Từ điển trích dẫn

1. Mát lạnh. ◇ Trang Tử : "Thê nhiên tự thu, noãn nhiên tự xuân" , (Đại tông sư ) Mát mẻ như mùa thu, ấp áp như mùa xuân.
2. Buồn bã, bi thương. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mạch nhiên tưởng khởi tại ngô phồn hoa chi sự, bất giác thê nhiên lệ hạ" , (Đệ ngũ thập ngũ hồi).
3. Âm u, mờ tối. ◇ Cung Tự Trân : "Văn song hoa vụ thê nhiên lục, Thị nhi bất khẳng truyền ngân chúc" , (Tứ nguyệt thập cửu nhật bạc mộ tức sự ).

Từ điển trích dẫn

1. Xâm phạm, coi thường. ◇ Tả truyện : "Kim Trần vong Chu chi đại đức, miệt ngã đại huệ, khí ngã nhân thân, giới thị Sở chúng, dĩ bằng lăng ngã tệ ấp" , , , , (Tương Công nhị thập ngũ niên ).
2. Hoành hành, ngang ngược. ◇ Văn tuyển : "Tự vương hoang đãi ư thiên vị, cường thần bằng lăng ư Kinh Sở" , (Vương Kiệm , Trữ Uyên bi văn ).
3. Đi qua, vượt qua. ◇ Thang Thức : "Bằng lăng Yến Tử lâu, đàn áp kê nhi hạng, chúc phó nâm tri âm đích mạc vong" , , (Dạ hành thuyền , Tặng Phụng Đài Xuân Vương Cơ , Khúc ).
4. Cao tuấn, ngạo nghễ. ◇ Trần Chương : "Tài tác hoa văn khán khoảnh khắc, Tước thành sơn thế tiếu bằng lăng" , (Thương châu huynh tịch thượng vịnh băng ).
5. Ỷ, dựa vào. ◎ Như: "bằng lăng cường quyền" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào thế lực mà bắt nạt người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Rất nhỏ, nhỏ li ti. ◇ Lục Du : "Ti ti hồng ngạc lộng xuân nhu, Bất tự sơ mai chỉ quán sầu" , (Hoa thì biến du chư gia viên ).
bí, bỉ, phí, phất, phỉ
bì ㄅㄧˋ, fèi ㄈㄟˋ

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Ấp Bí (thời Xuân thu, Trung Quốc, nay thuộc huyện Bí ở tỉnh Sơn Đông).

bỉ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiêu tiền. ◎ Như: "hoa phí" tiêu tiền.
2. (Động) Mất, hao tổn. ◎ Như: "phí lực" hao sức. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào binh thập thất vạn, nhật phí lương thực hạo đại" , (Đệ thập thất hồi) Quân Tào (Tháo) mười bảy vạn, mỗi ngày lương thực tốn rất nhiều.
3. (Động) Lãng phí, hoang phí. ◎ Như: "phí tiền" hoang phí tiền, "phí thì" lãng phí thì giờ.
4. (Tính) Phiền toái, phiền phức, phiền hà. ◎ Như: "phí sự" chuyện rầy rà. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược thải trí biệt xứ địa phương khứ, na canh phí sự, thả đảo bất thành thể thống" , , (Đệ thập lục hồi) Nếu chọn nơi khác, lại thêm phiền toái, mà chưa chắc đã ra thể thống gì.
5. (Danh) Tiền tiêu dùng. ◎ Như: "kinh phí" món tiêu dùng. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã đẳng minh nhật hạ san, đãn đắc đa thiểu, tận tống dữ ca ca tác lộ phí" , , (Đệ ngũ hồi) Chúng em ngày mai xuống núi, kiếm được bao nhiêu, xin biếu anh hết để làm lộ phí.
6. (Danh) Họ "Phí".
7. Một âm là "bỉ". (Danh) Tên một ấp của nước "Lỗ" về đời Xuân Thu.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiêu phí.
② Kinh phí món tiêu dùng.
③ Phiền phí, tiêu dùng quá độ gọi là phí.
④ Hao tổn, như phí lực hao sức.
⑤ Một âm là bỉ, tên một ấp của nước Lỗ về đời Xuân Thu.

phí

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chi phí, lệ phí, tiêu phí
2. phí phạm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiêu tiền. ◎ Như: "hoa phí" tiêu tiền.
2. (Động) Mất, hao tổn. ◎ Như: "phí lực" hao sức. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào binh thập thất vạn, nhật phí lương thực hạo đại" , (Đệ thập thất hồi) Quân Tào (Tháo) mười bảy vạn, mỗi ngày lương thực tốn rất nhiều.
3. (Động) Lãng phí, hoang phí. ◎ Như: "phí tiền" hoang phí tiền, "phí thì" lãng phí thì giờ.
4. (Tính) Phiền toái, phiền phức, phiền hà. ◎ Như: "phí sự" chuyện rầy rà. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược thải trí biệt xứ địa phương khứ, na canh phí sự, thả đảo bất thành thể thống" , , (Đệ thập lục hồi) Nếu chọn nơi khác, lại thêm phiền toái, mà chưa chắc đã ra thể thống gì.
5. (Danh) Tiền tiêu dùng. ◎ Như: "kinh phí" món tiêu dùng. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã đẳng minh nhật hạ san, đãn đắc đa thiểu, tận tống dữ ca ca tác lộ phí" , , (Đệ ngũ hồi) Chúng em ngày mai xuống núi, kiếm được bao nhiêu, xin biếu anh hết để làm lộ phí.
6. (Danh) Họ "Phí".
7. Một âm là "bỉ". (Danh) Tên một ấp của nước "Lỗ" về đời Xuân Thu.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiêu phí.
② Kinh phí món tiêu dùng.
③ Phiền phí, tiêu dùng quá độ gọi là phí.
④ Hao tổn, như phí lực hao sức.
⑤ Một âm là bỉ, tên một ấp của nước Lỗ về đời Xuân Thu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Tiền) chi phí, phí tổn: Tiền điện tiền nước; Tiền thuốc men chữa bệnh; Khỏi phải trả tiền;
② Tiêu phí, tiêu tốn, chi tiêu;
③ Chi tiêu quá độ, lãng phí, hoang phí;
④ Tốn (công, sức): Tốn mất nửa ngày mới làm xong;
⑤ [Fèi] (Họ) Phí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiêu dùng — Số tiền tiêu dùng — Hao tốn tiền của — Ta còn hiểu là dùng quá độ, không tiếc.

Từ ghép 39

phất

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm ngược lại.Ngang ngược — Cũng dùng như chữ Phất — Các âm khác là Bí, Phí, Phỉ. Xem các âm này.

phỉ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Các âm khác là Bí, Phất, Phí. Xem các âm này.
bố, phố
bù ㄅㄨˋ

bố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sợ hãi
2. dọa nạt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi, khiếp. ◎ Như: "khủng phố" sợ hãi. ◇ Vạn Hạnh : "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô phố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
2. (Động) Dọa nạt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Dĩ cước gia cảnh, phố cẩu tự lạc" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Lấy chân chặn cổ, dọa nạt chó mà chơi.
3. § Ta quen đọc là "bố".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợ, sợ hãi, khiếp: Đáng sợ; Khủng bố trắng;
② Dọa nạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kinh hoàng, sợ hãi.

Từ ghép 2

phố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sợ hãi
2. dọa nạt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi, khiếp. ◎ Như: "khủng phố" sợ hãi. ◇ Vạn Hạnh : "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô phố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
2. (Động) Dọa nạt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Dĩ cước gia cảnh, phố cẩu tự lạc" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Lấy chân chặn cổ, dọa nạt chó mà chơi.
3. § Ta quen đọc là "bố".

Từ điển Thiều Chửu

① Hãi. Sợ hãi cuống quýt lên gọi là khủng phố .
② Dọa nạt.

Từ điển trích dẫn

1. Danh y thời Xuân Thu Chiến Quốc, họ tên là "Tần Việt Nhân" .
2. Tên một danh y thời Hoàng đế, thượng cổ Trung Hoa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một danh y thời Hoàng đế, thượng cổ Trung Hoa — Hiệu của Trần Việt Nhân, người đất Mạc thời Chiến quốc, học thuốc với Trường Tang Quân, nổi tiếng thần y. Người đời tặng hiệu là Biển Thước. Chữ Biển cũng viết là .
thưởng
shǎng ㄕㄤˇ

thưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xem, ngắm
2. khen thưởng, thưởng công

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thưởng, thưởng cho kẻ có công. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Cầm hiến giả, thưởng thiên kim, phong vạn hộ hầu" , , (Đệ tứ hồi) Người nào bắt được (Tào Tháo), sẽ thưởng nghìn vàng và phong chức vạn hộ hầu.
2. (Động) Khen, thưởng thức. ◇ Giả Đảo : "Nhị cú tam niên đắc, Nhất ngâm song lệ lưu. Tri âm như bất thưởng, Quy ngọa cố sơn thu" , , , (Tuyệt cú ). § Trần Trọng San dịch thơ: Hai câu làm mất ba năm, Một ngâm lã chã hai hàng lệ rơi. Tri âm nếu chẳng đoái hoài, Trở về núi cũ nằm dài với thu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thưởng, phần thưởng, (cũ) ban cho: Thưởng cho nó một con ngựa; Thưởng phạt rõ ràng;
② Thưởng thức, ngắm: Ngắm hoa; Ngắm trăng, thưởng nguyệt;
③ (văn) Kính trọng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khen ngợi. Td: Tưởng thưởng — Đem tiền của chức tước ban tặng cho người có công. Đoạn trường tân thanh : » Tiệc bày thưởng tướng khao binh « — Ngắm chơi, dùng thử để tìm sự vui thích. Truyện Nhị độ mai : » Sẵn hiên ngoạn nguyệt sẵn vườn thưởng hoa «.

Từ ghép 19

tượng trưng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tượng trưng, đại diện cho

Từ điển trích dẫn

1. Dùng sự vật cụ thể biểu thị một ý nghĩa đặc thù nào đó.
2. Dùng bộ phận của sự vật để đại biểu cho toàn thể. ◇ Lỗ Tấn : "Chánh như Trung Quốc hí thượng dụng tứ cá binh tốt lai tượng trưng thập vạn đại quân nhất dạng" (Hoa cái tập tục biên , Bất thị tín ).
3. Chỉ sự vật cụ thể dùng để biểu thị ý nghĩa đặc biệt nào đó. ◇ Ba Kim : "Bách hợp hoa, na thị ngã môn đích ái tình đích tượng trưng" , (Xuân thiên lí đích thu thiên , Thập).
4. Chỉ một thủ pháp biểu hiện trong sáng tác văn nghệ: dùng một hình tượng cụ thể đặc định để biểu hiện một khái niệm, tư tưởng hoặc tình cảm tương tự.
5. Đặc trưng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật biểu hiện cho những thứ không nhìn thấy được, không nói ra được.
diện, miến
miǎn ㄇㄧㄢˇ, miàn ㄇㄧㄢˋ

diện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mặt
2. bề mặt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mặt, bộ phận gồm cả tai, mắt, má, mũi, miệng. ◎ Như: "diện mạo" bộ mặt, khuôn mặt. ◇ Thôi Hộ : "Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng" , (Đề đô thành nam trang ) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt người cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.
2. (Danh) Phía, bên, đằng. ◎ Như: "chánh diện" mặt giữa, "trắc diện" mặt bên, "toàn diện" khắp mặt, toàn thể.
3. (Danh) Phần hiện ra bên ngoài hoặc bên trên của vật thể. ◎ Như: "lộ diện" mặt đường, "thủy diện" mặt nước, "địa diện" mặt đất.
4. (Danh) Bề mặt. § Trong môn hình học, chỉ tính dài rộng, không kể đến dày mỏng gọi là bề mặt. ◎ Như: "bình diện" mặt phẳng.
5. (Danh) Cảnh huống, tình huống. ◎ Như: "tràng diện" tình hình, "cục diện" tình cảnh, "thế diện" tình thế.
6. (Danh) Lượng từ: (1) Lá, tấm, cái. ◎ Như: "nhất diện quốc kì" một lá quốc kì, "lưỡng diện kính tử" hai tấm gương, "tam diện tường" ba mặt tường. (2) Lần gặp mặt. ◎ Như: "kiến quá nhất diện" gặp mặt một lần.
7. (Động) Gặp, thấy. ◎ Như: "kiến diện" gặp mặt. ◇ Lễ Kí : "Xuất tất cáo, phản tất diện" , (Khúc lễ thượng ) Đi thưa về trình (ra đi thì thưa, trở về thì gặp mặt).
8. (Động) Ngoảnh về, hướng về. ◎ Như: "nam diện" ngoảnh về hướng nam, "diện bích tư quá" quay mặt vào tường suy nghĩ lỗi lầm, "bối san diện thủy" tựa núi hướng ra sông.
9. (Phó) Ngay mặt, trước mặt, đích thân. ◎ Như: "diện đàm" nói chuyện trực tiếp, "diện giao" đích thân chuyển giao.
10. Tục viết là .
11. Giản thể của .

Từ điển Thiều Chửu

① Mặt, là cái bộ phận gồm cả tai, mắt, miệng, mũi.
② Ngoài mặt. Như chánh diện mặt giữa, trắc diện mặt bên.
③ Bề mặt, chỉ tính dài rộng lớn bé, không kể đến dày mỏng gọi là bề mặt.
④ Ngoảnh về. Như nam diện ngoảnh về hướng nam. Tục viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mặt: 滿 Nét mặt tươi cười;
② Hướng về phía, ngoảnh về: Tựa núi hướng ra sông; Ngôi nhà này cửa hướng về phía nam;
③ Mặt (vật thể): Mặt đất; Mặt đường; Mặt bàn; Mặt mài bóng nhoáng;
④ Đích thân, trực tiếp: Nói chuyện (trực tiếp); Đích thân chuyển giao;
⑤ (Bề) mặt: Bề mặt cuốn sách rách rồi; Mặt chăn;
⑥ Mặt, diện: Mặt phải; Mặt trái; Phiến diện;
⑦ Phía, bên: Phía trước; 西 Phía tây; Bên ngoài;
⑧ Cái, lá...: Một cái gương; Ba lá cờ. Xem [miàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mặt — Mặt ngoài — Bề mặt — Phía, hướng.

Từ ghép 92

ám diện 暗面bạch diện 白面bạch diện thư sanh 白面書生bát diện 八面bắc diện 北面biểu diện 表面bình diện 平面bối diện 背面bổn lai diện mục 本來面目bồng đầu cấu diện 蓬頭垢面cách diện 革面cách diện tẩy tâm 革面洗心cải đầu hoán diện 改頭換面cầu diện 球面chân diện mục 真面目chính diện 正面cộng đồng áp đạo giới diện 共同閘道介面cục diện 局面cưu hình hộc diện 鳩形鵠面diện bằng 面朋diện bích 面壁diện bích tọa thiền 面壁坐禪diện cân 面巾diện cốt 面骨diện cụ 面具diện diện tương khuy 面面相窺diện du 面諛diện dự 面譽diện giao 面交diện hoàng cơ sấu 面黃肌瘦diện hội 面會diện hữu 面友diện khổng 面孔diện mạo 面貌diện mục 面目diện sức 面飭diện thị bối phi 面是背非diện tích 面積diện tiền 面前diện tòng 面從diện tường 面牆đại diện 代面đầu diện 頭面để diện 底面địa diện 地面điền tự diện 田字面đối diện 對面đương diện 當面giả diện 假面giang diện 江面giới diện 介面hà diện mục 何面目hang diện tửu 缸面酒hậu diện 後面hiện diện 現面hoa diện 花面hội diện 會面hôi đầu thổ diện 灰頭土面khiếm diện 欠面lộ diện 露面lưỡng diện 兩面mãn diện 滿面mãn diện xuân phong 滿面春風ngoại diện 外面ngọc diện 玉面ngộ diện 晤面nguyệt diện 月面ngưu đầu mã diện 牛頭馬面nhan diện 顏面nhan diện cốt 顏面骨nhân diện 人面nhận diện 認面nhân diện thú tâm 人面獸心nhân diện tử 人面子nhất diện 一面nhị diện 二面phản diện 反面phiến diện 片面phốc diện 撲面phương diện 方面sinh diện 生面thể diện 體面thiết diện 切面thóa diện 唾面thư diện 書面tiền diện 前面toàn diện 全面trác diện 桌面trang diện 裝面trình diện 呈面xú diện 醜面xuất đầu lộ diện 出頭露面

miến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bột gạo, sợi miến

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mặt, bộ phận gồm cả tai, mắt, má, mũi, miệng. ◎ Như: "diện mạo" bộ mặt, khuôn mặt. ◇ Thôi Hộ : "Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng" , (Đề đô thành nam trang ) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt người cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.
2. (Danh) Phía, bên, đằng. ◎ Như: "chánh diện" mặt giữa, "trắc diện" mặt bên, "toàn diện" khắp mặt, toàn thể.
3. (Danh) Phần hiện ra bên ngoài hoặc bên trên của vật thể. ◎ Như: "lộ diện" mặt đường, "thủy diện" mặt nước, "địa diện" mặt đất.
4. (Danh) Bề mặt. § Trong môn hình học, chỉ tính dài rộng, không kể đến dày mỏng gọi là bề mặt. ◎ Như: "bình diện" mặt phẳng.
5. (Danh) Cảnh huống, tình huống. ◎ Như: "tràng diện" tình hình, "cục diện" tình cảnh, "thế diện" tình thế.
6. (Danh) Lượng từ: (1) Lá, tấm, cái. ◎ Như: "nhất diện quốc kì" một lá quốc kì, "lưỡng diện kính tử" hai tấm gương, "tam diện tường" ba mặt tường. (2) Lần gặp mặt. ◎ Như: "kiến quá nhất diện" gặp mặt một lần.
7. (Động) Gặp, thấy. ◎ Như: "kiến diện" gặp mặt. ◇ Lễ Kí : "Xuất tất cáo, phản tất diện" , (Khúc lễ thượng ) Đi thưa về trình (ra đi thì thưa, trở về thì gặp mặt).
8. (Động) Ngoảnh về, hướng về. ◎ Như: "nam diện" ngoảnh về hướng nam, "diện bích tư quá" quay mặt vào tường suy nghĩ lỗi lầm, "bối san diện thủy" tựa núi hướng ra sông.
9. (Phó) Ngay mặt, trước mặt, đích thân. ◎ Như: "diện đàm" nói chuyện trực tiếp, "diện giao" đích thân chuyển giao.
10. Tục viết là .
11. Giản thể của .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bột: Bột mì; Bột đậu; Bột ngô; Bột nếp Bột tiêu;
② Mì: Mì sợi; Mì sợi (còn ướt); Mì nước; Một bát mì;
③ (đph) Bở: Củ khoai lang này rất bở.

Từ ghép 1

lưu, lựu
liú ㄌㄧㄡˊ

lưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây lựu

Từ điển Trần Văn Chánh

Thạch lựu.

lựu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây lựu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây lựu, tức là cây "thạch lựu" (lat. Punica granatum). § Xưa viết là . Lưu Quỳ chú dẫn ◇ Tiết Oánh : "Lựu, lựu tử thụ dã. Xuất san trung, thật diệc như lê, hạch kiên, vị toan mĩ, Giao Chỉ hiến chi" , . , , , , (Kinh Dương dĩ nam dị vật chí ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Thạch lựu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một giống cây, nở hoa đỏ vào mùa hè, quả có nhiều hạt nhỏ, vị vừa chua vừa ngọt. Bích câu kì ngộ có câu: » Đua chen thu cúc xuân đào, lựu phun lửa hạ mai chèo gió đông «.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.