ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
高 - cao
孤高 cô cao
Từ điển trích dẫn
1. Một mình cao chót vót. ◇ Sầm Tham 岑參: "Tháp thế như dũng xuất, Cô cao tủng thiên cung" 塔勢如湧出, 孤高聳天宮 (Dữ Cao Thích Tiết cứ Đồng Đăng Từ Ân tự phù đồ 與高適薛據同登慈恩寺浮圖).
2. Tính tình siêu thoát, vượt ngoài thói tục. ◇ Lí Trung 李中: "Quan tư thanh quý cận Đan Trì, Tính cách cô cao thế sở hi" 官資清貴近丹墀, 性格孤高世所稀 (Hiến Trương thập di 獻張拾遺).
2. Tính tình siêu thoát, vượt ngoài thói tục. ◇ Lí Trung 李中: "Quan tư thanh quý cận Đan Trì, Tính cách cô cao thế sở hi" 官資清貴近丹墀, 性格孤高世所稀 (Hiến Trương thập di 獻張拾遺).
▸ Từng từ: 孤 高
高人 cao nhân
Từ điển trích dẫn
1. Người có học thức trác tuyệt, vượt hẳn người thường.
2. Người có đạo đức cao thượng, thường chỉ người ở ẩn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh" 起伏巒頭龍脈好, 必有高人隱姓名 (Đệ nhất hồi) (Chỗ) thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.
2. Người có đạo đức cao thượng, thường chỉ người ở ẩn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh" 起伏巒頭龍脈好, 必有高人隱姓名 (Đệ nhất hồi) (Chỗ) thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người có tài đức hơn đời — Người ở ẩn.
▸ Từng từ: 高 人
高居 cao cư
Từ điển trích dẫn
1. Ở chỗ cao. ◇ Lưu Hướng 劉向: "Thiền cao cư bi minh ẩm lộ, bất tri đường lang tại kì hậu dã" 蟬高居悲鳴飲露, 不知螳螂在其後也 (Thuyết uyển 說苑, Chánh gián 正諫).
2. Cũng chỉ ở địa vị cao.
3. Chỉ chỗ ở của người khác (kính xưng). ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Đãn kiến giáo cao cư hà xứ, dị nhật hảo lai tương phỏng" 但見教高居何處, 異日好來相訪 (Quyển thập bát).
4. Ở ngôi vua. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Nhược thượng hiền hữu năng, sử bách ti thiện chức, tắc cao cư thâm củng, trù cảm phạm chi?" 若上賢右能, 使百司善職, 則高居深拱, 疇敢犯之 (Trương Huyền Tố truyện 張玄素傳).
2. Cũng chỉ ở địa vị cao.
3. Chỉ chỗ ở của người khác (kính xưng). ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Đãn kiến giáo cao cư hà xứ, dị nhật hảo lai tương phỏng" 但見教高居何處, 異日好來相訪 (Quyển thập bát).
4. Ở ngôi vua. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Nhược thượng hiền hữu năng, sử bách ti thiện chức, tắc cao cư thâm củng, trù cảm phạm chi?" 若上賢右能, 使百司善職, 則高居深拱, 疇敢犯之 (Trương Huyền Tố truyện 張玄素傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ở địa vị lớn — Ở ẩn.
▸ Từng từ: 高 居
高峻 cao tuấn
Từ điển trích dẫn
1. Cao chót vót. ◇ Lịch Đạo Nguyên 酈道元: "San thậm cao tuấn, thượng bình thản, hạ hữu nhị tuyền, đông trọc tây thanh" 山甚高峻, 上平坦, 下有二泉, 東濁西清 (Thủy kinh chú 水經注, Thấm thủy 沁水).
2. Núi cao hùng vĩ chót vót. ◇ Nễ Hành 禰衡: "Cố kì hi du cao tuấn, tê trĩ u thâm" 故其嬉遊高峻, 棲跱幽深 (Anh vũ phú 鸚鵡賦).
3. Nghiêm khắc, lạnh lùng, khó tiếp cận. ◇ Tống Thư 宋書: "Hỗn phong cách cao tuấn, thiểu sở giao nạp" 混風格高峻, 少所交納 (Tạ Hoằng Vi truyện 謝弘微傳).
4. Cao siêu, vượt trội.
5. Tỉ dụ phẩm cách cao thượng, siêu phàm thoát tục. ◇ Vương Đảng 王讜: "Lương Dật thiên tư cao tuấn, hư tâm đãi vật, bất vi biểu sức" 良逸天資高峻, 虛心待物, 不為表飾 (Đường Ngữ Lâm 唐語林, Tê dật 栖逸).
2. Núi cao hùng vĩ chót vót. ◇ Nễ Hành 禰衡: "Cố kì hi du cao tuấn, tê trĩ u thâm" 故其嬉遊高峻, 棲跱幽深 (Anh vũ phú 鸚鵡賦).
3. Nghiêm khắc, lạnh lùng, khó tiếp cận. ◇ Tống Thư 宋書: "Hỗn phong cách cao tuấn, thiểu sở giao nạp" 混風格高峻, 少所交納 (Tạ Hoằng Vi truyện 謝弘微傳).
4. Cao siêu, vượt trội.
5. Tỉ dụ phẩm cách cao thượng, siêu phàm thoát tục. ◇ Vương Đảng 王讜: "Lương Dật thiên tư cao tuấn, hư tâm đãi vật, bất vi biểu sức" 良逸天資高峻, 虛心待物, 不為表飾 (Đường Ngữ Lâm 唐語林, Tê dật 栖逸).
▸ Từng từ: 高 峻
高強 cao cường
Từ điển trích dẫn
1. Tài giỏi, ưu việt hơn người. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nguyên lai na cá đô giám, tính Hoàng danh Tín, vi tha bổn thân vũ nghệ cao cường, uy trấn Thanh Châu, nhân thử xưng tha vi Trấn Tam San" 原來那個都監, 姓黃名信, 為他本身武藝高強, 威鎮青州, 因此稱他為鎮三山 (Đệ tam thập tam hồi) Viên đô giám này họ Hoàng tên Tín, vì có võ nghệ cao cường, oai trấn cả đất Thanh Châu, nên được người ta gọi là Trấn Tam San.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tài giỏi.
▸ Từng từ: 高 強
高手 cao thủ
Từ điển trích dẫn
1. Bậc giỏi, tay giỏi, người tinh thâm (về thơ văn hoặc nghề chuyên môn nào đó). ◇ Lão tàn du kí 老殘游記續集遺稿: "Thử khúc diệu đáo cực xứ! Tiểu tử dã tằng học đàn quá lưỡng niên, kiến quá hứa đa cao thủ" 此曲妙到極處! 小子也曾學彈過兩年, 見過許多高手 (Đệ thập hồi).
2. Có thơ văn hoặc tài nghề cao xa. ◇ Tư Mã Bưu 司馬彪: "Đông Bình Vương Thương đáo quốc bệnh, chiếu khiển thái y thừa tướng cao thủ y thị bệnh" 東平王蒼到國病, 詔遣太醫丞將高手醫視病 (Tục Hán thư 續漢書).
2. Có thơ văn hoặc tài nghề cao xa. ◇ Tư Mã Bưu 司馬彪: "Đông Bình Vương Thương đáo quốc bệnh, chiếu khiển thái y thừa tướng cao thủ y thị bệnh" 東平王蒼到國病, 詔遣太醫丞將高手醫視病 (Tục Hán thư 續漢書).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người có tài, riêng về ngành nào.
▸ Từng từ: 高 手
高拱 cao củng
Từ điển trích dẫn
1. Khoanh tay ngồi trên cao. Ý nói an tọa không phải làm gì cả. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Hạo đãng cung môn bạch nhật khai, Quân vương cao củng thí quần tài" 浩蕩宮門白日開, 君王高拱試群材 (Lí Chương hạ đệ 李璋下第).
2. Nổi cao lên. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Chánh điện chi hậu, tằng đài cao củng, thượng kiến Pháp Vân các" 正殿之後, 層臺高拱, 上建法雲閣 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記, Điền du nhật kí thất 滇游日記七).
2. Nổi cao lên. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Chánh điện chi hậu, tằng đài cao củng, thượng kiến Pháp Vân các" 正殿之後, 層臺高拱, 上建法雲閣 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記, Điền du nhật kí thất 滇游日記七).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Khoanh tay mà ngồi trên cao, ý nói không phải làm gì, mọi việc đã có người khác.
▸ Từng từ: 高 拱
高明 cao minh
Từ điển trích dẫn
1. Cao rộng sáng suốt. ◇ Hán Thư 漢書: "Tôn kì sở văn, tắc cao minh hĩ" 尊其所聞, 則高明矣 (Đổng Trọng Thư truyện 董仲舒傳).
2. Kính từ đối với người khác. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Như mông trưng nạp, dĩ phụ cao minh" 如蒙徵納, 以輔高明 (Ban Bưu truyện thượng 班彪傳上).
3. Người có thế vị cao, phú quý. ◇ Khổng Dung 孔融: "Cao minh diệu vân môn, Viễn cảnh chước hàn tố" 高明曜雲門, 遠景灼寒素 (Tạp thi 雜詩).
4. Chỗ cao và sáng. Chỉ lâu đài. ◇ Lễ Kí 禮記: "Khả dĩ cư cao minh, khả dĩ viễn thiếu" 可以居高明, 可以遠眺 (Nguyệt lệnh 月令).
2. Kính từ đối với người khác. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Như mông trưng nạp, dĩ phụ cao minh" 如蒙徵納, 以輔高明 (Ban Bưu truyện thượng 班彪傳上).
3. Người có thế vị cao, phú quý. ◇ Khổng Dung 孔融: "Cao minh diệu vân môn, Viễn cảnh chước hàn tố" 高明曜雲門, 遠景灼寒素 (Tạp thi 雜詩).
4. Chỗ cao và sáng. Chỉ lâu đài. ◇ Lễ Kí 禮記: "Khả dĩ cư cao minh, khả dĩ viễn thiếu" 可以居高明, 可以遠眺 (Nguyệt lệnh 月令).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học rộng và sáng suốt. Xử sự hay.
▸ Từng từ: 高 明
高枕 cao chẩm
Từ điển trích dẫn
1. Kê cao gối nằm ngủ. Tỉ dụ yên nằm nhàn hạ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kì gia chủ tòng dong tự tại, cao chẩm ẩm thực nhi dĩ" 其家主從容自在, 高枕飲食而已 (Đệ 103 hồi) Ông chủ nhà chỉ việc thung dung tự tại, nằm cao thảnh thơi, ăn uống mà thôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Gối đầu cao. Ýnói nhàn hạ.
▸ Từng từ: 高 枕
高標 cao tiêu
Từ điển trích dẫn
1. Dựng cây nêu để ghi nhớ, chỗ cao nhất gọi là "tiêu" 標.
2. Cành cao, cây cao.
3. Phiếm chỉ vật đứng cao chót vót.
4. Tỉ dụ nhân phẩm cao thượng. ◎ Như: "phong phạm cao tiêu" 風範高標.
5. Tỉ dụ người xuất loại bạt tụy.
6. Tỉ dụ trình độ cao xa.
2. Cành cao, cây cao.
3. Phiếm chỉ vật đứng cao chót vót.
4. Tỉ dụ nhân phẩm cao thượng. ◎ Như: "phong phạm cao tiêu" 風範高標.
5. Tỉ dụ người xuất loại bạt tụy.
6. Tỉ dụ trình độ cao xa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái niêu cao. Chỉ sự vượt khỏi bậc tầm thường.
▸ Từng từ: 高 標
高臥 cao ngọa
Từ điển trích dẫn
1. Gối đầu nằm ở chỗ cao, nhàn thích, không lo nghĩ gì cả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Giá tiên sanh như hà ngạo mạn! Kiến ngã ca ca thị lập giai hạ, tha cánh cao ngọa, thôi thụy bất khởi!" 這先生如何傲慢! 見我哥哥侍立階下, 他竟高臥, 推睡不起! (Đệ tam thập bát hồi) (Trương Phi nói:) Lão tiên sinh này (chỉ Khổng Minh) sao kiêu ngạo thế! Thấy anh ta đứng hầu dưới thềm thế kia, nó càng gối đầu nằm cao, giả vờ ngủ không thèm dậy!
2. Tỉ dụ người ở ẩn không ra làm quan.
2. Tỉ dụ người ở ẩn không ra làm quan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nằm ở chỗ cao. Chỉ sự nhàn hạ.
▸ Từng từ: 高 臥
高舉 cao cử
Từ điển trích dẫn
1. Bay cao. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Đăng thương thiên nhi cao cử hề, Lịch chúng san nhi nhật viễn" 登蒼天而高舉兮, 歷眾山而日遠 (Tích thệ 惜誓).
2. Đi xa. ◇ Đông Phương Sóc 東方朔: "Kim tiên sanh suất nhiên cao cử, viễn tập Ngô địa" 今先生率然高舉, 遠集吳地 (Phi hữu tiên sanh luận 非有先生論).
3. Lui về ở ẩn. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Ninh siêu nhiên cao cử dĩ bảo chân hồ?" 寧超然高舉以保真乎 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居).
4. Qua đời, chết. ◇ Lưu Đại Khôi 劉大櫆: "Tử cao cử dĩ li quần, dư tác cư nhi quả úy" 子高舉以離群, 余索居而寡慰 (Tế Trương Nhàn Trung văn 祭張閑中文).
5. Ngẩng cao, nâng cao. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Nhất thanh cao cử nhĩ mục tỉnh, tứ viễn quần âm giai tích dịch" 一聲高舉耳目醒, 四遠群陰皆辟易 (Triều kê tặng vương lạc đạo 朝雞贈王樂道).
6. Tăng cao (vật giá).
7. Hành vi vượt xa phàm tục.
2. Đi xa. ◇ Đông Phương Sóc 東方朔: "Kim tiên sanh suất nhiên cao cử, viễn tập Ngô địa" 今先生率然高舉, 遠集吳地 (Phi hữu tiên sanh luận 非有先生論).
3. Lui về ở ẩn. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Ninh siêu nhiên cao cử dĩ bảo chân hồ?" 寧超然高舉以保真乎 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居).
4. Qua đời, chết. ◇ Lưu Đại Khôi 劉大櫆: "Tử cao cử dĩ li quần, dư tác cư nhi quả úy" 子高舉以離群, 余索居而寡慰 (Tế Trương Nhàn Trung văn 祭張閑中文).
5. Ngẩng cao, nâng cao. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Nhất thanh cao cử nhĩ mục tỉnh, tứ viễn quần âm giai tích dịch" 一聲高舉耳目醒, 四遠群陰皆辟易 (Triều kê tặng vương lạc đạo 朝雞贈王樂道).
6. Tăng cao (vật giá).
7. Hành vi vượt xa phàm tục.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bay cao — Cũng chỉ sự ẩn dật.
▸ Từng từ: 高 舉
高貴 cao quý
Từ điển trích dẫn
1. Giai cấp hoặc địa vị cao. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhất dạng giá ốc lí đích nhân, nan đạo thùy hựu bỉ thùy cao quý ta?" 一樣這屋裏的人, 難道誰又比誰高貴些? (Đệ tam thất hồi) Cũng đều là người trong nhà cả, chả lẽ lại ai quý hơn ai?
2. Yêu quý, trân quý. ◇ Lí Ngư 李漁: "Nhiên hạc chi thiện lệ thiện vũ, dữ lộc chi nan nhiễu dị tuần, giai phẩm chi cực cao quý giả" 然鶴之善唳善舞, 與鹿之難擾易馴, 皆品之極高貴者 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Di dưỡng 頤養, Súc dưỡng cầm ngư 畜養禽魚).
3. Tôn trọng, coi trọng. ◇ Ngư hoạn 魚豢: "Nhân giai dĩ thị tăng chi. Duy thiếu phủ Khổng Dung cao quý kì tài" 恃才傲逸, 臧否過差, 見不如己者不與語, 人皆以是憎之. 唯少府孔融高貴其才 (Điển lược 典略). § "Nễ Hành" 禰衡 ỷ tài mình, thường tỏ ra ngạo mạn, nên ai cũng ghét, trừ Khổng Dung.
4. Cao thượng tôn quý (thường nói về phẩm đức). ◇ Tào Ngu 曹禺: "Ngã giác đắc tha cánh cao quý liễu" 我覺得她更高貴了 (Lôi vũ 雷雨, Đệ nhất mạc).
2. Yêu quý, trân quý. ◇ Lí Ngư 李漁: "Nhiên hạc chi thiện lệ thiện vũ, dữ lộc chi nan nhiễu dị tuần, giai phẩm chi cực cao quý giả" 然鶴之善唳善舞, 與鹿之難擾易馴, 皆品之極高貴者 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Di dưỡng 頤養, Súc dưỡng cầm ngư 畜養禽魚).
3. Tôn trọng, coi trọng. ◇ Ngư hoạn 魚豢: "Nhân giai dĩ thị tăng chi. Duy thiếu phủ Khổng Dung cao quý kì tài" 恃才傲逸, 臧否過差, 見不如己者不與語, 人皆以是憎之. 唯少府孔融高貴其才 (Điển lược 典略). § "Nễ Hành" 禰衡 ỷ tài mình, thường tỏ ra ngạo mạn, nên ai cũng ghét, trừ Khổng Dung.
4. Cao thượng tôn quý (thường nói về phẩm đức). ◇ Tào Ngu 曹禺: "Ngã giác đắc tha cánh cao quý liễu" 我覺得她更高貴了 (Lôi vũ 雷雨, Đệ nhất mạc).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đáng yêu mến kính trọng.
▸ Từng từ: 高 貴
高超 cao siêu
Từ điển trích dẫn
1. Vượt thoát thế tục. ◇ Nguyễn Tịch 阮籍: "Nhược lương vận vị hiệp, thần cơ vô chuẩn, tắc đằng tinh kháng chí, mạc thế cao siêu, đãng tinh cử vu huyền khu chi biểu, sư diệu tiết vu cửu cai chi ngoại" 若良運未協, 神機無準, 則騰精抗志, 邈世高超, 蕩精舉于玄區之表, 攄妙節于九垓之外 (Đáp Phục Nghĩa thư 答伏義書).
2. Vượt khỏi bậc thường, trác việt. ◇ Ngô Sí Xương 吳熾昌: "Khảo quan Phương Toàn tụng chi viết: Văn thật cao siêu" 考官方全誦之曰: 文實高超 (Khách song nhàn thoại 客窗閑話, Ngữ quái 語怪).
3. Cao quá mặt đất hoặc vật khác. ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "(Hạp San) quan xuất Vu San chi thập nhị, cao siêu pháp giới chi tam thiên" (峽山)冠出巫山之十二, 高超法界之三千 (Hạp San phú 峽山賦).
2. Vượt khỏi bậc thường, trác việt. ◇ Ngô Sí Xương 吳熾昌: "Khảo quan Phương Toàn tụng chi viết: Văn thật cao siêu" 考官方全誦之曰: 文實高超 (Khách song nhàn thoại 客窗閑話, Ngữ quái 語怪).
3. Cao quá mặt đất hoặc vật khác. ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "(Hạp San) quan xuất Vu San chi thập nhị, cao siêu pháp giới chi tam thiên" (峽山)冠出巫山之十二, 高超法界之三千 (Hạp San phú 峽山賦).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vượt khỏi mức tầm thường.
▸ Từng từ: 高 超
高足 cao túc
Từ điển trích dẫn
1. Ngựa hay, tuấn mã. § Đời Hán, ngựa trạm chạy đưa thư phân làm ba hạng: "cao túc" 高足, "trung túc" 中足 và "hạ túc" 下足.
2. Tiếng mĩ xưng để gọi con em, đồ đệ người khác. § Còn gọi là "thượng túc" 上足. ☆ Tương tự: "học sanh" 學生.
2. Tiếng mĩ xưng để gọi con em, đồ đệ người khác. § Còn gọi là "thượng túc" 上足. ☆ Tương tự: "học sanh" 學生.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Kẻ học trò tài giỏi. Như Cao đệ — Người tài giỏi — Nhanh chân, tới trước, làm trước.
▸ Từng từ: 高 足
高麗 cao li
巴高望上 ba cao vọng thượng
Từ điển trích dẫn
1. Cố gắng tiến lên. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Biệt thuyết thị Uyên Ương, bằng tha thị thùy, na nhất cá bất tưởng ba cao vọng thượng, bất tưởng xuất đầu đích?" 別說是鴛鴦, 憑他是誰, 那一個不想巴高望上, 不想出頭的? (Đệ tứ thập lục hồi) Đừng nói là con Uyên Ương, dù ai đi nữa, cũng chẳng muốn trèo cao trông lên, để mong được mở mày mở mặt hay sao?
▸ Từng từ: 巴 高 望 上
德高望重 đức cao vọng trọng
高山流水 cao sơn lưu thủy
Từ điển trích dẫn
1. "Chung Tử Kì" 鍾子期 nghe đàn "Bá Nha" 伯牙 biết Bá Nha nghĩ đến núi cao hay nước chảy. Nghĩa bóng: Người tri âm khó gặp.
2. Tên một bài từ.
2. Tên một bài từ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Núi cao nước chảy, chỉ cảnh đẹp thiên nhiên. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Cao sơn lưu thủy thi thiên trục «. Nghĩa là trước cảnh núi cao nước chảy, làm ngàn bài thơ.
▸ Từng từ: 高 山 流 水
高義薄雲 cao nghĩa bạc vân
Từ điển trích dẫn
1. Chỉ nghĩa lí, cảnh giới thơ văn biểu đạt vô cùng cao diệu. ◇ Trương Thủ 張守: "Hảo cú thì thì úy sầu tuyệt, Ngưỡng tàm cao nghĩa bạc vân thiên" 好句時時慰愁絕, 仰慚高義薄雲天 (Vũ trung phục huệ 雨中復惠).
2. Hình dung người có tiết tháo hành vi nghĩa khí cao lớn. ◇ Lí Khai Tiên 李開先: "Vạn trượng văn quang diêu bắc đẩu, Nhất sanh cao nghĩa bạc vân thiên" 萬丈文光搖北斗, 一生高義薄雲天 (Tặng Thiếu Đường Trương Cử Nhân 贈少棠張舉人).
2. Hình dung người có tiết tháo hành vi nghĩa khí cao lớn. ◇ Lí Khai Tiên 李開先: "Vạn trượng văn quang diêu bắc đẩu, Nhất sanh cao nghĩa bạc vân thiên" 萬丈文光搖北斗, 一生高義薄雲天 (Tặng Thiếu Đường Trương Cử Nhân 贈少棠張舉人).
▸ Từng từ: 高 義 薄 雲