân vi phụ thân đích bất kiểm, tiên thiên đắc liễu bệnh độc, trung đồ bất năng tố nhân liễu" , , (Phần , Ngã môn hiện tại chẩm dạng tố phụ thân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất độc sinh ra bệnh.

nhiệm trọng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Mang, chở, vác... vật nặng. ◇ Hàn Phi Tử : "Phù mã chi sở dĩ năng nhậm trọng dẫn xa nhi trí viễn đạo giả, dĩ cân lực dã" , (Nhân chủ ).
2. Đảm đương trách nhiệm lớn lao. ◇ Tiền Khiêm Ích : "Chế viết: Trẫm quyến cố cương vũ, ngụ mị tuấn hiền, nguyện đắc côi tài nhậm trọng chi nhân, dĩ kiến kinh doanh cáo thành chi nghiệp" : , , , (Thái bộc tự thiêm chú thiếu khanh hùng minh ngộ thụ trung hiến đại phu chế ).

nhậm trọng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Mang, chở, vác... vật nặng. ◇ Hàn Phi Tử : "Phù mã chi sở dĩ năng nhậm trọng dẫn xa nhi trí viễn đạo giả, dĩ cân lực dã" , (Nhân chủ ).
2. Đảm đương trách nhiệm lớn lao. ◇ Tiền Khiêm Ích : "Chế viết: Trẫm quyến cố cương vũ, ngụ mị tuấn hiền, nguyện đắc côi tài nhậm trọng chi nhân, dĩ kiến kinh doanh cáo thành chi nghiệp" : , , , (Thái bộc tự thiêm chú thiếu khanh hùng minh ngộ thụ trung hiến đại phu chế ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gánh vác công việc to lớn nặng nề.

Từ điển trích dẫn

1. Đem lại ích lợi cho người khác. ☆ Tương tự: "lợi nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem lại ích lợi cho người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Lời nói vô ích. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ thị ngã phạ thái thái nghi tâm, bất đãn ngã đích thoại bạch thuyết liễu, thả liên táng thân chi địa đô một liễu" , , (Đệ tam thập tứ hồi) Chỉ vì sợ bà có bụng ngờ, thì không những lời con nói không ăn thua gì, mà ngay con chết cũng không có chỗ chôn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói trống rỗng, vô ích.

Từ điển trích dẫn

1. Người học trò nghèo. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Nhĩ thị cá hàn sĩ, đơn học giá ta thi văn vô ích" , (Đệ tam thập lục hồi) Anh thật là một hàn sĩ, chỉ học cái thứ thơ văn vô ích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người học trò nghèo.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.